- 16 -
Trong quá trình phát trin hot động ngôn ng tr cn phi chú ý đến các gi hc
ca tng cá nhân thường được hướng vào vic hình thành li nói mch lc, cu trúc ng
pháp và điu chnh cách phát âm.
th giúp tr chm pt trin trí tu phát trin ngôn ng bng nhiu cách khác
nhau nhưng hướng chung là:
+T chc giáo dc sm cho tr
+Cho tr đến trường hc hoà nhp vi bn bè bình thường.
+Nhà trường cn t chc đa dng các loi hot động trong lp, ngoài nhà trường.
Đó là môi trường phát trin ngôn ng nói cho tr và là điu kin cho tr phát trin tư duy.
+Nhà trường phi hp vi gia đình giúp đỡ tr bng cách tăng cường giao tiếp, chú
ý sa li phát âm, sa câu nếu tr nói sai; động viên tr luyn tp viết.
1.2.2.4.S phát trin trí nh
Các nhà nghiên cu đã đưa ra nhn xét chung là tr chm phát trin trí tu thường
rt khó khăn trong vic ghi nh tài liu hc tp, nếu không có s luyn tp thường xuyên
thì tr s quên hết mi kiến thc đã hc. Đó là hin tượng chm nh, chóng quên nhng
tr này.
Quá trình ghi nh không ch ph thuc vào ni dung, tính cht ca đối tượng cn
nh, mà còn ph thuc vào động cơ, mc đích và phương thc hành động cá nhân.
Tr chm phát trin trí tu ghi nh máy móc tt hơn ghi nh có ý nghĩa, chng hn,
do ch nh du hiu bên ngoài các em cho rng con chó cũng là con mèo vì đều có bn
chân và mt s du hiu bên ngoài gn ging nhau. Cũng do yếu v tư duy nên tr CPTTT
có s hn chế v kh năng tìm ra nhng du hiu cơ bn nht ca các s vt và hin tượng
cn nh, đặc bit là trong hot động hc tp, tr chm phát trin trí tu rt khó khăn trong
vic ghi nh nhng kiến thc. T đó, cht lượng trí nh ca tr b suy gim nhiu và vic
tr nh gián tiếp s khó khăn hơn nh trc tiếp. Nghiên cu s phát trin v trí nh hình
nh ca tr chm phát trin trí tu các nhà tâm lý nhn thy trí nh hình nh ca tr cũng
rt hn chế. Ví d, khi cho tr xem mt bng ln có v 9 -10 đồ vt khác nhau và yêu cu
tr hãy nh v trí ca nhng đồ vt đó (thi gian xem là 5 phút). Sau đó, ct bng đi và đặt
câu hi cho tr “Trong bng có v nhng hình gì?” Tr ch nêu được 3 hình v trong bng.
Ngoài ra, v trí nh ngôn ng ca tr cũng gp không ít nhng khó khăn, tr ch có th ghi
nh được 4-5 t trong tng s 10 t mà cô giáo đọc cho tr nghe trong 6 ln vi tc độ đọc
là mi t mt giây.
Phát trin trí nh và khc phc s quên cho các em chm phát trin trí tu là mt
vic hết sc khó khăn, phc tp. Để khc phc dn nhng khó khăn cho tr chm phát trin
trí tu trong vic ghi nh, cn phi có các bin pháp đặc thù trong vic giáo dc và dy d
tr. Trong tt c các gi hc vi tr cn phi chú ý đến vic phát trin các loi trí nh.
Nhng đứa tr có vn đề cũng như nhng đứa tr phát trin bình thường khác đều có s
phát trin vượt tri ca mt s dng trí nh và chúng tham gia vào hot động này hay hot
động khác ca tr vi nhng mc độ khác nhau.
