intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Danh mục các loài cá biển xuất khẩu

Chia sẻ: Ha The Vinh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:136

339
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu "Danh mục các loài cá biển xuất khẩu" cung cấp cho các bạn danh sách, đặc điểm, phân bố, sinh sản, khai thác của 162 loài cá biển xuất khẩu. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Danh mục các loài cá biển xuất khẩu

  1. CÁ BIỂN XUẤT KHẨU (162 loài) “Hôi ngh ̣ ị góp ý Danh mục tên thủy sản Việt Nam” Cuc Quan ly CL, ATVS & TYTS, B ̣ ̉ ́ ộ Thủy sản  tổ chức ngày 31­05­05, Tp HCM     1. CÁ BA THÚ Tên thường gọi tiếng Việt Cá Ba thú Tên địa phương Cá Ba thú, ca Bac ma ́ ̣ ́ Tên thường gọi tiếng Anh Indo­ Pacific mackerel Tên khoa học Rastrelliger brachysoma (Bleeker, 1851) Phân bố Thế giới: Vùng biển Đài Loan, Indonesia, Malaixia, Phillippin Việt Nam: Chủ yếu ở vùng biển Đông và Tây Nam bộ Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, hơi dẹp bên và rất cao, chiều cao thân sau nắp mang gấp   3,7 – 4,0 lần chiều dài kinh tế. Đầu dài gần bằng chiều cao thân. Mắt mỡ  rất phát triển. Lược mang rất dài và trông thấy rõ khi mở miệng cá. Sau vây   lưng thứ hai và vây hậu môn có 5 vây phụ. Thân màu xanh lá cây sẫm, hai   bên sườn và bụng màu trắng bạc, có một hàng chấm đen chạy dọc lưng.  Tia cứng vây lưng màu vàng nhạt, đầu tia có viền đen. Vây ngực và bụng   sẫm màu, các vây khác màu vàng nhạt. Kích cỡ khai thác 150 ­ 200 mm Sinh sản   Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, lưới rê, lưới vây và câu Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp  
  2. 2. CÁ BẠC MÁ Tên thường gọi tiếng Việt Cá bạc má Tên địa phương Cá Bạc má Tên thường gọi tiếng Anh Indian mackerel, Short bodied mackerel, Horse mackerel, Mackerel Tên gọi thị trường Australia Indian mackerel Tên gọi tiếng Nhật Gurukuma Tên goị  tiếng Tây Ban Nha Caballa de la India Tên gọi tiếng Ý Sgombro indopacifico Tên goi thi tr ̣ ̣ ương My ̀ ̃ India Mackerel, Rakegilled Mackerel,  Longjawed Mackerel,  Gurukuma  Tên khoa học Rastrelliger kanagurta (Cuvier, 1817) Phân bố Thế   giới:   Ấn   Độ   ­   Tây   Thái   Bình   Dương,   Ấn   Độ,   Xri   Lanca,   Ôxtraylia,   Indonesia, Malaixia, Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc Việt Nam: Vùng biển vịnh Bắc bộ, miền Trung và Tây Nam bộ Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, hơi dẹp bên, khá cao, chiều dài đầu lớn hơn chiều cao thân.   Sau vây lưng thứ  hai và vây hậu môn có 5 vây phụ. Lược mang rất dài,  thấy rõ khi mở  miệng. Thân màu xanh đen, sườn màu bạc với các chấm   vàng. Có 2 hàng chấm đen dọc theo gốc vây lưng, có 1 dải đen hẹp chạy  dài theo phía thân trên và có 1 chấm đen trên thân ngay dưới rìa vây ngực.   Vây lưng màu vàng nhạt và có chấm đen. Kích cỡ khai thác Dao động 180 ­ 250 mm, lớn nhất 350 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới vây, lưới rê, lưới kéo đáy, câu Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô, đóng hộp, hun khói  
  3. 3. CÁ BẠCH ĐIỀU Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bạch điều Tên địa phương Cá Dấm trắng Tên thường gọi tiếng Anh Gray large bream, Gray large­eye bream, White snapper Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Uc ̀ ́ Naked­headed sea bream Tên goị  tiếng Nhật Nakedhead large­eye bream , Meichi­dai Tên goi  ̣ tiếng Tây Ban Nha Emperador gris Tên gọi tiếng Hàn Quốc Kka­ch'i­dom Tên khoa học Gymnocranius griseus (Schlegel, 1843) Phân bố Thế  giới: Các vùng biển phía Nam và Đông châu Phi, các vùng biển thuộc  Châu Đại dương, Indonesia, Phillippin, Nhật Bản, Trung Quốc Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, biển miền Trung và Nam bộ Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục dài và dẹt 2 bên có vảy lược tương đối lớn, đường bên   hoàn chỉnh. Phần trước của đầu không có vảy bẹ, vây đuôi chia thùy nông,  vảy trên đỉnh đầu bắt đầu từ ngay sau mắt. Xương nắp mang trước có 4 ­ 6  hàng vảy, miệng lớn vừa phải, môi dày. Răng phía trước 2 hàng nhỏ  và  cong. Vây lưng liên tục không có khía lõm. Vây lưng và vây hậu môn đều  không có vây bẹ. Vây đuôi chia ngắn, gốc vây có vảy. Vây ngực nhọn, 2   vây bụng gần nhau, khởi điểm  ở  sau gốc vây ngực. Thân cá màu xám,  phần lưng đậm hơn, phần nhiều bụng nhạt hơn Kích cỡ khai thác 135 ­ 340 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô  
