- 31 -
a/ Môi trường giao tiếp gia tr và cô giáo: Do điu kin bnh lý ca tr s ny sinh ra
nhiu tình hung mà thày cô giáo phi biết cách s lý sao cho phù hp để khuyến khích tr
cng tác. Cn chiếm lĩnh được lòng tin ca tr, xóa đi mi ranh gii v mc cm, tr ch
nhn thy khi thy cô yêu thương mình thc s s xóa đi nhng rào cn trong quan h giao
tiếp, s phát hin được đim mnh đim yếu ca tr để phát huy và khc phc. Nếu thy cô
để tr mc cm, không thích tiếp xúc, không cng tác, xa lánh s rt khó khăn giáo dc.
b/ Môi trường giao tiếp xã hi: S cn thiết cho tr tiếp xúc vi môi trường ngôn ng
cng đồng như giao lưu, hi hè, mua bán. Lúc đầu tr cn được nghe, to ra thói quen nhp
tâm, nhng ngun ngôn ng này là rt đa dng phong phú, rt có ích cho tr. Vì thế nên t
chc các hot động ngoi khóa như vic tham gia l hi, tham gia vãng cnh, đi ch mua
sm , cn để tr t ch trong giao tiếp, thy cô ch đóng vai trò h tr giúp tr thc hin
được ý mun ca bn thân.
c/ Môi trường giao tiếp ngôn ng gia đình: Đây cũng là mt môi trường ngôn ng
hết sc quan trng vì 2/3 tthi gian tr sng nhà được tiếp xúc vi b m, anh ch
nhng người rut tht khác. Trong môi trường này, nếu cha m, anh ch ca tr được các
thy cô tư vn v cách dy tr giao tiếp, phát trin ngôn ng thì kh năng phát trin giao
tiếp và ngôn ng s giúp tr tiếp cn rt nhanh. Trước hết phi xây dng được tình yêu
thương rut tht để chiếm lĩnh được tr, có vy khi nói hoc ging gii thì tr mi chu
nghe. Để làm được điu này thì cha m ca tr cn phi được thy cô giáo tư vn kiến thc
chăm sóc tr trong gia đình. Cn dy tr chào hi, tiếp khách cùng b m, dy tr nói, đọc,
viết. Đây chính là hot động phát trin ngôn ng.
2.3.2.Nhng bin pháp cơ bn để phát trin ngôn ng giao tiếp cho tr CPTTT.
Khi đã to ra được môi trường ngôn ng thun li để tr ham mun được giao tiếp
bng c ch, li nói là điu rt tt. Vì vy thâ cô phi nm vng các phương pháp phát
trin ngôn ng nói cho tr. Ch khi tr nói được nhiu, chng t ngôn ng ca chúng đã
phát trin, vn t cũng phong phú hơn, ng pháp t đó được hình thành. Cn vn dng các
bin pháp sau:
Bin pháp kích thích bng đồ chơi ( hot động tr vi tr ): Trong các gi chơi vi đồ
chơi giáo viên chun b hàng lot đồ chơi để các em chn theo ý thích nhưng mun chơi đồ
chơi nào thì tr phi nói: Thưa cô, em thích đồ chơi này ( gi tên đồ chơi) hoc đồ chơi kia
( gi tên ). Không được dùng tay ch. Khi chn xong đồ chơi cho các nhóm tr cùng chơi
trong hoàn cnh này tr t giao tiếp vi nhau dưới s hướng dn ca cô cũng có th nói tên
đồ chơi. Trong đống đồ chơi cô đưa tng th và hi: “ Đây là đồ chơi gì?” để cho mi tr
tr li, tr li đúng được, khen ngay, tr tr li sai, nhc li.
Bin pháp kích thích bng trò chơi ( hot động ca tr vi tr): Giáo viên chun b tt
các trò chơi có ch định có th các trò chơi mang tính hot động cũng có th là trò chơi
tĩnh. Giáo viên gii thích cách chơi cho c nhóm. Sau đó, tng em nói li quy tc chơi ri
mi cho tr thc hành. Trong s giao lưu này tr s phi giao tiếp vi nhau bng li – ví
d trò chơi truyn tin chng hn – Cô truyn tin cho em xếp đầu, các em s t tiếp ni đến
người cui ( cô nhn thông tin người cui cùng). Hoc trò chơi bt và tung bóng, mun
tung cho ai phi nói tên bn y. Tương t như vy, cô phi buc tr giao tiếp bng li. Đối
vi các trò chơi tĩnh như nhn mt ch, nhn mt s hoc nhn biết gi tên các vt v
trong tranh cũng đòi hi tr phi dùng li để biu đạt.