Các nhà sư phm và nhng bc ph huynh cn phi là nhng nhà quan sát tinh ý để
thy được các loi (hình) trí nh ni tri và cân nhc đến điu này khi đưa vào hot động
ca tr nhng bài tp để bước đầu hình thành loi trí nh ch đạo, sau đó phát trin các loi
trí nh khác. Vic phát trin các loi trí nh cho phép hình thành và cng c tr nhng tri
giác hình nh thích hp ca thế gii hin thc xung quanh. Và cái chính là tri giác nhng
hình nh đa dng là cơ s để hình thành nhng khái nim khái quát, linh hot hơn v vt
th và hin tượng ca môi trường xung quanh.
1.2.2.5 Đặc đim phát trin tình cm
S ri lon trong quá trình phát trin tâm lý và th cht tr em CPTTT đã nh
hưởng mnh m đến s phát trin tình cm và cm xúc ca tr. Mt trong nhng biu hin
đặc trưng đó là tr xut hin nhiu loi phn ng mang tính xúc cm khác nhau: t v-công
kích, t v -th động “quá tr con” (G.E.Xukhareva-1959). Tt c đều là dng thn kinh ban
đầu ca nhân cách. Trong đó, mt s tr là s hung d, hành động không nht quán,
- 17 -
nhng hành vi thiếu suy nghĩ, còn mt s tr khác là s nhút nhát, hay khóc nhè, thiếu t
tin, đa nghi, thiếu vic biu hin tính sáng to và nim đam mê. Tr CPTTT thường t
đánh giá cao, có tính ích k, thiếu tính yêu lao động, không có kh năng đồng cm và t
hn chế, có xu hướng v bnh cm xúc mnh.
Do nh hưởng ca s ri lon trí tu nên nhóm tr này thường không có nhng
khái nim v bn thân, v nhng người xung quanh tr, tr không biết thiết lp mi quan
h và bày t thái độ tích cc ca mình vi người khác. la tui sơ sinh, ngay sau khi
chào đời đến lúc được khong vài tun tui tr chm phát trin trí tu không xut hin
nhu cu tình cm và xã hi, mt s nhng biu hin đặc trưng đó là tr không chăm chú
nhìn m, không dõi mt theo người thân hoc l không bày t thái độ ngưng khóc khi được
bế, hoc mm cười khi thy mình trong gương.v.v… Vào khong 3-4 tui tr CPTTT
không biết th hin tình cm ca mình đối vi nhng gì mà chúng yêu thích hoc không
thích. Ví d, khi xem mt quyn truyn tranh, hay chơi vi mt chiếc ôtô, mt con búp
bê.v.v chúng không biết th hin các hành động thc tin đối vi chiếc ôtô hoc quyn
sách đó (như s mó, ngm nghía, vut ve..), thm chí có tr còn có nhng hành vi bt
thường đối vi nhng món đồ chơi như: b chân tay ca búp bê, móc mt, ct tóc, đập v ô
tô, xé sách…
Tt c nhng điu trên cho chúng ta thy rng tr chm phát trin trí tu s ri
lon hành vi và cm xúc cũng biu hin rt rõ. Tính tích cc trong phm vi tình cm ca tr
CPTTT rt hn chế, chúng th ơ và gn như cm đối vi mi s vt hin tượng xung
quanh. Tr chm phát trin trí tu thường không thích chơi nhng trò chơi tp th, trò chơi
sm vai, trò chơi mô phng (bt chước) v.v. tr không quan tâm đến bn bè cùng la tui,
không chơi cnh bn và quan sát nhng tr khác. Tr rt khó khăn trong vic hp tác vi
người ln như b, m, anh ch, cô giáo trong sinh hot hng ngày. Chính vì l đó, trong
cuc sng hng ngày nhà cũng như trường cha m và các giáo viên cn phi có s điu
chnh kp thi và phù hp nhng biu hin tình cm và cm xúc ca tr, thông qua mt s
các loi hình hot động như: âm nhc, m thut, môi trường xung quanh, làm quen văn
hc, vui chơi…để làm cho cuc sng ca tr thêm phong phú, tràn ngp cm xúc tt đẹp,
hình thành cách ng x phù hp và hài hoà ca tr đối vi bn bè cùng tui và nhng
người ln xung quanh, hình thành tr các phm cht tt đẹp đó là lòng v tha, tính đôn
hu và kiên trì, khái nim v tinh thn giúp đỡ ln nhau.v.v. Điu cơ bn nht là to cho tr
kh năng bước vào cuc sng xã hi mt cách t tin và độc lp.