  4. 4. CÁ BÈ Tên thường gọi tiếng Việt Cá bè Tên địa phương Cá bè cam, cá thu bè Tên thường gọi tiếng Anh Double dotted queenfish Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Uc ̀ ́ Giant dart Tên goi  ̣ tiếng Nhật Ikekatsuo Tên goi  ̣ tiếng Tây Ban Nha Jurel sable Tên khoa học Scomberoides lysan (Chorinemus lysan)  (Forskal, 1775) Phân bố Thế giới: Hồng Hải, Ấn Độ Dương, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật  Bản và các đảo thuộc Thái Bình Dương Việt Nam: cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và  Nam Bộ. Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, rất dẹp bên, phần đuôi thót nhỏ hình tam giác, viền lưng hơi   lõm  ở  đoạn trước. Đầu nhọn. Chiều dài thân bằng 2,9 ­ 3,0 lần chiều cao   thân,  bằng 4,2  ­ 4,4  lần  chiều  dài đầu.  Mõm nhọn.  Mắt  tròn,  màng  mỡ  không phát triển. Miệng chếch, hàm dưới dài hơn hàm trên. Thân phủ vảy  hình thìa, phần lớn chìm dưới da. Đường bên không rõ ràng. Không có vảy  lăng. Vây lưng thứ  nhất có 8 gai cứng, gai cứng thứ nhất mọc ngược. Vây  ngực ngắn, rộng. Vây hậu môn có hai gai cứng phía trước dài khoẻ. Lưng  màu xanh xám, bụng màu trắng. Bên thân có 5 ­ 7 chấm tròn màu đen   phân bố dọc phía trên đường bên. Kích cỡ 200 ­ 300 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê, câu, vây, mành Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô  
  5. 5. CÁ BÈ TOLI Tên thường gọi tiếng Việt Cá bè Toli Tên địa phương Cá bè Toli Tên thường gọi tiếng Anh Toli needle scaled queenfish Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Uc ̀ ́ Talang queenfish, Skinnyfish Tên khoa học Scomberoides toli (Cuvier, 1832) Phân bố Thế  giới: Đông Châu Phi, Hồng Hải,  Ấn Độ  Dương, Inđônêxia, Philippin,  Trung Quốc, Nhật Bản Việt Nam: cá phân bố ở Vịnh Bắc Bộ, biển Trung và Nam Bộ. Đặc điểm hình thái Thân dài dẹp hai bên, viền lưng hơi lõm ở đoạn trước. Chiều dài thân bằng   3,8­ 4,1 lần chiều cao thân, bằng 4,3 ­ 4,4 lần chiều dài đầu. Mắt tròn,  màng mỡ  phát triển, phủ  đến viền mắt. Miệng chếch, hàm dưới dài hơn  hàm trên. Thân phủ vẩy kim, dài, hai đầu nhỏ. Đầu không phủ vẩy. Đường  bên không rõ ràng. Không có vẩy lăng. Vây lưng thứ nhất có 8 gai cứng, gai   cứng thứ nhất mọc ngược. Vây ngực nhỏ. Vây hậu môn có 2 gai cứng phía   trước, dài và khoẻ, phần vây phía sau đồng dạng với vây lưng thứ 2. Lưng   màu xám, bụng màu trắng. Bên thân có 7 chấm hình bầu dục màu đen.   Đỉnh vây lưng thứ 2 màu đen Kích cỡ 150 ­ 190 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê, câu, vây, mành Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô       6. CÁ BÈ XƯỚC Tên thường gọi tiếng Việt Cá bè xước Tên địa phương   Tên thường gọi tiếng Anh Talang queen fish Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Uc ̀ ́ Talang queenfish, Skinnyfish Tên khoa học Scomberoides commersonianus (Lacepede, 1802) Phân bố Thế  giới: Vùng biển nhiệt đới và cận nhiệt đới  Ấn Độ­Thái Bình Dương,   Hồng   Hải,   Nam   Phi,   Ấn   Độ,   Inđônêxia,   Philippin,   Xri   Lanca,   Nhật   Bản,   Trung Quốc Việt Nam: cá phân bố   ở  vịnh Bắc Bộ, miền Trung, Đông và Tây Nam  Bộ. Đặc điểm hìnhthái Thân dài dẹt bên. Mõm tù và lõm xuống  ở  trên mắt. Chiều dài đầu bằng   4,5­6,0   lần   đường   kính   mắt   và   đường  kính   mắt   bằng   khoảng  chiều   dài  mõm. Hàm trên dài đến phía sau mắt.   Răng hàm trên là một hàng răng  hình nón ở phía ngoài và một dải răng lông nhung ở phía trong.  Răng hàm  dưới là hai hàng răng hình nón tách biệt bởi một rãnh; có răng nhỏ  trên l ­ ưỡi, vòm khẩu cái và xương lá mía.  Vây lưng thứ nhất có một gai ngược và   6­7 tia cứng bình thường. Vây lưng thứ hai có 1 tia cứng và 19­21 tia mềm.   Vây lưng và vây hậu môn có 7­8 tia giống như vây phụ  nhưng không tách  biệt hoàn toàn. Vây ngực ngắn, không giống hình lưỡi liềm.  Vây hậu môn  có 2 tia cứng liền nhau, tiếp theo là 1 tia cứng và 16­19 tia mềm.   Vẩy nhỏ  hình mũi tên. Đường bên hơi lượn sóng  ở  phía trước, không có vẩy lăng.  Phân trên của thân mầu xanh nhạt, phía dưới mầu ánh vàng hoặc sáng   bạc; có 5­8 đốm tròn ở hai bên thân.
