- 14 -
- Nhóm A: gm các máy đo sc nghe đơn gin ch dùng được để đo các ngưỡng
nghe, đồng thi vi kh năng to được tiếng che lp (thông thường là tiếng động trng)
để loi tr tai bên đối din, các máy nhóm này còn được gi là “các máy đo sc nghe
dùng để phát hin điếc” và bao gm hu hết mi kiu máy đo sc nghe xách tay được.
- Nhóm B: gm cácy đo hoàn chnh hơn. Ngoài kh năng ca nhóm máy A,
còn cho phép làm được các nghim pháp trên ngưỡng (thông thường là các nghim
pháp đo hi thính) và đôi khi còn có th thêm c đo sc nghe bng li nói qua chp tai.
Máy đo sc nghe dù đơn gin (máy nhóm A) cũng phi gm nhng b phn
chính sau đây:
+ B phn phát các tn s đơn âm: ít nht 7 tn s ca gam đô t 128 ti
8192Hz (thông thường người ta ly chn t 125 đến 8000Hz)
+ B phn điu chnh chính xác các tn s
+ B phn khuyếch đại
+ Các b phn điu chnh chính xác h s khuyếch đậi cho mi tn s (lên tng
nc 5dB, t -10 đến 100dB)
+ B suy gim ghi trc tiếp bng dB
+ Chp tai và khi rung
+ B phn phát tiếng động che lp để làm điếc tai bên không đo.
Đối vi mt máy nghe hoàn chnh hơn (thuc nhóm B) thì ngoài các b phn k
trên ca mt máy nhóm A còn được thiết kế thêm nhng b phn cho phép đo được các
nghim pháp trên ngưỡng nghe. Cũng có máy được b cc thêm để đo c sc nghe bng
li nói (qua chp tai) và như thế có kèm theo micro. Tuy nhiên, máy đo sc nghe bng
li nói thường được thiết kế riêng để có th va đo được qua chp tai, va đo được qua
tiếng loa trường t do.
Ngày nay, các máy đo sc nghe bán trên th trường đều được thiết kế thế nào
cho mi tn s cường độ dB đều ng vi giá tr ca ngưỡng nghe ti thiu ca người
bình thường để khi kết qu trên đồ th lâm sàng được d dàng và trc tiếp không phi
tính toán. Ngoài ra, còn có mt s thang chun đo cho đường khí đạo và mt thang
chun đo cho đường ct đạo không vượt quá nhng mc gii hn v cường độ như sau:
- Đối vi đường dn truyn không khí:
55 dB cho tn s 125 Hz
80 dB - 250 Hz
100 dB - 500 Hz
110 dB - 1000 Hz
110 dB - 2000 Hz
110 dB - 4000 Hz
90 dB - 8000 Hz
- Đối vi đường dn truyn đường xương:
40 dB cho tn s 125 Hz
40 dB - 250 Hz
60 dB - 500 Hz
70 dB - 1000 Hz
70 dB - 2000 Hz
- 15 -
70 dB - 4000 Hz
70 dB - 8000 Hz
thế, khi không ghi được ngưỡng nghe ca mt hay nhiu tn s nào đó thì
nghĩa là thính giác ca người bnh đã mt đi nhng tn s ti cường độ đó nhưng cũng
có th các tn s đó vn tn ti nhng ngưỡng nghe vượt quá kh năng ca máy.
Ngoài ra, ta thy rng các giá tr ca đường ct đạo đều dưới mc giá tr ca đường
khí đạo vì thếđối vi nhng trường hp điếc nng, ta có th ghi được đường biu
din khí đạo trong khi đó đường biu din ct đạo li b ct đon do ngưỡng nghe ca
nó nm ngoài các kh năng v cường độ ca máy đo.
Ngoài ra, mt máy đo sc nghe tt còn phi đáp ng được các tiêu chun v k
thut do t chc quc tế v chun hoá v mc thun khiết ca âm thanh và độ chênh
lch cho phép v cường độ âm thanh.
Phòng cách âm:
nh hưởng ca tiếng n xung quanh đến kết qu đo ngưỡng nghe rt đáng k.