Bin pháp kich thích bng nghe k - k nghe: Cô k nhng ct chuyn hp dn để toàn
nhóm nghe và sau đó cho tng em k li. Khuyến khích tr k đúng ct chuyn và k
din cm. Hoc cũng có th cho tr t k v mình, gi ý và các bn trong nhóm cùng b
xung. Trong sinh hot giao lưu này có th cho các em đọc khá đọc mt ct chuyn hp dn
để c nhóm cùng nghe. Sau đó tng thành viên k li ct chuyn va nghe.
Bin pháp kích thích tho lun ch đề ( hot động tr vi tr ): Hãy để tr chn các ch
đề sinh hot mà các em ưa thích.Nhóm trưởng có vai trò rt quan trng trong quá trình điu
khin nhóm dưới s ch dn ca cô giáo. Trong hot động này cn phi khuyến khích các
- 32 -
cháu chm pt trin tham gia tích cc, vi các ch đề khó thì các cháu ngi nghe các bn,
các ch đề này rt b ích như:
+ Ch đề nhà trường: Hãy k chuyn v thy cô mà em yêu thích? Hoc mun hc tt
em phi làm gì?
+ Ch đề v gia đình: Hãy k v gia đình em? Hoc mun tr thành con ngoan thì em
phi làm gì?
+ Ch đề v xã hi: Hãy k chuyn v mt chú b đội hay chú thương binh mà em biết.
Còn có th khai thác nhiu ch đề khác để các em sinh hot và giao lưu trong nhóm.
Bin pháp kích thích bng các hat động văn ngh ( hot động tr vi tr ): Đây cũng
là mt hot động b ích đối vi tr và chính trong quá trình giao lưu này mà tr có th hc
được rt nhiu t như: Tp hát, tp đóng kch, hoc va hát, va múa vui.
+ Tp hát phi dy cho tr tng câu: Khi các câu đã thuc mi ghép thành bài và cũng
phi thường xuyên luyn tp.
+ Tp đóng kch: Cho các em t sm vai cùng vi nhóm din. Cũng có th là vai chính
hoc vai ph, sao cho các vai ph em ưa thích thì mi tích cc hc li ca vai din.
Tt c điu nêu trên đó là các hot động trong môi trường gia tr vi tr. Giáo viên
ch đóng vai trò hướng dn uón nn sai sót mà thôi. Không nên bao bin làm thay.
Bin pháp phát trin ngôn ng nói thông qua hi thoi ( hot động gia cô và trò):
Đây cũng chính là phương pháp cá bit hóa vì cô phi làm vic vi tng em. Có các hình
thc sau:
+ Hi thoi dùng tranh nh: Cô hi hc sinh tr li.
+ Hi thoi bng hình thc k nghe – nghe k: Cô giáo k chuyn cho các tr nghe,
tr k li câu chuyn hoc k chuyn theo tranh để phát trin ngôn ng.
+ Luyn tp phát âm: Đối vi tr kh năng phát âm còn kém cô cn phi luyn phát
âm cho tr - Luyn c v cường độ theo phương pháp phát âm “ Nhi li” tc là cô đọc
trước trò đọc sau.
+ Sa tt ngôn ng: Nếu phát hin thy tr mc tt ngôn ng cn phi sa tt theo
phương pháp phát âm tiết, phương pháp dùng âm tiết trung gian…
Bin pháp phát trin ngôn ng ti gia đình
+ Dy cho tr cách giao tiếp: Mi chào khi khách đến thăm nhà, giúp ba m chun
b tiếp khách.
+ K chuyn c tích hoc chuyn vui ( tiết mc k chuyn đêm khuya )
+ Đọc hoc k ri bt tr k li
+ Dy tr phát âm và tp đọc
Mun làm được điu này cha m hc sinh cn phi được tp hun bi dưỡng các
phương pháp v dy tr, cn phi làm cho h nâng cao được vai trò trách nhim vi con
em mình, tích cc cng tác dy tr.
- 33 -
Chương 3.
