1Tng quan v công ngh mng không dây
I. Dn nhp
Trong gn 10 năm qua mng vô tuyến (không dây) đã phát trin vi tc độ chóng mt. Có rt nhiu loi hình mng, nhiu
công ngh, nhiu chun vô tuyến đã và đang được chun hóa. Liu các bn có biết hết v s tn ti ca các công ngh
mng không dây hin nay? Làm thế nào đ phân bit gia chúng? Và đâu là s khác bit đấy?
Công ngh mng không dây là hu như gn gũi nht vi nhiu người đó là công ngh mng thông tin di động tế bào. Đấy
chính là mng đin thoi di động 2G/3G/.... Tên thông dng mà mi người hay gi là mng GSM/CDMA hay
UMTS/WCDMA/CDMA2000... Bên cnh chc hn các bn cũng biết mng cc b không dây WLAN s dng công ngh Wifi
802.11. Có th các bn cũng nghe nói v các chun khác nhau ca Wifi a/b/g/i/k/m... Và chc hn nhng "chú dế" thân yêu
ca các bn cũng được trang b công ngh Bluetooth để truyn ti thông tin gia các đin thoi di động hay gia đin thoi và
máy tính ca bn. Trên đây tôi va ch k ra 3 công ngh gn gũi nht.
Nếu các bn theo dõi s phát trin ca công ngh di động chc hn s nghe nói đến công ngh WiMAX. Nếu tìm hiu thêm
mt tí bn s nghe nói đến WiMAX c định và WiMAX di động và rng WiMAX đã và đang được th nghim ti Vit Nam (c
th Lào Cai, Hà ni,...).
Bên cnh đó các công ngh k trên, các bn có biết gì v công ngh siêu băng rng UWB (ha hn s thay thế Bluetooth)
hay Wibree ? Các bn có nghe nói v IEEE 802.20, IEEE 802.22...? Trong bài viết này tôi s c gng trình bày vi các bn
mt cái nhìn tng quan v các công ngh mng vô tuyến đã và đang được phát trin.
II. Phân loi mng vô tuyến
Mt cách truyn thng để phân loi các công ngh mng vô tuyến là da vào vùng ph sóng ca mt trm phát sóng. Các
bn xem hình dưới đây:
Hình 1: Phân loi mng vô tuyến
Da vào hình trên ta có th phân mng vô tuyến thành các nhóm sau:
- WPAN : mng vô tuyến cá nhân. Nhóm này bao gm các công ngh vô tuyến có vùng ph nh tm vài mét đến hàng chc
mét ti đa. Các công ngh này phc v mc đích ni kết các thiết b ngoi vi như máy in, bàn phím, chut, đĩa cng, khóa
USB, đồng h,...vi đin thoi di động, máy tính. Các công ngh trong nhóm này bao gm: Bluetooth, Wibree, ZigBee, UWB,
Wireless USB, EnOcean,... Đa phn các công ngh này được chun hóa bi IEEE, c th là nhóm làm vic (Working Group)
802.15. Do vy các chun còn được biết đến vi tên như IEEE 802.15.4 hay IEEE 802.15.3 ...
- WLAN : mng vô tuyến cc b. Nhóm này bao gm các công ngh có vùng ph tm vài trăm mét. Ni bt là công ngh Wifi
vi nhiu chun m rng khác nhau thuc gia đình 802.11 a/b/g/h/i/... Công ngh Wifi đã gt hái được nhng thành công to
ln trong nhng năm qua. Bên cnh WiFi thì còn mt cái tên ít nghe đến là HiperLAN và HiperLAN2, đối th cnh tranh ca
Wifi được chun hóa bi ETSI.
- WMAN: mng vô tuyến đô th. Đi din tiêu biu ca nhóm này chính là WiMAX. Ngoài ra còn có công ngh băng rng
BWMA 802.20. Vùng ph sóng ca nó s tm vài km (tm 4-5km ti đa).
-WAN : Mng vô tuyến din rng: Nhóm này bao gm các công ngh mng thông tin di động như UMTS/GSM/CDMA2000...
