- 24 -
- Khu vc âm thanh xa: trong khu vc âm thanh xa (trên 1,3m k t ngun âm)
cường độ ca âm thanh gim đi 6dB khi khong cách được nhân đôi.
- Khu vc âm thanh vang di: đây là khu vc âm thanh mà có nhiu sóng âm
b phn hi.
2.3.3.2. Các khu vc âm thanh trong phòng hc
Tr điếc ngay c khi có máy tr thính có th nghe được tt nht khi gn ngun
âm. Vì vy, khi sp xếp lp hc chúng ta nên chú ý ch ngi ca tr điếc sao cho được
gn giáo viên (xa nht là 2 mét)
Trong mt lp hi nhp, tr điếc cn được ngi bàn trên.
Trong mt lp hc chuyên bit dành cho tr điếc (s lượng hc sinh ít) nên xếp
bàn hình vòng cung.
2.3.4. Cu trúc phòng hc
2.3.4.1. Âm hc:
Tr khiếm thính-nhng tr đang s dng phn thính lc còn li vi s h tr ca
máy tr thính cn có mt môi trường hc yên tĩnh. Đối vi tr khiếm thính, độ chênh
lch gia tín hiu và tiếng động nn khong 15 - 20 dB là thích hp.
Thiết kế xây dng phi chc chn làm hn chế đến mc ti đa tiếng n giao
thông và khu vc lân cn.
Thiết kế xây dng phi chc chn làm hn chế ti mc ti đa thi gian vang
vng trong phòng.
Tiếng động nn trong phòng (t tt c các ngun gây tiếng n) có th chp nhn
được là dưới 45dB.
Thi gian vang vng có th chp nhn được là 0,5 giây.
2.3.4.2. Nhng gi ý trong cu trúc để tho mãn tiêu chun trên:
- Cu trúc tường bên ngoài:
Tường được xây bng gch, nếu có th m mt s ca ra vào, ca s, l thông
gió,....
Hướng ca ca ra vào, ca s, l thông gió cn vuông góc vi ngun gây tiếng
n
- Cu trúc tường bên trong:
Các tường ngăn cách các phòng phi là tường đôi bng gch
Không được m các ca, l thông gia các phòng vi nhau.
- Các bin pháp làm gim s vang di trong phòng hc:
+ Đặt mt trn lng dưới trn bê tông khong 0,5m. Trn lng này làm bng các
tm hút âm
+ Treo nhng nguyên liu hút âm lên mt hay nhiu bc tường.
Trn lng cn được đặt trước tiên sau đó đánh giá độ vang vng trong phòng.
Nếu cn thiết x lý sau đó.
Treo nhng vt liu hút âm lên mt hoc nhiu bc tường có th là cn thiết và
như vy kinh phí cho vn đề này nên được phép tính toán trước.
2.3.4.3. Ánh sáng
Phi có ánh sáng t nhiên tt cho các phòng. Mi phòng hc tng din tích ca
s bng 12,5% tng din tích sàn.
2.3.4.4. Độ thoáng gió
- 25 -
Bi vì cu trúc đặc bit ca toà nhà nên độ thoáng gió phi được ưu tiên cao.
Đầy đủ qut trn hay các loi qut khác (VD: qut cây, qut gn tường,...) để tăng
cường độ thông gió, điu này cn được thc hin tt c các phòng. Ngun thông gió
chính phi thông qua ca ca tường bên ngoài vuông góc vi ngun gây tiếng n chính
t ngoài vào.
2.3.4.5. Độ an toàn
Tt c các cu trúc phi chc chn rng tr được bo v khi tt c các nguy
him. Tt c các đin phi để trên tm vi ca tr. Không có đin khu vc âm ướt.
Nhng phn kính thp dưới 1mét phi được bo v bng hàng rào trn song.