QUN LÝ HÀNH VI CA TR CPTTT
3.1. Quan nim v hành vi bt thường ca tr CPTTT
Thế nào là hành vi bt bình thường? đó là mt vn đề cn phi xác định tht rõ ràng
và chính xác v mt khoa hc. Thc tế, đã có rt nhiu thay đổi v định nghĩa “hành vi bt
bình thường”. Tuy nhiên các nhà tâm lý đã đưa ra mt s gii thích v vn đề này như sau:
a. Hành vi được xem là bt thường khi lch khi mc trung bình
Đây là s gii thích mang đậm màu sc thng kê. Nhm mc đích xác định tính bt
bình thường, người ta ch cn quan sát nhng hành vi nào hiếm khi xy ra trong mt xã hi
hay mt nn văn hoá nht định, ri gán cho các trường hp lch khi chun mc là bt
bình thường. Định nghĩa này có th đúng trong mt s trường hp nhưng nhìn chung nếu
coi đó là mt tiêu chí để xác định hành vi bt thường thì chưa hp lý. Ví d, nếu tt c mi
tr đều ung nước cam sau ba ăn và có mt tr nào đó li thích ung chè thì không th coi
đó là bt thường được. Tương t, mt khái nim như vy v tình trng bt thường s gán
ghép bt hp lý mt người có đim s IQ cao l thường là người bt thường, đơn gin ch
vì người này hiếm thy v mt thng kê.
b. Lch khi mc lý tưởng
Theo định nghĩa này, hành vi được xem là bt thường nếu như nó lch khi mt
mc lý tưởng hay tiêu chun nào đó. Tuy nhiên, trong xã hi ngày nay có quá ít tiêu chun
mà tt c mi người đều đồng lòng tán thành. Hơn na các tiêu chun ni bt li thường
biến đổi theo thi gian, khiến cho vic xác định khi nào thì lch khi mc lý tưởng tr nên
thiếu chính xác. Ngày nay con người thường đặt ra rt nhiu tiêu chun v mc độ
tưởng, đặc bit là các bc cha m, h luôn đặt ra cho con mình nhng mc độ cn đạt được
và tt c nhng hành vi ca tr khác vi tiêu chun mà h đặt ra đều được coi là bt bình
thường.
c. Bt thường là thiếu kh năng hành x hu hiu.
Hu hết con người được sinh ra và ln lên đều tr thành nhng thành viên hu dng
trong xã hi, có đủ sc thích nghi vi các nhu cu ca xã hi hoc có kh năng hành x
hu hiu. Như vy, vi mt mt đứa tr được xem là có nhng hành vi bt thường khi nó
không th đáp ng được nhng yêu cu trên.
Theo các nhà nghiên cu v s phát trin ca tr CPTTT thì vic xác định nhng
hành vi bt thường tr da trên nhng tiêu chí:
- Biu hin qua vn động ca cơ th
- Biu hin bng s im lng
- Biu hin bng âm thanh li nói
Hành vi bt thường tr CPTTT gm 2 loi: Hành vi hướng ni, có nghĩa là tr
sng thu mình, ít giao tiếp và đôi khi còn t xâm hi cơ th. Hành vi hướng ngoi, hung
hãn, có hành vi trái ngược, gim chú ý và d kích động.
Trong quá trình phát trin tr CPTTT thường xut hin mt s hành vi không
bình thường. Nhng hành vi bt thường ca tr không nhng đã nh hưởng rt ln đến s
phát trin ca chính bn thân đứa trn là mi lo ngi thc s đối vi cha m và các
nhà sư phm. Các nhà tâm lý-giáo dc đang hết sc quan tâm, h đang c gng tìm ra
nhng bin pháp điu chnh nhng hành vi ca tr. nước ngoài, vn đề hành vi ca tr
được quan tâm rt sm. Trung Quc, năm 1981 theo điu tra ca Trung tâm nghiên cu
tâm lý tr em Nam Kinh đối vi các tr em sng ti Thành ph Nam Kinh, người ta đã phát
hin, trong tr ngi v hành vi ca tr em, vn đề ăn ung chiếm 36,1%, vn đề v tinh
thn chiếm 19,8%, d kích động chiếm 16,8%, khó khăn trong hc tp và tp trung s chú
ý chiếm 11,4%. Ngoài ra còn mt s tr ngi khác như tính hung hãn, s co mình, ri lon
ngôn ng.v.v. cũng chiếm mt t l đáng k. Các vn đề v hành vi ca tr em ngày nay
đang được xã hi đặc bit chú ý, nht là đối tượng tr em chm phát trin.