Vùng ph ca nó cũng tm vài km đến tm chc km.
- WRAN: Mng vô tuyến khu vc. Nhóm này đi din là công ngh 802.22 đang được nghiên cu và phát trin bi IEEE.
Vùng ph có nó s lên tm 40-100km. Mc đích là mang công ngh truyn thông đến các vùng xa xôi ho lánh, khó trin
khai các công ngh khác. Nó s s dng băng tn mà TV analog không dùng để đạt được vùng ph rng.
III. S phát trin ca mng thông tin di động tế bào.
Để bt đầu, mình xin trích dn mt đon sau:
"In telecommunications, just like any other field of human endeavor, fashions come and fashions go. No sooner is one
technology safely out of the laboratory than attention turns to the next new innovation. Over the last few years, 4G has been
slowly taking shape as the next big development in wireless communications. (Alun Lewis, Independent telecommunications
writer and consultant)".
Trong hơn 25 năm qua, s phát trin ca Internet cũng như các công ngh không dây đã có nh hưởng rt ln đến cuc sng
ca con người trên toàn thế gii. Hai nhân t này đã làm thay đổi cách con người liên lc vi nhau, cách h làm vic, cách h
hưởng th cuc sng thông qua các loi hình gii trí mi.
Vi s ra đời ca mng thông tin di động tế bào, chúng ta đã chng kiến s tăng vt v nhu cu dch v không dây & di động.
Chúng ta đã và đang chng kiến s phát trin đến chóng mt ca mng không dây : năm 2002 đánh du thi đim lch s
ca mng vin thông vi s thuê bao di động vượt s thuê bao c định. Theo ITU, tháng 9 năm 2005, s thuê bao di động
trên thế gii đã vượt con s 2 t. Theo thng kê ca GSA (Global mobile Suppliers Association) gn đây, con s này đã vượt
3 t. Tuy nhiên, lch s ca mng tế bào còn rt ngn ngi. Nó mi tri qua 3 thế h và nhiu quc gia nó vn còn đang
thế h th 2.
Trong mng thông tin di động tế bào, mi mt thp k chng kiến mt thế h mng mi. Thế h đầu tiên (1G) khi đầu t
nhng năm 80s. Đó là thế h đin thoi di động analog. Thế h th 2G bt đầu ni lên t nhưng năm đầu ca thp k 90. Thế
h th 2G là công ngh di động k thut s, cung cp dch v voice và c data. Thế h th 3 bt đầu t năm 2001 Nht,
đặc trưng bi dch v thoi, d liu và đa phương tin vi tc độ cao. H thng tin-4G, nhng viên đá tng cho thế h th
4G, hy vng s được thương mi hóa vào khong đầu năm 2010. Mt thế h 4G s ct cánh vào nhng năm 2012. Con
đường phát trin ca các công ngh mng tế bào được th hin hình dưới đây.
Thế h th 1 (1G): Mng di động thế h th nht khơi mào Nht vào năm 1979. Đây là h thng truyn tín hiu tương t
(analog). Nhng công ngh chính thuc thế h th nht này có th k đến là AMPS (Advanced Mobile Phone System), TACS
( Total Access Communication System), JTACS ( Japan TACS), NMT (Nordic Mobile Telephone). Tuy chưa hoàn ho v mt
công ngh và k thut, thế h thông tin di động 1G này thc s là mt mc phát trin quan trng ca ngành vin thông (khái
nim di động (mobile) đã bt đầu đi vào phc v nhu cu liên lc ca con người trong đời sng hng ngày). Nhng đim yếu
ni bt ca thế h 1G liên quan đến cht lượng truyn tin kém, vn đ bo mt và vic s dng kém hiu qu tài nguyên tn
s.
Thế h th 2 (2G): H thng mng 2G được đặc trưng bi công ngh chuyn mch k thut s (digital circuit-switched). K
thut này cho phép s dng tài nguyên băng tn hiu qu hơn nhiu so vi 1G. Hu hết các thuê bao di động trên thế gii
hin đang dùng công ngh 2G này. Công ngh 2G s còn tn ti thêm mt thi gian dài na trước khi 3G thay thế hoàn toàn
nó. Nhng chun di động 2G chính bao gm GSM (Global System for Mobile Communication), IS-136 và CdmaOne.