  6. Kích cỡ 250 ­ 350 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô  
  7. 7. CÁ BÒ ĐUÔI DÀI Tên thường gọi tiếng Việt Cá bò đuôi dài Tên địa phương Cá Bò Tên thường gọi tiếng Anh Starry triggerfish, Leather jacket Tên gọi tiếng Nhật Usubahagi, Usuba­hagi Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Lija barbuda Tên khoa học Abalistes stellaris (Block schneider, 1801) Phân bố Thế giới: Vùng biển nhiệt đới, Hồng Hải, Đông châu Phi, Ấn Độ, Xri Lanca,   Ôxtraylia, Indonesia, Malaixia, Phillippin, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc Việt Nam:  Đặc điểm hình thái Mình dẹp 2 bên. Vảy nhỏ, thô ráp, vây ở phần sau thân có gai nhỏ rõ ràng.   Gai đầu tiên của vây lưng thứ nhất rất lớn. Vây bụng có dạng đặc biệt, có 2   gai to. Vây đuôi tròn, phân thùy không sâu. Cuống đuôi dẹp bằng, chiều   rộng lớn hơn chiều cao cuống đuôi. Mắt tròn, to nằm ở ngay trước vây lưng   thứ  nhất. Phía trước mắt có một rãnh sâu bắt đầu t ừ viền hốc mắt nhỏ và  nông dần về  phía mõm. Chiều dài đầu nhỏ  hơn 1/3 chiều dài toàn thân.  Màu sắc của cá tương đối đa dạng. Thân thường có màu xám. Phần lưNg  có 3 đốm trắng lớn và nhiều chấm nhỏ  màu xanh lam. Phần đầu có 3 ­4  dải màu vàng kéo dài từ miệng đến gốc vây ngực. Vây ngực có màu vàng.  Các vây còn lại đều có viền đen. Kích cỡ khai thác 200 ­ 400 mm, có khi đạt đến 600mm Mùa vụ khai thác   Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, lưới rê, câu Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô       8. CÁ BÒ MỘT GAI LƯNG Tên thường gọi tiếng Việt Cá bò một gai lưng Tên địa phương Cá Bò da, Cá Bò giấy Tên thường gọi tiếng Anh Unicorn leather jacket, Leather jacket Tên goi  ̣ tiếng Nhật Okihagi Tên goi ̣ tiếng Tây Ban Nha Pejepuerc­­o estrellado Tên goi thi tr ̣ ̣ ương My ̀ ̃ Unicorn Filefish, Unicorn, Yellowfinned Leatherjacket, Andora Tên khoa học Aluterus monoceros (Linnaeus, 1758) Phân bố Thế  giới: Đông châu Phi,  Ấn Độ, Xri Lanca, Indonesia, Malaixia, Phillippin,   Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan Việt Nam: Vùng biển vịnh Bắc bộ, miền Trung, Nam bộ Đặc điểm hình thái Thân hình thoi dài, dẹp bên. Vảy nhỏ, da nhám, miệng bé, răng dính liền  với nhau tạo thành mỏ. Vây lưng thứ  nhất  ở ngay trên giữa mắt giống như  1 gai lớn, Ngoài ra còn có 1 gai con thoái hóa khó tìm thấy, vây lưng thứ hai  và vây hậu môn có hình dáng giống nhau và tia của chúng không phân   nhánh, không có gai vây bụng nên còn gọi là cá Nóc không gai bụng. Vây  đuôi ngắn hơn nhiều so với chiều dài đầu, trên gai vây lưng không có các   gai nhỏ, toàn thân màu xám nhạt có những đốm màu nâu sẫm ở trên thân,   các vây màu vàng. Kích cỡ khai thác 200 ­ 300 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm
  8. Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy và lưới rê Dạng sản phẩm Tươi sống, đông lạnh       9. CÁ BƠN CÁT Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn cát Tên địa phương Cá lưỡi trâu, Cá Bơn, Cá lưỡi mèo, Cá lưỡi bò, Cá Thờn bơn Tên thường gọi tiếng Anh Solefish, Tongue fish, Tongue sole, Flounder sole, Speckled tongue sole,  Speckled tongue Tên khoa học Cynoglosus robustus  (Gunther, 1873) Phân bố Thế  giới: Đông châu Phi, Ấn Độ, Xri Lanca, Ôxtraylia, Indonesia, Malayxia,  Thái Lan Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Nam bộ Đặc điểm hình thái Thân dẹt và dài; vây lưng và vây hậu môn liền với vây đuôi. Mắt ở phía trái   của thân với một khoảng hẹp giữa hai mắt. Mõm tròn. Khe miệng không  đạt đến phía dưới mắt, hơi gần đỉnh mõm hơn khe mang. Hai đường bên ở  phía thân có mắt. Phía bên kia không có đường bên. Vảy l ợc ở phía có mắt,  vảy tròn ở phía không có mắt, có 15­19 hàng vẩy giữa hai đường bên. Mặt   thân có mắt mầu vàng nâu với nhiều chấm nâu đậm xếp không theo qui  luật rõ ràng.  Kích cỡ khai thác 100 ­ 150 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê đáy Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lanh ̣         10. CÁ BƠN MÀO Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn mào  Tên địa phương Cá lưỡi trâu Tên thường gọi tiếng Anh Cockatoo righteye flounder Tên khoa học Samaris cristatus   (Gray, 1831) Phân bố Thế giới: Ấn Độ, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Đài Loan Việt Nam: chủ yếu ở vịnh Bắc Bộ, miền Trung Việt Nam Đặc điểm hình thái Vây đường bên 69 ­ 75. Lược mang 2­3 +6+ 10. Khoảng cách giữa hai mắt   rất hẹp, vị trí hai mắt so le nhau, mắt trên hơi lùi về phía sau, mắt dưới hơi   về  phía trước. Mõm chếch về  phía trên. Tia vây lưng thứ  nhất đen, tia thứ  12 kéo dài thành dạng sợi. Vây ngực dài dài hơn chiều dài của đầu. Tia thứ  1 đến 3 của vây bụng phía cơ mắt kéo dài, đầu mút của tia vây nở to như cái la, phía bên khoang mắt không kéo dài. Trên vây có điểm trắng, vây  lưng và vây hậu môn màu tro. Trừ những tia vây lưng kéo dài có màu trắng   nhưng gốc có màu tro. Vây ngực và vây bụng màu đen. Chiều dài thân gấp  2,8 lần chiều cao thân, gấp 4,4 ­ 4,6 lần chiều dài đầu. Chiều dài đầu gấp   3,9 ­ 4,1 lần chiều dài mõm, gấp 3,4­ 3,6 lần đường kính mắt.  Kích cỡ khai thác 160 ­ 200 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy
  9. Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lanh ̣       11. CÁ BƠN NGỘ   Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn ngộ Tên địa phương Cá Ngộ, Cá Bơn ngộ Tên thường gọi tiếng Anh Indian halibut, Flounder, Flatfish, Halibutfish Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Ú ̀ c Trpical halibut Tên goi thi tr ̣ ̣ ương  ̀ Canada Indian Spiny Turbot, Spottail Spiny Turbot, Spiny Turbot, Turbot, Turbot  épineux indien Tên goi t ̣ iếng Nhật Bozu Garei Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Lenguado espinudo indio Tên gọi tiếng Đức Pazifische­r Steinbutt Tên goi thi tr ̣ ̣ ương My ̀ ̃ Flounder  ,  Indian   Ocean   Flounder  ,  Queensland   Halibut,  Arrowtooth,  Flounder,Turbo Tên khoa học Psettodes erumei (Block & Schneider, 1801) Phân bố Thế  giới: Đông châu Phi, Hồng Hải,  Ấn Độ, Ôxtraylia, Indonesia, Malaixia,  Phillippin, Thái Lan, Nhật Bản, Trung Quốc Việt Nam:  Đặc điểm hình thái Thân dẹp bên, hình trứng hơi dài, 2 mắt cách nhau không xa lắm. Miệng  rộng, hàm dài quá 1/2 chiều dài đầu. Răng nhọn. Khởi điểm vây lưng ở sau   mắt, đại bộ  phận các tia sắc, các tia vây lưng và tòan bộ  các tia vây hậu  môn đều có chia nhánh, hai vây Ngực lớn nhỏ không khác nhau nhiều lắm,   tia vây ở bộ phận giữa có chia nhánh. Đường bên ở  2 bên đều nở  nang,  ở  chỗ trên vây ngực hơi cong lên. Kích cỡ khai thác 200 ­ 350 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê đáy Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lanh ̣  
  10. 12. CÁ BƠN VẰN RĂNG TO Tên thường gọi tiếng Việt Cá Bơn vằn răng to Tên địa phương Cá lưỡi trâu Tên thường gọi tiếng Anh Large tooth Flounder Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Ú ̀ c Large­toothed Flounder Tên gọi tiếng Nhật Tenjikugar­ei, Tenjiku­garei Tên gọi tiếng Tân Ban Nha Lenguado dentudo Tên gọi tiếng Hàn Quốc Chong­sang­byol­nop­ch'i Tên goi thi tr ̣ ̣ ương My ̀ ̃ Flounder,  Largetoothed  Flounder,  Smoothscaled   Brill,  False  Brill,  Bastard  Halibut, Tên khoa học Pseudorhombus arsius (Hamilton, 1882) Phân bố Thế  giới: Đông  Châu Phi,  Ấn Độ, Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Malaixia,   Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan Việt Nam:  Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục, dẹp bên. Cả  hai mắt đều  ở  phía bên trái của thân.  Răng nanh có từ  6 ­ 8 chiếc  ở  hàm phía dưới (phía không có mắt). Khởi   điểm của vây lưng bắt đầu ở  phía trước mắt trên. Gốc vây ngực ở  phía có  mắt dầy hơn  ở  phía không có mắt. Phía có mắt phủ  vảy lược, nhỏ, phía  không có mắt phủ vảy tròn. Phía có mắt màu nâu hoặc xám, có nhiều đốm  màu nâu. Phía không có mắt màu trắng hoặc màu hồng. Kích cỡ khai thác 110 ­ 275 mm, có thể đạt đến 450 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê đáy Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lanh ̣        13. CÁ CAM Tên thường gọi tiếng Việt Cá cam Tên địa phương Cá thuyền, cá cam, cá cu cam, cá cu cam sọc đen Tên thường gọi tiếng Anh Pilot fish, Black banded trevally Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Uc ̀ ́ Pilot fish Tên gọi tiếng Pháp Poisson pilote  Tên gọi tiếng Nhật Burimodoki Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Vairo,  ́ Pez piloto Tên gọi tiếng Ý Fanfalu, Fanfano, Fanfaru, Fanfaru, Tanfanu, Tanfiru, ̀   Ummri Tên khoa học Naucrates ductor (Linnaeus, 1758) Phân bố Thế giới: Vùng nhiệt đới và ôn đới ấn Độ Dư ơng, Thái Bình Dương và Đại  Tây Dương,  ấn Độ, Đông Phi, Inđônêxia, Xri Lanca, Philippin,   Nhật Bản,  Trung Quốc Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Miền Trung và Nam Bộ. Kích cỡ 200 ­ 300 mm