Mt căn phòng b ngoài yên tĩnh thông thường có mc tp âm nn t 30-50dB trên
ngưỡng nghe và làm nhiu s tr li ca người bnh. Người ta nghim thy s tăng lên
20dB ca môi trường s ghi được s khác bit t 5-20dB trên đồ th ghi sc nghe: môi
trường âm thanh này gây ra mt hiu qu che lp và hiu qu này thay đổi tu vào tn
s, cường độ và th loi điếc. Điu này cho phép vt b quan nim cho rng có th đo
sc nghe chính xác vi điu kin min là tiếng n xung quanh được biết trước và không
thay đổi.
2.2. Mt s dng c tr thính
2.2.1. Máy tr thính
2.2.1.1. Công dng ca máy tr thính
Máy tr thính là mt loi tăng âm nh dùng cho người điếc. Máy có tính năng
thu, khuếch đại và thích nghi các tín hiu âm thanh sao cho người điếc có th trong gii
hn các kh năng v cm th và dung np ca mình, tiếp nhn được các thông báo do
máy cung cp. Như vy, máy tr thính có 3 chc năng:
- Thiết lp hoc khôi phc s giao tiếp gia người điếc vi môi trường âm thanh
h đang sng.
- Giúp cho người điếc t xác định được v trí ca mình trong mi tương quan vi
thế gii âm thanh xung quanh h.
- Giúp cho người điếc cm th được các biu hin âm thanh ca bn thân s hot
động ca mình và nh đó mà có th được hoc khôi phc li kh năng giám sát các hot
động phát âm.
Tr giúp mt chc năng bo đảm cho con người mi liên h giác quan cn thiết
và tinh tế nht vi môi trường sng b suy gim, máy tr thính có tm quan trng nht
trong s nhng bin pháp phc hi chc năng cho người điếc nh tính năng k thut cao
và phương pháp đeo máy ngày mt hoàn chnh. Nếu được s dng mt cách thích đáng,
vào thi đim thun li và vi nhng thông s ti ưu, máy tr thính s giúp cho tín hiu
âm thanh vượt qua được tr lc gây ra do biến hng b máy thính giác ngoi biên, to
điu kin đưa người điếc hoà nhp vi xã hi.
- 16 -
K thut chế to máy tr thính cho người điếc (bao gm các k thut cơ hc -
đin t và âm thanh) trong vòng hai mươi năm gn đây đã có nhng tiến b vượt bc
đặc bit trong lĩnh vc thu nh b phn tăng âm, trong lĩnh vc chế to micro (vi s ra
đời ca các loi micro định hướng, micro xenamic...)
2.2.1.2. Cu to và nguyên tc hot động ca máy tr thính
Máy tr thính cá nhân dùng cho người điếc gm ch yếu các b phn sau đây:
Âm đi vào Âm đi ra
- 1 Micro: Thu nhn âm thanh và biến đổi tn hiu âm hc thành nhng tín
hiu đin t.
- 1 b phn khuếch đại (amply): Thường được cu to bng các bóng bán dn 3
cc (tranzito) b cc làm nhiu tng kế tiếp nhau, để khuếch đại các đin áp xoay chiu
thu nhn được t hai đầu ca b phn biến năng vào hay micro.
- 1 loa tai: Mà đó đin áp xoay chiu đã được khuếch đại, li được biến đổi
thành các dao động sóng âm, cũng được khuếch đại lên theo mt t l. Đó là b phn
biến năng ra. (Trong trường hp ch định đeo máy tr thính bng đường ct đạo - do
nhng lý do đặc bit - thì b phn biến năng ra s là mt khi rung, thay thế cho loa tai)
- 1 pin hay acquy: Cung cp năng lượng đin cho hot động ca máy.
- Các b phn chuyn mch và điu chnh: Cho phép thay đổi các đặc trưng thu,
khuyếch đại và khôi phc các tín hiu âm thanh.
- Cui cùng là mt b phn rt ph nhưng không kém phn quan trng cho kết
qu ca tr thính, đó là núm tai. Có nhiu kiu núm tai:
Các núm tai bng cao su hay cht do mm (còn gi là lêtin): thường là loi làm
sn gm 3 c: nh, va và to (thường ch dùng để th máy sau đó thay thế bng mt
núm tha theo tai)
Các núm tha theo tai: là loi núm tai lý tưởng nht, có nhiu loi đáp ng cho
nhng k thut đeo máy, khác nhau nhưng loi thông dng nht là loi có lòng đen bng
kim loi để c định loa tai.