- GSM s dng k thut đa truy cp TDMA và song công FDD. GSM đã tr thành công ngh truyn thông có tc độ phát trin
nhanh nht t trước đến nay và là mt chun di động được trin khai rng rãi trên thế gii.
- IS-136, được biết đến vi tên D-AMPS (Digital-AMPS), s dng k thut đa truy cp TDMA và song công TDD. Công ngh
này được trin khai nhiu Châu Mĩ, đặc bit là M và Canada. IS-136 được trin khai như mt
- CdmaOne là tên gi ca chun di động ITU IS-95 s dng k thut đa truy cp CDMA. CDMA được chun hoá năm 1993.
Ngày nay, có 2 phiên bn IS-95, gi là IS-95A và IS-95B. IS-95A dùng FDD vi độ rng kênh là 1,25MHz cho mi hướng lên
và xung. Tc độ d liu ti đa ca IS-95A là 14,4 Kbps. IS-95B có th cung ng tc độ d liu lên đến 115Kbps bng cách
gp 8 kênh li vi nhau. Vi tc độ này, IS-95B còn được phân loi như là công ngh 2,5G.
Thế h 2,5G: Thế h 2,5G đặc trưng bi dch v d liu tc độ ci tiến. Chun chính ca thế h này là GPRS, EDGE và IS-
95B. GPRS là mt bước phát trin tiếp theo để cung cp dch v d liu tc độ cao cho người dùng GSM và IS-136. Lý thuyết
mà nói thì GPRS có th cung ng tc độ d liu lên đến 172,2 Kbps. GPRS là mt gii pháp chuyn mch gói. Đây cũng là
mt bước đệm trong quá trình chuyn t thế h 2G lên 3G ca các nhà cung cp dch v GSM/IS-136. Trên con đường dài đi
đến 3G, EDGE đã ra đời để ci tiến tc độ d liu hơn na (tc độ ti đa tm 384Kbps). EDGE đôi khi còn được trích dn như
công ngh 2,75G.
Thế h di động th 3 (3G): Mng 3G đặc trưng bi tc độ d liu cao, capacity ca h thng ln, tăng hiu qu s dng ph
tn và nhiu ci tiến khác. Có mt lot các chun công ngh di động 3G, tt c đều da trên CDMA, bao gm: UMTS (dùng
c FDD ln TDD), CDMA2000 và TD-SCDMA.
- UMTS (đôi khi còn được gi là 3GSM) s dng k thut đa truy cp WCDMA. UMTS được chun hoá bi 3GPP. UMTS là
công ngh 3G được la chn bi hu hết các nhà cung cp dch v GSM/GPRS để đi lên 3G. Tc độ d liu ti đa là
1920Kbps (gn 2Mbps). Nhưng trong thc tế tc độ này ch tm 384Kbps thôi. Để ci tiến tc đ d liu ca 3G, hai k thut
HSDPA và HSUPA đã được đề ngh. Khi c 2 k thut này được trin khai, người ta gi chung là HSPA. HSPA thường được
biết đến như là công ngh 3,5G.
oHSDPA: Tăng tc độ downlink (đường xung, t NodeB v người dùng di động). Tc độ ti đa lý thuyết là 14,4Mbps,
nhưng trong thc tế nó ch đạt tm 1,8Mbps (hoc tt lm là 3,6Mbps). Theo mt báo cáo ca GSA tháng 7 năm 2008, 207
mng HSDPA đã và đang bt đầu trin khai, trong đó 207 đã thương mi hoá 89 nước trên thế gii.
oHSUPA: tăng tc độ uplink (đường lên) và ci tiến QoS. K thut này cho phép người dùng upload thông tin vi tc
độ lên đến 5,8Mbps (lý thuyết). Cũng trong cùng báo cáo trên ca GSA, 51 nhà cung cp dch v thông tin di động đã trin
khai mng HSUPA 35 nước và 17 nhà cung cp mng lên kế hoch trin khai mng HSUPA.