  11. Đặc điểm hình thái Thân dài dẹt bên. Đầu tròn, mõm tròn, miệng nhỏ  hơi xiên. Vẩy nhỏ, vẩy  đường bên không có gai, nhưng  ở  phần cuống đuôi vẩy đường bên tạo  thành những phiến xương lớn.   Các gai của vây lưng  ở  cá nhỏ  dính với  nhau bởi một màng mỏng,  ở  cá lớn thì tách riiêng ra. Vây hậu môn rất   ngắn. Phía sau vây lưng và vây hậu môn không có những vây phụ tách rời  nhau. Vây ngực ngắn. Vây bụng nằm ngang dưới gốc vây ngực. Vây đuôi  chia thùy rất sâu. Phần lưng mầu xám vàng, phần bụng mầu vàng nhạt.  Trên thân 6 vạch ngang mầu nâu đen trong đó một vạch trên xư ơng nắp  mang (giữa khe mang và sau mắt), vạch thứ  hai chạy qua khe mang gốc   vây ngực và vây bụng. Vạch thứ ba bắt đầu từ  các gai cứng và khởi điểm  của vây lưng. Vạch thứ năm và sáu kéo đến cả vây lưng và vây hậu môn.   Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê Dạng sản phẩm Ăn tươi       14. CÁ CAM SỌC Tên thường gọi tiếng Việt Cá cam sọc Tên địa phương Cá cam, cá cu Tên thường gọi tiếng Anh Greater amberjack, Amberjack fish Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Ú ̀ c Allied kingfish Tên goi thi tr ̣ ̣ ương  ̀ Canada Greater Amberjack, Rudderfish, Amberjack, Sériole à ceintures, Sériole Tên gọi tiếng Pháp Sériole couronnée Tên gọi tiếng Nhật Kanpachi Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Cirvia Tên gọi tiếng Ý Acciola,  Seriola di Dumeril,  Sirviola  , Sumu,  Acciola  ,  Alice grande, Alici,  Alicosa, Aricciola   Tên gọi tiếng Hàn Quốc Chaet­pang­o Tên goi thi tr ̣ ̣ ương My ̀ ̃ Amberjack,  Greater Amberjack,   Yellowtail,  Atlantic Amberjack, Madregal  ,  Bonito Tên khoa học Seriola dumerili (Risso, 1810) Phân bố Thế   giới:   Ấn   Độ   ­   Thái   Bình   Dương,   Hồng   Hải,   Inđônêxia,   Philippin,  Trung Quốc, Nhật Bản Việt Nam: Vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ, Nam Bộ. Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp bên. Viền lưng cong đều, viền bụng tương đối thẳng. Đầu  dẹp bên, chiều dài đầu gần bằng chiều cao thân. Mõm nhọn, chiều dài   bằng 1,5 lần đường kính mắt. Răng nhọn, mọc thành đai rộng và hướng  vào trong miệng. Răng mọc thành đám rộng trên xương lá mía và mọc   thành đai trên xương khẩu cái. Khe mang không liền với ức. L ợc mang dài  và   cứng.   Toàn   thân,   má,   đầu   và   xương   nắp   mang   phủ   vảy   tròn   nhỏ.  Đường bên hoàn toàn, không có vảy lăng. Vây lưng thứ  nhất có một gai   cứng mọc ngược. Vây ngực ngắn, tròn. Vây bụng dài hơn vây ngực. Phần   lưng màu nâu xanh, phần bụng màu trắng đục. Dọc thân có một dải màu  vàng chạy từ sau mắt đến bắp đuôi. Các vây màu xám đen.
  12. Kích cỡ 300 ­ 500 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy Dạng sản phẩm Ăn tươi        15. CÁ CAM THOI Tên thường gọi tiếng Việt Cá cam thoi Tên địa phương   Tên thường gọi tiếng Anh Rainbow runner Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Uc ̀ ́ Rainbow runner Tên gọi tiếng Nhật Tsumuburi, Tsumu­buri Tên gọi tiếng Tân Ban Nha Macarela salmón, Macabera Tên gọi tiếng Ý Seriolina Tên gọi tiếng Đức Regenbogenmakrele Tên gọi tiếng Hàn Quốc Ch'am­ch'i­bang­o Tên goi thi tr ̣ ̣ ương My ̀ ̃ Kamanu, Runner, Yellowtail, Skipjack,  Shoemaker Tên khoa học Elagatis bipinnulata (Quoy & Gaimard, 1824) Phân bố Thế  giới: Vùng nhiệt đới và ôn đới  Ấn Độ­Thái Bình Dương và Đại Tây  Dương. Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản Việt Nam: chủ yếu phân bố ở vùng biển miền Trung, Đông Nam Bộ. Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, dài. Đầu nhô dài. Mắt to, đường kính mắt bằng khoảng 1/6   chiều dài đầu. Hàm trên không kéo dài tới dưới mắt. Vây lưng thứ nhất có 6  tia cứng, vây lưng thứ  hai có 1 tia cứng và 24 ­ 27 tia mềm. Chiều dài gốc  vây hậu môn ngắn hơn chiều dài gốc tia vây mềm của vây lưng. Có 2 vây   phụ  gồm hai tia sau cùng của vây lưng và vây hậu môn. Vây ngực ngắn   hơn chiều dài đầu. Trước vây hậu môn có hai gai cứng. Vây hậu môn gồm   1 tai cứng và 15 ­ 17 tia mềm. Ngực không phủ  vảy. Đường bên hơi uốn   cong  ở phía trên vây ngực, không có vảy lăng. Lưng màu xanh, bụng màu   trắng bạc. Có hai dải xanh chạy dọc hai bên thân, ở giữa là dải màu vàng.  Các vây màu vàng.  Kích cỡ 200 ­ 400mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê, câu Dạng sản phẩm Ăn tươi        16. CÁ CAM VÂN Tên thường gọi tiếng Việt Cá cam vân Tên địa phương   Tên thường gọi tiếng Anh Black banded trevally Tên thi tr ̣ ương Uc ̀ ́ Black­banded kingfish  Tên gọi tiếng Nhật Aiburi, Ai­buri Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Medregal listado
  13. Tên khoa học Seriolina nigrofasciata (Ruppell, 1828) Phân bố Thế giới: Ấn Độ ­ Thái Bình Dương, Hồng Hải, Đông châu Phi,  Inđônêxia,  Trung Quốc, Nhật Bản, Philippin Việt Nam: cá phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ. Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục, dẹp bên, bụng tròn. Đầu dẹp bên, phần trước nhô cao   làm cho đầu có dạng hình vuông. Mõm ngắn, tù, chiều dài lớn hơn đường  kính mắt. Mắt tròn, nhỏ, màng mỡ  không phát triển. Răng dài, nhọn, mọc  thành đai rất rộng. Trên xương khẩu cái răng mọc thành đai rộng. Màng  nắp   mang   không   liền   với   ức.   Lược   mang   tiêu   giảm,   có   dạng   hạt   nhỏ.  Đường bên hoàn toàn, không có vảy lăng. Vây lưng rộng, có 7 tia cứng  ngắn và yếu. Vây ngực ngắn, rộng. Vây bụng tương đối phát triển, dài hon  vây ngực. Thân màu nâu vàng. Ngang thân có 5 ­ 6 dải màu đen, chạy xiên   xuống dưới về phía trước (ở cá lớn, các dải này có thể mờ hoặc đứt đoạn).   Vây lưng thứ hai màu đen, đỉnh màu trắng. Vây lưng thứ nhất, vây bụng và   vây đuôi màu đen. Mút vây bụng màu trắng. Kích cỡ 150 ­ 300 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, rê Dạng sản phẩm Ăn tươi        17. CÁ CĂNG VẢY TO Tên thường gọi tiếng Việt Cá căng vảy to Tên địa phương Cá căng, cá căng vảy to Tên thường gọi tiếng Anh Large scaled terapon, Tiger fish Tên khoa học Therapon theraps (Cuvier & Valenciennes, 1829) Phân bố Thế  giới: Hồng Hải, châu Phi,  Ấn Độ, Inđônêxia, Philippin, Trung Quốc,  Nhật Bản Việt Nam:  Đặc điểm hình thái Thân hình bầu dục dài, dẹp bên, viền lưng và viền bụng cong đều. Đầu lớn  vừa phải, dẹp bên, trước trán hơi nhô cao. Chiều dài thân bằng 2,4 ­ 2,9 lần   chiều cao thân và bằng 2,9 ­ 3,6 lần chiều dài đầu. Xương nắp mang chính  có 2 ­ 3 gai cứng, gai dưới cùng to khoẻ, kéo dài qua khe mang. Mắt tương  đối lớn. Miệng chếch, hai hàm dài bằng nhau. Răng nhọn, mọc thành đai  rộng trên hai hàm. Xương khẩu cái và xương lá mía không có răng. Lược  mang dài, cứng. Thân phủ vảy lược, khó rụng. Đường bên hoàn toàn. Vây  lưng dài, liên tục, có khe lõm sâu  ở  phần cuối gai cứng. Vây ngực ngắn,   rộng. Vây đuôi chia thành hai thùy rộng. Lưng màu xám hoặc nâu nhạt,   bụng màu trắng đục. Bên thân có 4 sọc đen. Vây lưng có vết đen rộng,  ở  giữa gai cứng thứ 3 ­ 7. Vây đuôi có 5 vân màu đen, đối xứng. Kích cỡ 100  ­ 170 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy Dạng sản phẩm Ăn tươi  
  14. 18. CÁ CHAI Tên thường gọi tiếng Việt Cá chai Tên địa phương Cá chai Án Độ, cá chai Tên thường gọi tiếng Anh Bartail flathead fish, Flathead fish Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Uc ̀ ́ Flathead Tên goị  tiếng Nhật Kochi, Yoshino­gochi Tên goị  tiếng Tây Ban Nha Chato índico Tên khoa học Platycephalus indicus (Linnaeus, 1758) Phân bố Thế  giới: Địa trung Hải, Nam Phi, Biển  Đỏ,  Ấn Độ, Inđônêxia, Philippin,  Trung Quốc, Đài Loan Việt Nam: vịnh Bắc Bộ, Miền Trung, Nam Bộ. Đặc điểm hình thái Thân dài, tròn đầu rất bằng, dẹt và rộng. Đường góc và gai trên đầu trơn   láng và thấp hơn nhiều so với các loài cá Chai khác. Viền sau xương nắp  mang trước có hai gai không khác nhau hoặc gai dưới hơi dài hơn gai trên,   phía dưới của nó không có gai ngược (đầu nhọn, chĩa ra phía trước) trên   mắt không có vân da. Vảy rất bé, trên vảy đường bên không có gai. Kích  thước 100 ­ 200 mm. Lớn nhất 1000 mm. Kích cỡ 300 ­ 500 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy Dạng sản phẩm Ăn tươi   
