DÂN SỐ VÀ SỰ TĂNG DÂN SỐ
lượt xem 11
download
Tham khảo tài liệu 'dân số và sự tăng dân số', tài liệu phổ thông, địa lý phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: DÂN SỐ VÀ SỰ TĂNG DÂN SỐ
- Tiết 2 DÂN SỐ VÀ SỰ TĂNG DÂN SỐ I - Mục đích yêu cầu 1. Giúp học sinh biết được dân số nước ta vào năn 2002 là 78 triệu người (Có thể thêm các số liệu mới). Hiểu và trình bày được tình hình gia tăng dân số, nguyên nhân và hệ quả 2. Xu thế chuyển dịch dân số và sự thay đổi cơ cấu dân số 3. Rèn kỹ năng phân tích biểu đồ và thống kê dân số II - Chuẩn bị - Biểu đồ biến đổi dân số - Một số tranh minh họa cho hậu quả của bùng nổ dân số III - Tiến trình lên lớp A - Ổn định tổ chức: B - Kiểm tra bài cũ: ? Qua bản đồ em hãy nhận xét về sự phân bố các dân tộc ở nước ta? C - Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Số dân ? Theo thống kê, hiện nay nước ta - Năm 2002 dân số nước ta là 79.7 triệu có bao nhiêu triệu người? người.
- ? Với số lượng ấy em có nhận xét - Với một diện tích chỉ hơn 330.000km2 (đứng thứ 58 trên thế giới) nhưng dân số gì? nước ta lại quá đông, xếp thứ 14 trên thế giới, gây ra nhứng khó khăn cho nền kinh tế và đời sống ? Kể tên một số nước có dân số - HS tìm: Trung Quốc, Ân Độ, Nhật Bản, đông trên thế giới? Mỹ, Nga, Bra-xin, Ni-giê-ri-a, Băng-la- GV treo biểu đồ biến đổi dân số đét.... của nước ta giai đoạn 1954 - 2003 ? Nhận xét tình hình tăng dân số II. Gia tăng dân số của nước ta? (Làm phép tính trung - Nước ta bắt đầu bước vào giai đoạn bùng binh tăng dân số từ 1954 - 2003, tỉ nổ dân số từ nửa sau thế kỷ 20, từ 23.8 triệu lệ tăng tự nhiên tăng giảm như thế chỉ trong 50 năm đến năm 2003 dân số nước ta đã làg 80 triệu. Trung bình mỗi năm tăng nào) hơn 1.1 triệu người. Tuy nhiên những giai đoạn sau này đang có xu thế giảm dần đi ? Sự ổn định thể hiện như thế đến ổn định. - Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhanh trong nào? giai đoạn 1989 - 2003, hiện ổn định ở mức 1.4%/năm.
- - Tỉ suất sinh thấp và tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm là do những cố gắng về y tế, tuyên truyền trong hơn 30 năm qua. ? Cho biết một số nguyên nhân và + Nguyên nhân: hậu quả của sự gia tăng dân số? - Số người trong độ tuổi sinh đẻ nhiều - Tỉ lệ tử giảm - Còn tồn tại nhứng quan niệm phong kiến - Nhận thức về vấn đề dân số còn chưa cao + Hậu quả: - Bình quân lương thực giảm, đói nghèo - Kinh tế chậm phát triển - Khó khăn trong giải quyết việc làm - Mất trật tự an ninh - Cạn kiệt tài nguyên và ô nhiễm môi trường Quan sát bảng 2.1: Nhận xét tỉ lệ gia tăng tự nhiên giữa các vùng? + Không giống nhau: Thành thị thấp, nông thôn cao ? Xác định các vùng miền có tỉ lệ - Các vùng núi và cao nguyên tỉ lệ gia tăng gia tăng tự nhiên cao và thấp? tự nhiên cao hơn đồng bằng - Giải thích lý do vì sao có sự -> Do nhận thức và công tác tuyên truyền về
- khác biệt như vậy? dân số chưa cao Quan sát bảng số liệu 2.2 III. Cơ cấu dân số GV đưa ra những thuật ngữ: Tuổi 1. Cơ cấu theo nhóm tuổi dưới tuổi lao động, tuổi lao động + Nhóm tuổi 0 - 14 giảm dần và trên tuổi lao động + Nhóm tuổi 15 - 59 tăng nhanh + Nhóm tuổi trên 60 tăng nhưng chậm -> Nước ta có dân số trẻ, khó khăn cho công tác y tế giáo dục. - Tỉ lệ sinh đang giảm dần 2. Cơ cấu về giới ? Theo dõi sự thay đổi tỉ lệ các - Nam giới ít hơn nữ giới, tuy nhiên sự nhóm tuổi qua các giai đọan từ chênh lệch về giới thay đổi theo hướng giảm 1979 - 1999, Em có nhận xét gì? dần từ 3% vào năm 1979 xuống còn 1.6% năm 1999. ? Thể hiện tình hình tăng dân số - Do chiến tranh và do đặc điểm giới tính như thế nào? ? Theo dõi sự thay đổi về tỉ lệ của giới tính., em có nhận xét gì? ? Nêu nguyên nhân dẫn tới sự - Sự thay đổi cũng ảnh hưởng từ những khác biệt ấy? luồng nhập cư (di chuyển nguồn lao động
- đến những khu công nghiệp và đô thị từ các vùng nông thôn) ? Những đặc điểm ấy có ảnh - HS trình bày hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế xã hội? D - Củng cố: E - Hướng dẫn học bài: Bài tập 3/10. Vẽ biểu đồ và tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên giai đoạn 1979 - 1999 (Vẽ biểu đồ hình cột hoặc đồ thị) IV/ Rút kinh nghiệm
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Địa lý 9 bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số
17 p | 824 | 30
-
Giáo án Địa lý 10 bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
7 p | 750 | 27
-
Giáo án Địa lý 12: Dân số và sự gia tăng dân số
8 p | 244 | 23
-
Bài 5: ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI CHÂU Á
5 p | 306 | 20
-
Giáo án địa lý lớp 9 - Tiết 2 Dân số và sự tăng dân số
8 p | 513 | 16
-
Giáo án Địa lý 8 bài 5: Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á
4 p | 498 | 16
-
Địa lý lớp 9 - DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
6 p | 427 | 14
-
Giáo án Địa lý 9 bài 2: Dân số và sự gia tăng dân số
5 p | 458 | 13
-
Giáo án Địa lý lớp 9 : Tên bài dạy : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
7 p | 113 | 8
-
Hướng dẫn giải bài 1,2 trang 86 SGK Địa lí 10
7 p | 344 | 8
-
Giải bài tập Dân số và sự gia tăng dân số SGK Địa lí 10
7 p | 419 | 3
-
Giải bài tập Đặc điểm dân số và phân bố dân cư của nước ta SGK Địa lí 12
4 p | 74 | 3
-
Lý thuyết Địa lý 10 – Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
3 p | 40 | 3
-
Lý thuyết Địa lí 10 – Bài 22: Dân số và sự gia tăng dân số
3 p | 31 | 3
-
Bài giảng Địa lí lớp 10 - Bài 30: Dân số và sự gia tăng dân số
18 p | 38 | 2
-
Giáo án Địa lí 12 - Bài 16: Đặc điểm dân số và phân bố dân cư nước ta
3 p | 110 | 2
-
Giáo án Địa lí 9 - Bài: Dân số và gia tăng dân số
8 p | 38 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn