intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dạy học theo định hướng phát triển năng lực

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Phong | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:25

307
lượt xem
53
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thảo luận nhóm Dạy học theo định hướng phát triển năng lực được thực hiện với nội dung: Đặt vấn đề, nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực, ứng dụng, nhận xét. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dạy học theo định hướng phát triển năng lực

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TPHCM VIỆN SƯ PHẠM KỸ THUẬT DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC GVHD: PGS.TS Dương Thị Kim Oanh HVTH: Đoàn Thị Ngân Nguyễn Thị Hằng Nguyễn Thị Thu Thuấn Huỳnh Thanh Danh
  2.  KẾ HOẠCH LÀM VIỆC CỦA NHÓM STT Nội dung công việc Người thực hiện Thời gian hoàn  Ghi chú thành 1 Sưu tầm nội dung, tư liệu. Hằng, Ngân, Thuấn,  22/7/2016 Cá nhân Danh 2 Tổng hợp nội dung, tư liệu Ngân 22/7 ­ 26/7/2016 3 Thảo luận, thống nhất nội  Hằng, Ngân, Thuấn 30/7/2016 Nhóm  dung trình bày 4 Chuẩn bị file powerpoint Thuấn, Ngân 31/7/2016 5 Xem và thống nhất nội dung  Hằng, Ngân, Thuấn 10g30 Nhóm  làm việc nhóm 06/8/2016 6 Mail bài cho giảng viên Ngân Trước 20g00 08/8/2016 7 Người trình bày Thuấn, Ngân Tối 09/8/2016 2
  3. Nội dung trình bày 1. Đặt vấn đề 2. Nội dung dạy học theo định hướng phát triển năng lực 2.1 Khái niệm 2.2 Nội dung – phương pháp - đặc trưng – đề xuất biện pháp 3 Ứng dụng 4 Nhận xét
  4. 1. ĐẶT VẤN ĐỀ Dạy học Dạy học theo định hướng phát triển năng lực
  5. 2. NỘI DUNG 2.1 Khái niệm - Năng lực là một thuộc tính tâm lý phức hợp, là điểm hội tụ của nhiều yếu tố như tri thức, kỹ năng, kỹ xảo, kinh nghiệm, sự sẵn sàng hành động và trách nhiệm. - Trong quá trình dạy học , năng lực được hiểu: + Năng lực là sự kết hợp tri thức, kĩ năng và thái độ. + Mục tiêu bài học được cụ thể hóa thông qua các năng lực được hình thành. + Nội dung kết hợp với hoạt động cơ bản nhằm hình thành nên năng lực trong mỗi một môn học.
  6. Dạy  học  theo  định  hướng  phát  triển  năng lực   phát triển năng lực hành động  (khả  năng  thực  hiện  có  trách  nhiệm  và  hiệu  quả  các  hành  động,  giải  quyết  các  nhiệm  vụ,  các  vấn  đề  trong  những  tình  huống  khác  khau  trên  cơ  sở  hiểu  biết,  kỹ xảo và kinh nghi  Năng l ực người học cệ ầm cũng nh ưở s đựể s xác  n đạt là cơ s ẵn  sàng hành đ đ ịnh  các  mụộc ngtiêu,  ). nội  dung,  hoạt  động,  phương  pháp…  dạy  học  mà  người  dạy  cần  phải  căn  cứ  vào  đó  để  tiến  hành  các  hoạt  động  giảng  dạy  và  giáo  dục  (lấy  người  học 
  7. Mô hình cấu trúc năng lực:
  8. Năng lực chuyên môn (Professional competency):  khả năng thực  hiện, đánh giá kết quả chuyên môn một cách độc lập, có phương  pháp và chính xác về mặt chuyên môn, bao gồm: tư duy logic, khả  năng nhận biết các mối quan hệ hệ thống và quá trình. Năng  lực  phương  pháp  (Methodical  competency):  khả  năng  thực hiện những hành động có kế hoạch, có mục đích. Trung tâm  của  phương  pháp  nhận  thức  là  khả  năng  tiếp  nhận,  xử  lý,  đánh  giá, truyền thụ và trình bày tri thức. Năng  lực  xã  hội  (Social  competency):  khả  năng  đạt  được  mục  đích trong những tình huống xã hội cũng như trong những nhiệm  vụ khác nhau trong quá trình học tập và sinh hoạt trong cộng đồng  xã hội. Năng lực cá thể (Induvidual competency): khả năng xác định,  đánh giá được những cơ hội phát triển cũng như những giới hạn  của cá nhân  phát triển năng khiếu cá nhân, hoàn thiện phẩm chất 
  9. Từ cấu trúc năng lực trên cho thấy: Giáo dục theo định hướng phát triển năng lực  phát  triển: • Năng lực chuyên môn (tri thức, kỹ năng) • Năng lực phương pháp • Năng lực xã hội • Năng lực cá thể.  
  10.                Tóm lại: - Chương trình dạy học theo định hướng phát triển năng là dạy học định hướng kết quả đầu ra, chú trọng năng lực vận dụng tri thức vào thực tiễn.
  11. Dạy học theo định hướng phát triển năng lực  là mô  hình  dạy  học  nhằm  phát  triển  tối  đa  năng  lực  của  người học, trong đó, người học tự mình hoàn thành  nhiệm  vụ  nhận  thức  dưới  sự  tổ  chức,  hướng  dẫn  của người dạy. Quá trình giáo dục từ chủ yếu trang  bị  kiến  thức  sang  phát  triển  toàn  diện  năng  lực  và  phẩm chất người học trên nguyên lý: ­ Học đi đôi với hành; ­ Lý luận gắn với thực tiễn; ­ Giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình  và giáo dục xã hội.