  15.  19.CÁ CHẼM Tên thường gọi tiếng Việt Cá Chẽm Tên địa phương Cá Vược, Cá Chẽm Tên thường gọi tiếng Anh Barramundi, Giant seaperch, Seabass Tên gọi thị trường Úc Barramundi Tên gọi thị trường Canada Barramundi, Barramundi Perch Tên gọi thị trường Mỹ Giant Perch, Palmer, Cockup, Bekti, Nairfish, Silver Barramundi,   Asian Seabass Tên khoa học Letes calcarifer (Bloch, 1790) Phân bố Thế giới: Bắc Ôxtraylia, Ấn Độ, Indonesia, Niu Ghinê, Phillippin, Nam Trung  Quốc Việt Nam: Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Nam bộ Đặc điểm hình thái Thân dài, dẹp bên, phần lưng hơi gồ  cao, bắp  đuôi ngắn. Đầu dài, nửa  trước nhọn, từ gáy đến mút mõm cong xuống, chiều dài lớn hơn chiều cao.   Chiều dài thân bằng 3,2 lần chiều cao thân và bằng 2,9 lần chiều dài đầu.   Mép sau xương nắp mang trước hình răng cưa, góc dưới có một gai cứng   dài. Xương nắp mang chính có 1 gai dẹt. Mắt lớn, khoảng cách 2 mắt hẹp.  Miệng  rộng,  chếch, hàm dưới nhô dài  hơn hàm trên.  Răng nhọn, khỏe.   Xương khẩu cái và xương lá mía có nhiều răng, mọc thành đai. Thân phủ  vảy lược nhỏ, yếu. Hai vây lưng tách rời nhau. Vây lưng th ứ nhất có 7 gai  cứng. Vây ngực ngắn, rộng. Vây đuôi tròn, không chia thùy. Kích cỡ khai thác 350 ­ 600 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, câu Dạng sản phẩm Ăn tươi        20. CÁ CHỈ VÀNG Tên thường gọi tiếng Việt Cá Chỉ vàng Tên địa phương Cá Chỉ vàng Tên thường gọi tiếng Anh Yellow stripe trevally Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Uc ̀ ́ Yellow­striped trevally Tên goi thi tr ̣ ̣ ương  ̀ Canada Yellowstr­ipe scad, Selar à bande dorée Tên goi  ̣ tiếng Nhật Hosohira­aji Tên goi  ̣ tiếng Tây Ban Nha Chicharro banda dorada, Chicharro de rayas amarillas Tên khoa học Selaroides leptolepis (Valenciennes, 1833) Phân bố Thế   giới:  Ấn   Thái   Bình   Dương,   Inđônêxia,   Malaixia,   Thái   Lan,   ôxtrâylia,  Philippin, Trung Quốc, Nhật Bản, Việt Nam Việt Nam: Phân bố ở vịnh Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ.
  16. Đặc điểm hình thái Thân hình thoi, dẹp bên. Viền l ưng và viền bụng cong đều. Đầu dài, dẹp   bên. Mắt tròn, màng mỡ mắt phát triển, phần trước phủ đến viền mắt, phần  sau đến đồng tử. Miệng hơi chếch, hướng lên trên. Răng nhỏ, hàm dưới có  một hàng, hàm trên, xương lá mía và xương khẩu cái không có răng. Màng  nắp mang không liền với  ức. Đường bên hoàn toàn. Phía trước của vây l­ ưng có một gai mọc ngược. Tia vây lưng thứ nhất yếu, vây lưng thứ hai dài,  thấp. Vây ngực dài, vợt quá khởi điểm của vây hậu môn. Vây hậu môn  đồng dạng với vây lưng thứ hai. Phần lưng màu xanh xám, phần bụng màu  trắng. Dọc thân có một dải màu vàng chạy từ viền nắp mang đến viền trên   bắp đuôi. Kích cỡ khai thác 90 ­ 121 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Vây, mành, vó, lưới kéo đáy Dạng sản phẩm Ăn tươi, phơi khô  
  17. 21.CÁ CHIM ĐEN Tên thường gọi tiếng Việt Cá Chim đen Tên địa phương Cá Trà, Cá Chim đen, Cá Chim Tên thường gọi tiếng Anh Black pomfret Tên khoa học Formio niger (Bloch, 1795) Phân bố Thế giới: Phân bố ở vùng nước ấm khu vực Đông Nam Á Việt Nam: phân bố ở Vịnh Bắc bộ, miền Trung, Đông và Tây Nam bộ Đặc điểm hình thái Thân hình thoi rất cao và dẹp 2 bên. Đầu to vừa chiều cao lớn hơn chiều   dài, mõm tròn tù. Mắt không có mí mắt mỡ. Miệng nhỏ  ở  phía trước đầu,   hơi xiên. Răng 2 hàm nhọn và nhỏ, một hàng và sắp xếp rất thưa. Xương   lá mía, xương xẩu cái và trên lưỡi không có răng. Vây lưng và vây hậu môn  dài, tia cứng chỉ tồn tại ở các cá thể nhỏ, vây ngực dài. Cá có màu nâu xám  với các điểm màu xanh xám. Phần dưới đầu và thân màu sáng hơn. Các  vây có màu nâu xám, đậm hơn ở mép vây Kích cỡ khai thác 200 ­ 300mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lanh ̣  