1.2.2.6. Nhu cu và kh năng ca tr CPTTT
Nhu cu ca tr CPTTT
Tr CPTTT cũng có nhng nhu cu như tr bình thường nếu không mun nói đó là
nhng nhu cu vô cùng mnh m và cp bách đối vi các em. Tuy nhiên, nhng hn chế
do khuyết tt gây ra có nh hưởng trc tiếp đến các hot động th cht và tinh thn. Vì vy,
các em có nhng nhu cu cp bách đòi hi phi h tr, kích thích nhu cu cũng như mong
mun, n lc để đáp ng ca chính bn thân tr, giúp các em có th tham gia hot động và
hoà nhp vi xã hi d dàng.
Nhng nhu cu cơ bn ca tr CPTT là :
+ Nhu cu cơ bn v ăn, mc, và chăm sóc y tế
+ Nhu cu được vui chơi, gii trí: thy nhng tr khác vui chơi các em cũng rt
mun được tham gia, được chơi đặc bit là nhng trò chơi vui nhn hp dn… Tr rt
thích xem các chương trình trò chơi, chương trình thiếu nhi vui nhn trên TV, nghe đài…
+ Nhu cu đưc đi hc: Các em cũng rt thích được đi hc, mong mun được đến
trường. Biu hin: tr rt thích cm bút viết mc dù ch viết được nhng ch rt đơn gin,
có khi ch là nhng nét v nguych ngoc, tr rt thích đeo cp sách….
+ Nhu cu v an toàn: Nhiu tr chm phát trin rt e dè, mt t tin, các em không
thích tiếp xúc vi người l
+ Nhu cu khng định bn thân: Nhiu tr CPTTT rt mun được th hin trước
đám đông: múa, hát..
- 18 -
Kh năng ca tr CPTTT
Theo quan đim ca Tt hc hin đại thì tr khuyết tt không phi ít phát trin hơn
so vi tr bình thường mà chúng phát trin theo mt chiu hướng khác. Mi tr em sinh ra
và ln lên trong xã hi loài người đều có nhng nhu cu cơ bn v cơ th, s an toàn và
nhng kh năng nht định. Tr khuyết tt cũng có nhng nhu cu cơ bn và kh năng nht
định tuy nhng mc độ khác nhau so vi tr em bình thường. Tr CPTTT cũng có nhng
kh năng nht định. Đó là biết mc qun áo, v sinh nhà ca, lau ra bát chén… Tr cũng
có kh nănga,m xiếc (un thân, ngi xếp bng)…tr có kh năng nhn biết các hiu
lnh….tt nhiên mc độ kh năng ca tr thp hơn nhng tr bình thường rt nhiu.
Tr có th tham gia các hot động như mi thành viên khác trong cng đồng. Tuy
nhiên trđược tham gia các hot động đó để th hin và phát trin các tim năng ca
bn thân hay không tu thuc phn ln vào s to điu kin ca gia đình, cng đồng và
toàn xã hi.