Thi k sơ sinh tr thường hay mút đầu ngón tay, ln hơn mt chút tr thường gm
móng tay, đó là nhng biu hin bình thường thuc phn x bn năng nguyên thu và tr
- 34 -
s mút bt c vt th gì mà môi có th chm được, nht là khi đói tr có th cho tay ca
mình vào ming, ước tính có khong 90% tr u thơ có biu hin trên và người ta cho rng
nhng hành vi này là bình thường. Khi tr được 2,3 tui, la tui có nhiu s biến đổi v
mt tâm sinh lý như: ngôn ng phát trin mnh, năng lc sng độc lp tăng dn và nhng
hin tượng trên cũng dn dn biến mt. Nhưng mt s tr vn duy trì loi hành vi này, khi
đói khát hay trong tình trng tinh thn ri lon…tr không nhng mút ngón tay mà còn
gm bt c vt gì xung quanh như qun áo, nhng đồ dùng hng ngày khác, t đó dn dn
hình thành thói quen và rt khó thay đổi, đôi khi tr thành mt “dng tt”. Mt s nhà
ngiên cu cho rng, mt s tr khi có nhng hành vi như vy đôi khi cũng là mt cách
làm cho tr cm thy thích thú, bt căng thng hơn và thm chí rt d chu.
Hành vi bt thường tr còn biu hin ch tr luôn sng co mình, tránh giao tiếp
vi mi người xung quanh. Đây là hin tượng thường gp la tui mu giáo và thường
tăng lên theo độ tui. Phn ln tr em đều có th sng vi nhau hoà đồng, nhưng có mt s
tr nhút nhát khi tiếp xúc vi người khác, có biu hin co li, s st nhng mc độ khác
nhau. Tr có hành vi co li thường rt khó thích nghi vi hoàn cnh mi, không mun đến
nơi l, s đi do trong công viên, đến rp chiếu phim, theo cha m đi chơi…Tr không ch
động trong giao tiếp vi người khác nên có rt ít bn bè cùng tui. Tr tr nên trm mc ít
nói, s phi giao tiếp vi người khác, tr không có đủ t tin khi gii quyết công vic ca
mình, ngoài ra tr còn có nhng biu hin như không biết nhn s giúp đỡ ca người khác,
không biết đón nhn li khen cũng như vô cm trước s chê trách. Chính vì khó khăn trong
giao tiếp nên tr rt khó có th hiu được người khác và ngược li nhng hành vi bt
thường ca tr luôn làm cho mi người xung quanh có cm giác khó chu, hoc chê cười,
và gn như không tin tưởng vào kh năng ca tr.
Hành vi kích động cũng là mt trong nhng hành vi thường gp tr có vn đề s
ri lon trong quá trình phát trin. Biu hin rõ nét nht là tr lp tc gào thét và đập phá
hoc t làm tn hi đến thân th ca chính mình như: đập đầu vào tường, bt tóc, cào
mt… tr rt d ni gin, đôi khi li t ra bướng bnh. Đối vi nhng hành vi quá kích này
thường đem li nhng hu qu đáng lo ngi, bi vì tr không làm ch được bn thân,
không có ý thc v nhng hành vi ca mình tr s rt d b tn thương.
Tt c nhng biu hin vnh vi bt thường tr cn phi được điu chnh kp
thi và đòi hi phi có thi gian rèn luyn. Loi hành vi này nếu không được un nn s
gây khó khăn nghiêm trng cho vic thích ng xã hi, nếu kéo dài có th hình thành tr
nhng hành vi bo lc, hành vi có tính tiêu cc s làm cho tr mt đi cơ hi phát trin, tr
thành mt người không trưởng thành.
Nhng biu hin hành vi có vn đề thường thy tr CPTTT
Hành vi bt thường ca tr CPTTT được xác định da trên nhng tiêu chí sau:
Biu hin qua vn động các b phn cơ th
- Tr đi li, ra vào t do trong lp
- Khi không va ý, tr th đấm đá, xô đẩy hoc ăn v.
- Ngi không yên, gt gù, lc người, vn động tay chân liên tc
- Tr có th đạp phá đồ đạc khi chơi
- Tr có th v sinh không đúng nơi
- Tr t chi s chăm sóc, v v ca người khác bng cách ln tránh.