  18. 22. CÁ CHIM GAI Tên thường gọi tiếng Việt Cá Chim gai Tên địa phương Liệt sứa, Cá Tín Tên thường gọi tiếng Anh Japanese buttefish, Butterfish Tên gọi tiếng Nhật Ibodai Tên khoa học Psenopsis anomala (Temminck & Schlegel, 1844) Phân bố Thế giới: Nhật Bản, Trung Quốc Việt Nam: Ở Việt Nam cá phân bố ở Vịnh Bắc bộ và miền Trung Đặc điểm hình thái Thân hình thoi ngắn, gần như  tròn rất dẹp bên. Bắp đuôi ngắn, cao. Đầu   nhỏ, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 1,3 – 1,4 lần chiều cao thân, bằng 3,6 –   4,0 lần chiều dài đầu. Mắt tương đối lớn. Miệng rất bé, gần như  thẳng  đứng, hàm dưới ngắn hơn hàm trên. Mõm rất ngắn, tù, tròn. Răng rất nhỏ,   hơi  dẹt,  mỗi  hàm chỉ  có một  hàng nhỏ, xếp xít nhau.  Xương lá  mía  và   xương khẩu cái không có răng. Khe mang nhỏ, lược mang tròn, dài, nhọn.  Toàn thân (trừ  mõm) phủ  vảy tròn, nhỏ. Đường bên hoàn toàn, rất cong  theo viền lưng. Vây lưng dài, hình lưỡi liềm, gai cứng  ẩn dưới da. Vây hậu   môn đồng dạng với vây lưng. Không có vây bụng. Đuôi vây phân thành hai   thùy, thùy dưới dài hơn thùy trên. Toàn thân màu trắng, không có màu sắc  đặc biệt. Kích cỡ khai thác 120 ­ 190 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới kéo đáy, lưới vây Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lanh,  ̣ phơi khô       23.CÁ CHIM TRẮNG Tên thường gọi tiếng Việt Cá Chim trắng Tên địa phương Cá Chim trắng, Cá Giang Tên thường gọi tiếng Anh Silver pomfret, White pomfret Tên gọi tiếng Nhật Managat­suo Tên khoa học Pampus argenteus (Stromateoides argenteus (Euphrasen, 1788) Phân bố Thế  giới:  Ấn Độ  Dương, Indonesia, Đài Loan, Triều Tiên, Nhật Bản, Trung   Quốc Việt Nam:  Đặc điểm hình thái Thân hình thoi ngắn, gần như  tròn rất dẹp bên. Bắp đuôi ngắn, cao. Đầu   nhỏ, dẹp bên. Chiều dài thân bằng 1,3 – 1,4 lần chiều cao thân, bằng 3,6 –   4,0 lần chiều dài đầu. Mắt tương đối lớn. Miệng rất bé, gần như  thẳNg   đứng, hàm dưới ngắn hơn hàm trên. Mõm rất ngắn, tù, tròn. Răng rất nhỏ,   hơi  dẹt,  mỗi  hàm chỉ  có một  hàng nhỏ, xếp xít nhau.  Xương lá  mía  và   xương khẩu cái không có răng. Khe mang nhỏ, lược mang tròn, dài, nhọn.  Toàn thân (trừ  mõm) phủ  vảy tròn, nhỏ. Đường bên hoàn toàn, rất cong  theo viền lưng. Vây lưng dài, hình lưỡi liềm, gai cứng  ẩn dưới da. Vây hậu   môn đồng dạng với vây lưng. Không có vây bụng. Đuôi vây phân thành hai   thùy, thùy dưới dài hơn thùy trên. Toàn thân màu trắng, không có màu sắc  đặc biệt. Kích cỡ khai thác 90 ­ 190 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm
  19. Ngư cụ khai thác Câu, lưới kéo đáy, lưới rê Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lanh ̣        24. CÁ CHUỒN VÂY VÀNG Tên thường gọi tiếng Việt Cá chuồn vây vàng Tên địa phương Cá chuồn cát, cá chuồn vây vằn Tên thường gọi tiếng Anh Yellowfin flyingfish Tên gọi tiếng Nhật Aya­tobi­uo Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Volador de ala amarilla Tên khoa học Cypselurus poecilopterus (Cuvier &Valenciennes, 1846) Phân bố Thế giới: Ôxtrâylia, Inđônêxia, Philippin, Nhật Bản, Trung Quốc Việt Nam: Vùng biển miền Trung Đặc điểm hình thái Thân dài vừa phải, hình trụ  tròn, phủ  vẩy tròn dề  rụng. Đường bên ở  gần   viền bụng. Đầu không to có vẩy. Hai bên đầu bằng phẳng. Miệng trước,  lớn vừa, hai hàm không nhô ra và cũng không co duỗi được. Khởi điểm của  vây lưng trước khởi điểm của vây hậu môn, gốc vây lưng dài hơn, số  tia   vây nhiều hơn.   Vây ngực có chấm tròn. Không có râu.   Lưng mầu xanh  đen, bụng mầu sáng bạc   Kích cỡ 160 ­180 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới rê Dạng sản phẩm Ăn tươi và phơi khô       25. CÁ CỜ ẤN ĐỘ Tên thường gọi tiếng Việt Cá Cờ Ấn Độ Tên địa phương Cá Cờ gòn, Cá Cờ, Cá Cờ Ấn Độ Tên thường gọi tiếng Anh Marlin, Black marlin, Marlinfish Tên goi thi tr ̣ ̣ ương Uc ̀ ́ Pacific black marlin Tên gọi tiếng Nhật Kurokawa Tên gọi tiếng Tây Ban Nha Aguja negra, Marlin Tên gọi tiếng Ý Marlin del pacifico, Marlin nero, Pesce lancia Tên goi thi tr ̣ ̣ ương My ̀ ̃ Marlin, Black Marlin, Indian Spearfish, Shirokajaki, Spearfish, Swordfish  Tên khoa học Makaira indica (Cuvier, 1832) Phân bố Thế giới: Ấn Độ Dương ­ Thái Bình Dương Việt Nam: Vùng biển xa bờ miền Trung và Đông Nam bộ
  20. Đặc điểm hình thái Chiều cao thân bằNg 1/5 chiều dài thân tính từ  đầu nút của xương hàm   dưới. Mõm dài, đường bên đều đặn, đầu to bằng khoảng 1/4    chiều dài  thân tính từ cuối xương hàm dưới. Vây ngực gần như vuông góc với thành   bên của cơ thể (không xuôi). Vây bụng ở các cá thể lớn nhỏ hơn vây ngực.  Vây lưng màu xanh da trời sẫm, những vây khác màu nâu đen. Hai bên   thân không có các vệt ngang. Bụng trắng bạc Kích cỡ khai thác 1500 ­ 2000 mm Mùa vụ khai thác Quanh năm Ngư cụ khai thác Lưới rê, câu Dạng sản phẩm Ăn tươi, đông lanh ̣  
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2