1.3.Giáo dc đặc bit cho tr chm phát trin trí tu
1.3.1. Khái nim
Dù còn nhiu tranh cãi ngay c trong các khái nin v GDĐB, nhìn chung đến nay
các nhà giáo dc phương Tây và phương Đông đều thng nht s dng mt khái nim
GDĐB cho tr CPTTT trong nghiên cu, ging dy và hc tp. GDĐB cho tr CPTTT có
th được định nghĩa là s ging dy và hướng dn được thiết kế đặc bit nhm đáp ng
nhng nhu cu và kh năng riêng bit ca nhóm tr này dù theo bt c cách t chc nào
(chuyên bit, hi nhp hay hoà nhp)
1.3.2. Mc tiêu giáo dc đặc bit cho tr chm phát trin trí tu
1.3.2.1. Quyn được giáo dc ca tr chm phát trin trí tu
Vn đề giáo dc tr CPTTT liên quan chc ch vi quan đim ca xã hi v người
CPTTT. Quan đim này nh hưởng trc tiếp đến tình cm, tư tưởng và thái độ đối vi
người chm CPTTT. Quan đim ca chính ph Vit Nam v tr CPTTT được th hin
trong các văn bn Pháp lut ca Nhà nước cũng như qua vic phê chun các công ước quc
tế. Mt trong nhng công ước quan trng nht liên quan đến tr em là Công ước Liên hip
quc năm 1989 v quyn tr em. Chính ph Vit Nam đã thông qua công ước này ngày 28-
2-1990. Công ước nêu rõ “...Tr khuyết tt có quyn được chăm sóc đặc bit; được giáo
dc và đào to để t giúp bn thân; để sng mt cuc sng đầy đủ, phù hp đạo đức; để đạt
ti mc ti đa ca s t ch và hoà nhp xã hi” (Công ước Liên hip quc v quyn tr
em, điu 23)
Tr khuyết tt được mô t tr em có khuyết tt trí tu hoc th cht. Giáo dc là
mt quyn cơ bn ca tr em nên cũng là mt quyn cơ bn ca tr khuyết tt, bao gm c
tr CPTTT.
1.3.2.2.Mc tiêu thc tin ca giáo dc cho tr chm phát trin trí tu
Ngoài quyn cơ bn là được giáo dc, để vic thc hin tr nên có tính thc tin,
tr CPTTT cn được coi là có th phát trin, có th hc tp và có th giáo dc được.
Tr CPTTT cùng tri qua nhng giai đon phát trin tương t như tr bình thường
[xem chương 3 “S phát trin ca tr chm pt trin trí tu”]. Đim khác nhau là nhng
giai đon này kéo dài hơn và quá trình phát trin dng li sm hơn. Ngoài ra có nhng
khuyết tt được xem là s sai lch chc năng bm sinh hoc mc phi và có th nh hưởng
đến s phát trin bình thường ca tr.
Mô hình phát trin xã hi - tình cm ca tr CPTTT khuyến khích vic thiết kế các
chương trình ging dy và hướng dn da trên nguyên tc tr CPTTT có th giáo dc được
nếu chúng ta quan nim hc tp như là nhng cách th hin hành vi mi hoc là vic m
rng nhng hành vi hin ti.
1.3.2.3. Mc tiêu chung ca giáo dc đặc bit cho tr chm phát trin trí tu
Cũng như giáo dc chính quy, mc tiêu chung ca giáo dc đặc bit là dy nhng
kiến thc văn hoá và k năng tương ng nhm giúp hc sinh có được cơ hi ti đa để
th sng độc lp và phát trin đến mc cao nht, có th đạt được mt v trí xng đáng trong
- 19 -
xã hi. Vì vy giáo dc phi mang tính chc năng đối vi tr, phi da trên kh năng riêng,
môi trường sng và trin vng tương li ca tr.
Trng tâm ca giáo dc đặc bit phi là nhng chương trình hc thích hp và có ý
nghĩa mà tr có th theo được và có th áp dng vào trong cuc sng hin ti và tương lai
ca tr. Chương trình hc không ch hướng v các vn đề hc thut mà nên tp trung vào
phát trin các k năng xã hi và k năng chuyn đổi nhm thc đẩy s hoà nhp ca tr
vào xã hi.
Vì mc tiêu cui cùng nhm đến cho tr là cuc sng cng đồng hoc cuc sng
hoà nhp nên câu hi quan trng nht để đánh giá chương trình là “nó đã mang li hiu qu
gì cho tr?”. Thách thc đối vi các chương trình giáo dc hin ti cho tr CPTTT chính là
vic phi đảm bo chun b được cho tr bước vào tương lai.