- 26 -
Chương 3
GIAO TIP VI TR KHIM THÍNH
3.1. Đặc đim giao tiếp và các phương tin giao tiếp ca tr khiếm thính
3.1.1. Đặc đim giao tiếp ca tr khiếm thính
3.1.1.1. Khái nim giao tiếp
Khái nim giao tiếp được định nghĩa và được hiu theo nhiu cách khác nhau:
“Giao tiếp là s thông báo hoc quan h qua li thun tuý gia người vi người
như là mt s trao đổi quan đim và cm xúc” (L.X.Vưgôtxki)
“Giao tiếp là s trao đổi tiếp xúc gia người vi nhau, trong đó ngôn ng
công c ch yếu” (T đin Tiếng Vit)
“Giao tiếp là s trao đổi gia người vi người thông qua nói và viết, c ch
điu b” (Nguyn Khc Vin)
Tuy nhiên, có th thy rõ nét chung nht trong các quan đim và định nghĩa là:
“Giao tiếp là s tiếp xúc tâm lý gia người vi người, thông qua đó con người trao đổi
vi nhau v thông tin, v cm xúc, tri giác ln nhau, nh hưởng tác động qua li vi
nhau” (Trn Trng Thu)
3.1.1.2. Vai trò-Chc năng ca giao tiếp
- Chc năng thông tin: đây là chc năng quan trng nht ca hot động giao
tiếp, đặc bit đối vi công tác dy hc-giáo dc; nó giúp con người hiu biết ln nhau,
nhn thc được thông tin v thế gii bên ngoài, qua đó m rng tm hiu biết ca mình.
- Chc năng cm xúc: thông qua giao tiếp, con người có th bc l thái độ, tình
cm đối vi nhng người xung quanh. Nh đó, đời sng tình cm ca mi con người
được m rng và sâu sc.
- Chc năng phi hp công vic: nh có hot động giao tiếp, con người có th
bàn bc, hp sc để cùng nhau làm vic hoc thc hin nhng mc đích ca cuc sng,
qua đó làm cho cuc sng ngày càng phong phú hơn.
- Chc năng đánh giá: cũng nh giao tiếp, con người hiu biết nhau, t đó có th
nhn thc được mình trong mi quan h vi các thành khác, có th t đánh gđược
bn thân mình và đánh giá người khác.
Giao tiếp là quá trình tương tác, trao đổi gia các ch th. Giao tiếp là hot động
luôn luôn din ra trong sut quá trình tn ti và phát trin ca xã hi loài người. Nói đến
giao tiếp, người ta nghĩ ngay đến tiếng nói, nhưng đây chúng ta đề cp đến giao tiếp
bng mi phương thc, trong đó tiếng nói ch là mt phương thc.
3.1.2. Các phương tin giao tiếp ca tr khiếm thính
Tr khiếm thính b mt thính lc mc độ nh có kh năng giao tiếp bng ngôn
ng nói gn như tr bình thường. Tr b mt thính lc mc độ va thì cũng có kh
năng s dng ngôn ng nói để giao tiếp. Tuy nhiên, cht lượng tiếng nói còn hn chế
hơn như: nói không rõ, phát âm thiếu chun xác, người đối thoi phi chú ý nghe mi
hiu. Đối vi tr mt thính lc mc độ nng và sâu, kh năng giao tiếp ngôn ng nói
ca tr rt hn chế: nói sai nhiu, vn t ít, khó hiu...
Đối vi tr khiếm thính được đi hc thì ch cái ngón tay được tr s dng làm
phương tin để giao tiếp vi mi người. Tuy nhiên phm vi s dng rt hp bi vì s
dng ch cái ngón tay trong giao tiếp tn rt nhiu thi gian. Ch cái ngón tay ch
- 27 -
tác dng nhiu giai đon đầu khi tr hc nói, nó giúp tr đọc và viết chính xác tiếng
Vit.
Ngôn ng ký hiu là ngôn ng bn x ca người khiếm thính nên được s dng
khác rng rãi, ngôn ng ký hiu là phương tin giao tiếp ch yếu trong cng đồng người
khiếm thính.
Tr khiếm thính nào có ngôn ng viết thì chúng thường dùng thường dùng ch
viết để giao tiếp vi mi người. Bi vì, tr s dng ngôn ng nói mi người khó hiu và
ngược li mi người nói tr không hiu.
Nhu cu giao tiếp tr khiếm thính rt phát trin, trong khi ngôn ng bng li b
hn chế do khiếm khuyết gây ra. Cho nên tr khiếm thính phi s dng các phương tin
giao tiếp khác để đáp ng nhu cu giao tiếp ca mình, có th chia thành 2 nhóm sau:
phương tin giao tiếp bng ngôn ng và phi ngôn ng
SƠ ĐỒ PHƯƠNG TIN GIAO TIP
3.2. Các cách tiếp cn cơ bn trong giao tiếp vi tr khiếm thính
3.2.1 Phương pháp tiếp cn li nói
3.2.1.1. Phương pháp tiếp cn bng li nói bao gm nhng gì?
- To s khuếch đại âm thanh thích hp:
Ngay t khi tr được chn đoán là b điếc, mt điu quan trng là phi thc hin
các bin pháp h tr v thính giác thính hp. Nếu không có các phương tin h tr v
PHƯƠNG TIN
GIAO TIP
C ch
t
nhiên
Tranh
nh
Kch
Ngôn ng Phi ngôn ng
Có li
NÓI ĐỌC
Khôn
g
li
KÍ HIU CCNT
VIT
Nói và ra kí
hiu theo trt
t ca li nói
Nói và ra kí
hiu theo
trt t ca
ngôn ng
Ngôn ng
kí hiu
Làm ký hiu
vi trt t ca
ngôn ng nói
nhưng không
nói
- 28 -
thính giác thì tr b tn thương nghiêm trng và sâu sc v thính giác s không th tiếp
cn vi âm thanh. Do vy, các phương tin tr thính phi được s dng cn thn để lưu
tâm ti nhng tn thương v thính giác t nhiên ca tr và nhu cu khuếch đại âm thanh
ca tr b điếc. Cũng cn duy trì nhng phương tin h tr thính giác để có th s dng
các phương tin này như đã định. Trong giai đon đầu, cha m phi chu trách nhim v
vic vn hành hiu qu các phương tin h tr âm thanh và đảm bo rng các phương
tin này được đặt đúng v trí trong tai. Đây không phi là mt nhim v d dàng
nhng người thích s dng li nói không ph nhn rng vic bo dưỡng và s dng
đúng các công c k thut nh mt v trí nht định, các b phn ca thiết b li d
hng hoc d v thường gây cm giác rt khó chu. Ngoài ra, vic s dng thiết by
vi nhng tr còn nh, còn l lm vi mi th xung quanh và thường cm thy không
thoi mái nếu phi nhét thiết b này vào tai là mt điu thc s khó khăn. Nghiên cu
cho thy nhng tương quan gia vic phát trin ngôn ng li nói và s dng hiu qu
các phương tin h tr thính giác.
Do các phương tin tr thính đóng vai trò quan trng trong phương pháp tiếp
cn bng li nói, nhng người thích s dng ngôn ng nói nhn mnh vai trò ca các
chuyên gia và s h tr, thông ca ca ph huynh/người chăm sóc để tâm và bo qun
các phương tin h tr thính giác cho tr b điếc.
- Kinh nghim v ngôn ng nói:
Điu kin tiên quyết cho vic phát trin ngôn ng nói tr điếc là kh năng nghe
ca tr được tăng lên nh các phương tin khuếch đại âm thanh tt nht có th. Tuy
nhiên, vn đề không ch dng li đó. Nếu tr b điếc phát trin ngôn ng nói ca mình
thông qua thính giác thì chúng phi nghe được ngôn ng nói ca chúng. Nhng người
thích s dng li nói đã dành nhiu thi gian để suy nghĩ xem làm thế nào có th to ra
kinh nghim v ngôn ng trong nhng năm phát trin đầu đời ca tr b điếc.
Nhng người hc ngôn ng mà b tn thương thính giác nghiêm trng cũng có
cơ chế hc ngôn ng bên trong và tim năng phát trin ngôn ng tương t như mt đứa
tr bình thường. Nếu mt đứa tr mun thành tho mt ngôn ng, nó phi có nhng
kinh nghim nht định v ngôn ng đó. Nếu môi trường xung quanh tr không có ngôn
ng thì tr s không biết mt ngôn ng nào.
Nhng người thích s dng ngôn ng cũng nhn thy rng đối vi nhng đứa tr
mà kh năng nghe rt kém, vic s dng ngôn ng s mt nhiu thi gian hơn vi tr
kh năng nghe bình thường. Hu hết tr b gim sút thính giác nghiêm trng mt nhiu
thi gian để hc cách nghe và nhn thc các thông tin v thính giác do người đối thoi
đưa ra. Do đó, s không th được nhng du mc quan trng trong quá trình hc tp
ngôn ng ca tr b điếc như nhng người hc tp v ngôn ng chưa tiến b. Tuy nhiên,
tính liên tc trong quá trình hc tp v ngôn ng cũng tương t như nhng gì din ra vi
tr có thính giác bình thường, vì vy, nhng người thích s dng ngôn ng nói cho rng
tr s có kh năng nm bt v cu trúc ca ngôn ng nói.
Nhng người thích s dng ngôn ng nói nhn mnh rng yếu t quyết định ti
s thành công trong ngôn ng nói là mt môi trường giáo dc to nhiu kinh nghim
cho tr b điếc trong vic có mt ngôn ng nói có cht lượng.
Tuy nhiên, hc đọc hc viết là nhng mc tiêu giáo dc cơ bn và nhng người
thích s dng ngôn ng nói tin rng đối vi tr b điếc (cũng như đối vi tr bình