CDMA2000 là người "ni gii" ca 2G CdmaOne, đại din cho h công ngh bao gm CDMA2000 1xRTT (Radio
Transmission Technology), CDMA2000 EV-DO (Evolution -Data Optimized) và CDMA2000 EV-DV(Evolution -Data and
Voice). CDMA2000 được chun hoá bi 3GPP2. L thường tình thì CDMA2000 là công ngh 3G được la chn bi các nhà
cung cp mng CdmaOne.
oCDMA2000 1xRTT: chính thc được công nhn như là mt công ngh 3G, tuy nhiên nhiu người xem nó như là mt
công ngh 2,75G đúng hơn là 3G. Tc độ ca 1xRTT có th đạt đến 307Kbps, song hu hết các mng đã trin khai ch gii
hn tc độ peak 144Kbps.
oCDMA2000 EV-DO: s dng mt kênh d liu 1,25MHz chuyên bit và có th cho tc độ d liu đến 2,4Mbps cho
đường xung và 153Kbps cho đường lên. 1xEV-DO Rev A h tr truyn thông gói IP, tăng tc độ đường xung đến 3,1Mbps
và đặc bit có th đẩy tc đ đường lên đến 1,2Mbps. Bên cnh đó, 1xEV-DO Rev B cho phép nhà cung cp mng gp đến
15 kênh 1,25MHz li để truyn d liu vi tc độ 73,5Mbps. Theo mt báo cáo trên
www.cdg.org site, 3G CDMA2000 EV-DO đã vượt con s 83 triu thuê bao vào tháng 9 năm 2007 (chc gn đây đã có báo
cáo mi, song mình cũng chưa kim tra li na).
oCDMA2000 EV-DV: tích hp thoi và d liu trên cùng mt kênh 1,25MHz. CDMA2000 EV-DV cung cp tc độ peak
đến 4,8Mbps cho đường xung và đến 307Kbps cho đường lên. Tuy nhiên t năm 2005, Qualcomm đã dng vô thi hn vic
phát trin ca 1xEV-DV vì đa phn các nhà cung cp mng CDMA như Verizon Wireless và Sprint đã chn EV-DO.
TD-SCDMA là chun di động đưc đề ngh bi "China Communications Standards Association" và được ITU duyt vào năm
1999. Đây là chun 3G ca Trung Quc. TD-SCDMA dùng song công TDD. TD-SCDMA có th hot động trên mt dãi tn
hp 1,6MHz (cho tc độ 2Mbps) hay 5MHz (cho tc độ 6Mbps). Ngày xut hành ca TD-SCDMA đã b đẩy lùi nhiu ln.
Nhiu th nghim v công ngh này đã din ra t đầu năm 2004 cũng như trong thế vn hi Olympic gn đây.
Công ngh tin 4G (pre-4G)
Em đá đưa tí, các bác b sung thêm cho:
Công ngh tin 4G có th k đến: LTE, băng rng siêu di động UMB (Ultra Mobile Broadband) và chun IEEE 802.20. Đim
chung cho c 3 công ngh này là đều s dng đa truy nhp phân chia theo tn s trc giao (Orthogonal Frequency-Division
Multiplexing Access)
1. GPP LTE
H thng 3GPP LTE, là bước tiếp theo cn hướng ti ca h thng mng không dây 3G da trên công ngh di động
GSM/UMTS, và là mt trong nhng công ngh tim năng nht cho truyn thông 4G. Liên minh Vin thông Quc tế (ITU) đã
định nghĩa truyn thông di động thế h th 4 là IMT Advanced và chia thành hai h thng dùng cho di động tc độ cao và di
động tc độ thp. 3 GPP LTE là h thng dùng cho di động tc độ cao. Ngoài ra, đây còn là công ngh h thng tích hp đầu
tiên trên thế gii ng dng c chun mođdm 3GPP LTE và các chun dch v ng dng khác, do đó NSD có th d dàng
thc hin cuc gi hoc truyn d liu gia các mng LTE và các mng GSM/GPRS hoc UMTS da trên WCDMA.