1.3.2.4. Giáo dc đặc bit cho tr chm phát trin trí tu - mt chương trình ging dy k
năng cuc sng
Bng cách nhn mnh tính chc năng, giáo dc đặc bit cho tr chm CPTTT cn
kết hp mô hình phát trin vi mô hình sinh thái.
Theo mô hình phát trin, các k năng hin ti ca tr đã được đánh giá bng cách
thc hin mt hoc nhiu bài kim tra liên quan ti nhng quy tc thông thường hoc
nhng bng đánh giá v “s phát trin ca trđã được chun hoá. Các bng đánh giá giúp
xác định tr thiếu nhng mc và nhng k năng phát trin c th nào. Da trên các đánh
giá này, mt kế hoch hướng dn tr s được xây dng, bt đầu t nhng k năng mà tr
không thc hin đưc.
Theo mô hình sinh thái, các chuyên gia hoc giáo viên tiến hành kim tra nhng
môi trường, nơi tr phi th hin chc năng, qua đó xác định nhng k năng c th tr cn
có th tham gia được vào các môi trường này. Đây chính là nhng k năng làm cơ s cho
vic đánh giá.
Chương trình ging dy k năng cuc sng s là chương trình th hin nhng đặc
đim ca môi trường tr s sng, làm vic và vui chơi sau khi ri trường.
Ct lõi ca giáo dc là hướng dn tr vào vic t chăm sóc mình, quan h vi
nhng người khác và môi trường.
Chương trình ging dy k năng cuc sng là chương trình dy nhng k năng để
chun b cho tr thc hin chc năng mt cách thành công trong các môi trường hot động
ca tr.
Vì kh năng ca mi tr là khác nhau và môi trường đó mi tr thc hin các
chc năng cũng khác nhau, nên chương trình dy k năng cuc sng cho mi tr cũng phi
khác nhau. Giáo dc theo hướng cá nhân hoá nên được th hin bng mt kế hoch giáo
dc cá nhân
Theo hip hi CPTTT M, nhng k năng cn thiết đối vi tr là:
Giao tiếp: Nhng k năng bao gm c vic nghe hiu và din đạt thông tin bng
nhng hành vi có tính biu tượng (ví d như li nói, ch viết, các ký hiu, ngôn ng
hiu...) hoc nhng hành vi biu tượng (ví d như nét mt, c động ca cơ th, s động
chm, c ch...)
T chăm sóc: Nhng k năng liên quan ti vic đại và tiu tin, ăn, mc, v sinh và
tm ra
Sng ti nhà: Nhng k năng liên quan ti vic thc hin các chc năng ti nhà bao
gm c vic chăm sóc qun áo, gi gìn nhà ca, bo dưỡng đồ đạc, chun b và nu ăn, đặt
kế hoch và tính toán vic chi tiêu mua bán, gi an toàn nca, lên lch công vic/hot
động động hàng ngày
Xã hi: Nhng k năng liên quan ti vic trao đổi vi các cá nhân khác
S dng các phương tin công cng: Nhng k năng liên quan ti vic thích hp
nhng dch v công cng, bao gm c vic đi li trong cng đồng.
- 20 -
T định hướng: Nhng k năng liên quan ti s la chn, liên quan ti kh năng
các cá nhân có th sng theo cách mà h mong mun, nht quán trong cách đánh giá và la
chn điu mình thích theo kh năng riêng.
Sc kho an toàn: Nhng k năng liên quan ti vic duy trì sc kho bng ăn ung,
xác định bnh tt, phòng và tr bnh, tìm kiếm tr giúp cơ bn nht, vn đề v gii tính, s
kho mnh th cht và nhng vn đề v an toàn.