  12. 2.2 Nội dung: ND chuyên NL Chuyên môn môn Phương pháp NL phương – chiến lược pháp Nội dung Giao tiếp – xã NL xã hội hội Tự trải nghiệm – NL cá thể đánh giá
  13. Học nội dung  Học phương pháp –  Học giao tiếp – xã  Học tự trải nghiệm  chuyên môn chiến lược hội – đánh giá ­ Các tri thức  ­ Lập kế hoạch học  ­ Làm việc trong  ­ Tự đánh giá điểm  chuyên môn (khái  tập, kế hoạch làm  nhóm. mạnh, điểm yếu. niệm, phạm trù, quy  việc. ­ Tạo điều kiện cho  ­ Xây dựng kế  luật, mối quan  ­ Các phương pháp  sự hiểu biết về  hoạch phát triển  hệ….) nhận thức chung:  phương diện xã hội. cá nhân. ­ Các kỹ năng  thu thập, xử lý,  ­ Học cách ứng xử,  ­ Đánh giá, hình  chuyên môn. đánh giá, trình bày  tinh thần trách  thành các chuẩn  ­ Ứng dụng, đánh  thông tin. nhiệm, khả năng giải  mực giá trị, đạo  giá chuyên môn. ­ Các phương pháp  quyết xung đột. đức, văn hóa, lòng  chuyên môn. tự trọng…     Năng lực  Năng lực  Năng lực  Năng lực chuyên môn phương pháp xã hội  cá thể
  14. 2.3 Phương pháp: ­ Tích cực hóa học sinh về hoạt động trí tuệ. ­ Rèn luyện năng lực giải quyết vấn đề. ­ Gắn hoạt động trí tuệ với hoạt động thực  hành, thực tiễn. ­ Tăng cường học tập trong nhóm. ­ Giáo viên – học sinh: cộng tác.
  15. 2.4 Đánh giá kết quả học tập ­  Không  lấy  việc  kiểm  tra  khả  năng  tái  hiện  kiến thức đã học làm trung tâm của việc đánh  giá. ­  Chú  trọng  khả  năng  vận  dụng  sáng  tạo  tri  thức  trong  những  tình  huống  ứng  dụng  khác  nhau. 
  16. 2.5 Đặc trưng cơ bản: ­ Tổ chức hoạt động giúp học sinh tự khám phá kiến  thức, vận dụng sáng tạo các kiến thức đã học. ­ Định hướng cho học sinh cách tư duy phân tích, tổng  hợp… để dần hình thành và phát triển tiềm năng  sáng tạo. ­ Phối hợp học tập cá thể với hoạt động hợp tác, lớp  học trở thành môi trường giao tiếp GV – HS và HS ­  HS ­ Đánh giá kết quả học tập theo mục tiêu bài học trong  suốt tiến trình dạy học, phát triển kỹ năng tự đánh giá  và đánh giá lẫn nhau.
  17. Bảng so sánh chương trình định hướng nội  dung và chương trình định hướng phát triển  năng lực Chương trình định hướng  Chương trình định hướng  nội dung phát triển năng lực Mục  Mô tả không chi tiết và  Mô tả chi tiết và có thể quan  tiêu không nhất thiết phải  sát, đánh giá được; thể hiện  quan sát, đánh giá được. mức độ tiến bộ của học sinh  một cách liên tục. Nội  Dựa vào các khoa học  Lựa chọn những nội dung  dung chuyên môn, không gắn  nhằm đạt được kết quả đầu  với các tình huống thực  ra đã quy định, gắn với các tình  tiễn. Nội dung được quy  huống thực tiễn. Chương trình  định chi tiết trong  chỉ quy định những nội dung  chương trình. chính, không quy định chi tiết.
  18. Bảng so sánh chương trình định hướng nội  dung và chương trình định hướng phát triển  năng lực Chương trình định hướng  Chương trình định hướng  nội dung phát triển năng lực Phương  Gv là người truyền thụ  Gv chủ yếu là người tổ chức,  pháp  kiến thức, là trung tâm  hỗ trợ ­ Hs tự lực và tích cực  dạy học của quá trình dạy học –  lĩnh hội tri thức. Chú trọng  Hs tiếp thu thụ động  sự phát triển khả năng giải  những tri thức được quy  quyết vấn đề, khả năng giao  định sẵn. tiếp. Hình  Chủ yếu dạy học lý  Đa dạng, chú ý các hoạt động  thức dạy  thuyết trên lớp học. xã hội, ngoại khóa, nghiên  học cứu khoa học, trải nghiệm  sáng tạo, ứng dụng công  nghệ thông tin trong dạy và 
  19. Bảng so sánh chương trình định hướng nội  dung và chương trình định hướng phát triển  năng lực Chương trình định hướng  Chương trình định hướng  nội dung phát triển năng lực Đánh  Tiêu chí đánh giá được  Tiêu chí đánh giá dựa vào  giá kết  xây dựng chủ yếu trên sự  năng lực đầu ra, có tính đến  quả  ghi nhớ và tái hiện nội  sự tiến bộ trong quá trình  học  dung đã học. học tập, chú trọng khả năng  tậ p vận dụng các tình huống  trong thực tiễn.
  20. 2.6 Đề xuất một số biện pháp đổi mới giáo dục theo định hướng phát triển năng lực 2.4.1 Xây dựng nội dung chương trình đào tạo theo các tiêu chí cụ thể của các năng lực theo từng ngành nghề; phát triển các tiêu chí cụ thể cho từng chuẩn năng lực. 2.4.2 Cải tiến phương pháp dạy học truyền thống bằng cách kết hợp đa dạng các phương pháp dạy học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2