Máy tr thính ch thc s phát huy được tác dng ca nó khi đã thích nghi hoàn
toàn vi người đeo và người đeo thc s thâu nhn các cm giác do máy cung cp như
mt b phn ca cơ th mình. Mt yếu t quan trng ca vic thích nghi này li được
to ra bi núm tai (đeo tai). Núm tai tha, phù hp theo độ li lõm ca hõm tai, s
B phn điu chnh
Micro B phn khuếch đại Loa
Nút tt/m
Pin
- 17 -
không gây ra cm giác mt thoi mái khi phi đeo lâu và truyn dn tt tín hiu âm
thanh đã được khuyếch đại phát ra t loa tai vào ng tai ngoài. Núm tai va khít s đảm
bo cht lượng dn truyn sóng âm mt cách ti ưu.
2.2.1.3. Các loi máy tr thính
* Máy tr thính kiu hp (máy tr thính đeo túi)
Máy tr thính kiu hp có đặc trưng là micro, b phn khuyếch đại và pin
(acquy) đều b cc trong mt hp, còn loa tai thì độc lp ngoài và được ni vi hp
máy bng mt dây mm. Có th đó là mt dây đơn ni vi mt loa tai hay mt dây hình
ch “Y” ni vi c hai loa tai và truyn ti cho c hai tai nhng tín hiu âm thanh ging
nhau trong điu kin mc điếc ca hai bên tai chênh lch nhau không đáng k. Tuy
nhiên, cn nh là dù đeo dây kiu nào thì các máy tr thính này cũng ch có mt micro
duy nht nên không th cho phép phân bit rõ các tín hiu âm thanh trong không gian
như kiu đeo Stereo (vi 2 máy đeo riêng r hai bên tai). Máy tr thính này thường
được dùng cho nhng tr điếc nng và điếc sâu. Ưu đim ca loi máy này là cm thoi
mái, b phn điu khin rng, d nhìn. B phn tiếp nhn và micro được đặt cách xa
nhau nên có th đạt được ti năng lượng ti đa mà không có s phn hi âm hc. Nhược
đim ca máy này là micro không đặt ngay ti khu vc tai nên làm cho âm thanh khó
tp trung. Loi máy hp cng knh, không tin li và dây d b đứt.
* Máy tr thính sau tai
- 18 -
Loi máy tr thính này có th dùng cho tt c các mc độ điếc. Ưu đim ca
y này là có kh năng tp trung âm thanh và bo tn âm thanh ca máy nghe mi
tai. Gn hơn máy tr thính trước ngc và có ưu đim du kín được sau vành tai nên
được nhiu người ưu chung. Rt nhiu máy tr thính sau tai được làm kích thước
nh để va khít vi nhng tai nh nht. Giá thành ca máy tr thính này cao hơn nhiu
so vi máy hp và pin ca nó khó tìm.
* Máy tr thính trong tai
Tt c các b phn được cha trong mt khi làm va khít vi tai người đeo.
Loi tr giúp này được đặt hoàn toàn trong tai và không cn dây, ng dn hay núm tai.
Máy này ch thích hp cho điếc nh và trung bình bi vì mc nguy him ca s phn
hi v âm hc. Mt s người thy rng máy này d cm hơn máy sau tai vì chúng ch
mt mu nhưng b phn điu khin quá nh. Loi máy này s dng pin tròn rt nh 1,4
vôn.
* Máy tr thính trong ng tai
Tương t như máy tr thính trong tai, mi b phn được bao bc trong mt khi
mà nó khít vào phn kênh ca tai. Loi này d dàng đặt vào trong tai và có th b che
khut nh vành tai ngoài. Thích hp cho điếc nhđiếc va bi vì mc nguy him cao
ca s phn hi v âm hc. S dng pin tròn cc nh 1,4 vôn..
Ba kiu máy: sau tai, trong tai và trong ng tai có ưu đim chung là kín đáo và
nh. Hơn na v trí đeo máy rt hp vi sinh lý v mt tiếp nhn sóng âm các hướng:
hướng vào ca micro được đặt gn l tai s thu nhn âm thanh trong nhng điu kin
gn như bình thường; mt khác li có th đeo c 2 bên tai, thc hin kiu nghe stereo
giúp cho người điếc tiếp nhn mi tai khác nhau v cường độ và lch pha v thi gian
đến ca mt tín hiu âm thanh, giúp cho người nghe định hướng được ngun âm nh