Biu hin bng s im lng
- Tr ngi u oi, bun chán, im lng
- Không nói chuyn vi bn bè, người xung quanh.
- Không thc hin nhim v
- Không phn ng li thm chí khi b trêu trc
Biu hin bng âm thanh, li nói
- Tr nói t do trong gi hc.
- Tr có th la hét, gào thét không rõ nguyên nhân
- Tr có th lm bm mt mình
- 35 -
- Tr có th khóc hoc hn di
3.2. Các bin pháp qun lý hành vi ca tr CPTTT
3.2.1. Giúp tr hành thành và phát trin các hành vi trong mong mun
Khi đến lp, tr hc thêm được nhng hành vi tt ngoài nhng gì chúng đã có t
trước. Đó có th là nhng hành vi hc tp, hành vi cá nhân và giao tiếp xã hi.
Để cng c các hành vi tt, giáo viên có th s dng bt kì s kin nào có kh năng
tăng cường hành vi va xy ra. Có th s dng c tích cc, nghĩa là giáo viên hay bn bè
th hin s hài lòng và vui v khi tr thc hin được mt hành vi thích hp. Cng c tích
cc có th thc hin theo nhiu cách khác nhau như khen ngi, phn thưởng c th, hay
dành cho tr mt hot động mà tr thích hoc có nhng ưu tiên đặc bit. Cng c tiêu cc
là loi b hoc không bt tr làm điu gì chúng cm thy khó chu hoc không yêu thích
khi chúng thc hin được mt hành vi phù hp, ví d tr đồng ý vào nhà tm để tm sau đó
tr không phi ung thuc. Cng c là hình thc được chp nhn rng rãi và là mt chiến
thut có hiu qu trong vic tăng cường các hành vi phù hp mà ta mong đợi tr.
Khi s dng cng c tích cc để tăng cường các hành vi phù hp ca tr giáo viên
phi chú ý làm sao để tr cm thy thích nhân t cng c và hiu rng cái mình nhn được
là kết qu ca hành vi mà mình va thc hin, và mình s sm nhn được nó sau khi thc
hin đúng điu giáo viên yêu cu.
Mt trong nhng cách s dng nguyên tc cng c tích cc là dùng mt văn bn
gi là “Biên bn tho thun gia giáo viên và hc sinh”, cách này đặc bit phù hp đối vi
nhng tr ln. Giáo viên và hc sinh cùng tho mt bn tho thun, trong đó giáo viên nói
rõ: các hành vi hay nhim v và hc sinh mà tr phi hoàn thành hoc thc hin được và
nhng phn hi (s cng c) giáo viên s đưa ra. Vic thc hin bn tho thun này là bt
buc đối vi giáo viên và hc sinh.
Bng : Biên bn tho thun gia giáo viên và hc sinh
Biên bn tho thun
Em: ............................................. (tên ca hc sinh) s thc hin nhng điu sau đây;
1. Đi hc đúng gi.
2. Hoàn thành tt c các bài tp được giao lp.
3. Khi mun được giúp đỡ phi giơ tay để thu hút s chú ý ca thy/cô giáo.
Cô/Thy giáo: ............................. (tên ca giáo viên) s có nhng hình thc cng c dưới
đây;
1. Nếu em hoàn thành1 trong 03 điu trên, em s nhn được 10 sao. Sao thưởng cho vic
hoàn thành nhim v th nht s được giao lúc đầu gi hc. Sao thưởng cho vin hoàn
thành nhim v th 2 và th 3 s được giao lúc cui bui hc.
2. Các sao có th được dùng để đổi ly mt hot động ưa thích vào chiu th sau.
Ch ký ca hc sinh Ch ký ca giáo viên
.................................... ....................................
Ngày .......... tháng ........... năm ............
Mt s gi ý cho k thut cng c:
Xác định xem cái gì có giá tr cng c thc s đối vi tr
Chn nhng hình thc cng c d thc hin và thc tế trong điu kin ca lp
hc
Nm bt ngay thi đim tr có hành vi thích hp ri khen hoc cng c ngay
S dng mt s k thut cng c để dn dn hướng cho hành vi ca tr ging
vi hành vi mu
Khuyến khích tr khác cùng lp để cho tr thy rng mt s hành vi tích cc
s dn đến kết qu đáng khích l (được thưởng).