3GPP LTE có kh năng cp phát ph tn linh động và h tr các dch v đa phương tin vi tc độ trên 100Mb/s khi di
chuyn tc độ 3km/h, và đạt 30Mb/s khi di chuyn tc độ cao 120km/h thì tc độ truyn là trên 30 Mb/s. Tc độ này
nhanh hơn gp 7 ln so vi tc độ truyn d liu ca công ngh HSDPA (truy nhp gói d liu tc độ cao). Do công ngh này
cho phép s dng các dch v đa phương tin tc độ cao trong khi di chuyn bt k tc độ nào nên nó có th h tr s dng
các dch v ni dung có dung lượng ln vi độ phân gii cao c đin thoi di động, máy tính b túi PDA, đin thoi thông
minh...
Ưu đim ni bt:
- Dung lượng truyn trên kênh đường xung có th đạt 100 Mbps và trên kênh đường lên có th đạt 50 Mbps.
- Tăng tc độ truyn trên c người s dng và các mt phng điu khin.
- S không còn chuyn mch kênh. Tt c s da trên IP. VoIP s dùng cho dich v thoi.
- Kiến trúc mng s đơn gin hơn so vi mng 3G hin thi. Tuy nhiên mng 3G LTE vn có th tích hp mt cách d dàng
vi mng 3G và 2G hin ti. Điu này hết sc quan trng cho nhà cung cp mng trin khai 3GPP LTE vì không cn thay đổi
toàn b cơ s h tng mng đã có.
- OFDMA và MIMO được s dng trong 3G LTE thay vì CDMA như trong 3G.
2. UMB
Chun UMB hin nay được phát trin bi 3GPP2 vi kế hoch là s thương mi hoá trước 2009.
Mt s đặc đim k thut như sau:
Các k thut Multiple radio và antenna tiên tiến:
- Multiple Input Multiple Output (MIMO), đa truy nhp phân chia theo không gian (Spatial Division Multiple Access (SDMA)) và
k thut beamforming antenna (dch là gì các bác nh? )
- Các k thut qun lý nhiu tiên tiến (Improved interference management techniques)
Tc độ d liu cao nht (peak data rates)
- Lên ti 288 Mbps đường lên
- 75 Mbps đường xung
Lên ti 1000 người s dng VoIP đồng thi (vi s cp phát 20 MHz FDD)
Hình như vn còn công ngh 802.x na thì phi
3. IEEE 802.x
Chun này bt ngun t mng WiFi, sau đó tiến lên 802.16e ri 802.16m và bây gi nghe giang h đồn là 802.20
Chun IEEE 802.20 còn được gi là truy nhp vô tuyến băng rng di động WBMA (Mobile Broadband Wireless Access). Nó
có th h tr ngay c khi đang di chuyn vi vn tc lên ti 250 km/h.
Trong khi chuyn vùng (roaming) ca WiMAX nhìn chung b gii hn trong mt phm vi nht định, thì chun IEEE 802.20
ging như 3G có kh năng h tr chuyn vùng toàn cu. Ngoài ra, cũng ging như WiMAX, IEEE 802.20 cũng h tr các k
thut QoS nhm cung cp nhng dch v có yêu cu cao v độ tr, jitter... Trong mng EEE 802.20, vic đồng b gia đường
lên và đường xung đều được thc hin hiu qu. D kiến, chun IEEE 802.20 tương lai s kết hp mt s tính năng ca
IEEE 802.16e và các mng d liu 3G, nhm cung cp và to ra mt mng truyn thông đa dng (rich communication)
1. V i đóng góp c a bác nqbinhdi và b n trandat, chúng ta đã có m t cái nhìn khá t ng quan v s phát tri n c a
m ng thông tin di đ ng t bào. đây, tôi xin g i kèm thêm 2 b ng so sánh các đ c đi m c a các công ngh t bào ế ế
k trên kèm v i công ngh WiMAX/WiFi.