Hc đường chc năng: Nhng kh năng và k năng nhn thc liên quan ti vic
hc trường s được áp dng trc tiếp vào cuc sng sau này ca cá nhân. Hc đường
chc năng là môn hc dy nhng k năng cn thiết, áp dng trc tiếp vào trong môi trường
sng hàng ngày ca tr, đặc bit là nhng k năng mà tr s cn sau khi ri trường.
Gii trí: Hình thành nhng s thích gii trí (t gii trí và gii trí qua tương tác)
trong đó phn ánh nhng ưu tiên, la chn và quan nim v độ tui, v văn hoá nếu như
hot động được tiến hành nơi công cng.
Lao động: Nhng k năng liên quan ti quá trình làm mt công vic c ngày hoc
na ngày trong cng đồng, vi nhng k năng ngh đặc thù, nhng hành vi xã hi và
nhng k năng lao động phù hp.
1.3.3. Bin pháp khc phc nhng hn chế cho tr chm phát trin trí tu
1.3.3.1. Nhng hn chế ca tr chm phát trin trí tu
1.3.3.1.1. S hn chế v kh năng trí tu
Chc năng trí tu dưới mc trung bình là mt trong nhng hn chế ln nht ca
người CPTTT nói chung và tr em b CPTTT nói riêng. S hn chế v chc năng trí tu
ph thuc vào mc độ CPTTT ca tr, mc độ CPTTT càng nng thì s hn chế v kh
năng trí tu ca tr càng ln. Chính s hn chế v kh năng trí tu đã dn đến nhng hn
chế trong hot động nhn thc ca tr như: cm giác, tri giác, tư duy, trí nh...
1.3.3.1.2. S hn chế v kh năng chú ý
Phn ln các tr CPTTT gp khó khăn khi phi tp trung và duy trì s chú ý vào mt
công vic nào đó trong mt thi gian dài. Tr rt khó khăn la chn nhng thông tin cn
thiết, tp trung chú ý vào nhng thông tin đó và b qua nhng kích thích không có liên
quan. Đôi khi các tr CPTTT phán đoán sai do chúng không xác định được nhng thông
tin chính, tr thường chú ý đến nhng thông tin ph. Ví d: Khi cho tr quan sát bc tranh
“em đi hc", sau đó hi tr “ai trong bc tranh” tr có th tr li hoc ch vào con bướm, cây
ci trong tranh mà không tr li đó là “bn hc sinh”.
1.3.3.1.3. S hn chế v các k năng giác động
Kĩ năng giác động là nhng kĩ năng liên quan đến cm gc và vn động da toàn
thân. Kĩ năng cm giác thuc v cách mà đứa tr ghi nhn, x lí và gii thích thông tin tiếp
nhn qua các giác quan (nghe, nhìn, ngi, nếm, s, chm). Kĩ năng vn động bao gm các
kĩ năng vn động thô và vn động tinh – hai kĩ năng này có liên quan mt thiết vi nhau.
Nhiu hot động yêu cu có s phi hp nhp nhàng gia 2 nhóm kĩ năng trên (ví d như
phi hp tay – mt). Tr CPTTT thường b hn chế trong vc phi hp trên nên khi thc
hin mt hot động, nhim v nào đó s gp khó khăn, ví d như xâu ht, viết…
1.3.3.1.4. S hn chế v k năng xã hi.
Nhng tr CPTTT, thường yếu kém v kĩ năng xã hi. Các tr này thường khó
khăn trong các tình hung như:
- Chơi cùng nhau, làm cùng nhau.
- Lng nghe người khác nói, luân phiên ch đến lượt mình.
- Rt khó để hiu rng có rt nhiu cách nhìn nhn người khác khác vi cách nhìn
nhn ca mình.
- Rt khó biu hin đưc thái độ đúng mc và phù hp vi ai đó hay vi mi người
trong nhng tình hung nào đó.
- Khó nhn biết thái độ, ý định ca người khác qua nhng biu hin trên nét mt hay tư
thế.
1.3.3.1.5. S hn chế v ngôn ng