intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Thiết kế bài tập phát triển năng lực số trong dạy học chủ đề Vật sống Khoa học tự nhiên 8

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết phân loại các dạng bài tập và đưa ra quy trình thiết kế bài tập phát triển năng lực số. Bên cạnh đó, thông qua việc lấy ý kiến của chuyên gia và một số giáo viên bộmôn, bài báo đã đề xuất quy trình thiết kế và giới thiệu bài tập minh họa trong chủ đề Vật sống môn Khoa học tự nhiên 8.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Thiết kế bài tập phát triển năng lực số trong dạy học chủ đề Vật sống Khoa học tự nhiên 8

  1. TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 – 2025 THIẾT KẾ BÀI TẬP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SỐ TRONG DẠY HỌC CHỦ ĐỀ VẬT SỐNG KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8 DESIGNING EXERCISES TO DEVELOP DIGITAL COMPETENCY IN GRADE 8 NATURAL SCIENCE: A FOCUS ON “LIVING ORGANISMS” LÊ HỒNG ANH, ĐÀO TUẤN DŨNG, TRẦN QUỐC THÁI, PHẠM ĐÌNH VĂN, 4801401005@student.hcmue.edu.vn Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh. THÔNG TIN TÓM TẮT Ngày nhận: 24/02/2025 Mục tiêu của chương trình giáo dục phổ thông 2018 là dạy học định Ngày nhận lại: 14/03/2025 hướng phát triển năng lực. Trong đó, năng lực số đang rất được nhà Duyệt đăng: 18/03/2025 nước quan tâm và tạo điều kiện phát triển cho người học qua các Mã số: TCKH-S01T03-2025-B17 quyết định và thông tư mới ban hành. Để giúp người học phát triển ISSN: 2354 - 0788 các năng lực thành phần năng lực số, xây dựng bài tập gắn liền với môn học cụ thể như môn Khoa học tự nhiên giữ vai trò vô cùng quan trọng. Dựa trên những công trình nghiên cứu đã có và phương pháp nghiên cứu lí thuyết, chúng tôi đã phân loại các dạng bài tập và đưa ra quy trình thiết kế bài tập phát triển năng lực số. Bên cạnh đó, thông qua việc lấy ý kiến của chuyên gia và một số giáo viên bộ môn, bài báo đã đề xuất quy trình thiết kế và giới thiệu bài tập minh họa trong chủ đề Vật sống môn Khoa học tự nhiên 8. Từ khóa: ABSTRACT năng lực số, bài tập, môn Khoa The 2018 General Education Curriculum emphasizes học tự nhiên. competency-based teaching, with digital competency gaining Keywords: increasing attention through recent government policies. digital competencies, exercises, Integrating digital competency development into subject- Natural Science. specific exercises, particularly in Natural Science, is essential for fostering students' skills. This study categorizes different types of exercises and outlines a structured process for designing activities that enhance digital competency. Expert consultations and teacher feedback inform the proposed framework, which is exemplified through sample exercises for the topic Living Organisms in Grade 8 Natural Science. 1. Đặt vấn đề trong dịch Covid -19 (Molina-Torres, 2024)… Ngày nay, phát triển năng lực số cho học Đã có nhiều mô hình và phương pháp phát triển sinh được nhiều học giả quan tâm và tìm hiểu. năng lực số được công bố, song bài tập vẫn là Một số nghiên cứu thì đánh giá về thực trạng năng công cụ hữu hiệu cho học sinh rèn luyện và phát lực số của học sinh như: nghiên cứu của Marco triển kỹ năng. Vì vậy, lĩnh vực này cần được Gui và cộng sự (2011) thực hiện ở miền Bắc nước nghiên cứu sâu hơn. Ý hay một nghiên cứu trình bày tổng quan tài liệu Ở Việt Nam, nhà nước đã đưa ra định hướng về khả năng hiểu biết về kỹ thuật số của học sinh và tạo điều kiện phát triển năng lực số trong giáo (Peng & Yu, 2022). Một số học giả thực hiện dục thông qua các quyết định, thông tư như: nghiên cứu phương pháp dạy học phát triển năng thông tư 32/2018/TT-BGDĐT (26/12/2018) lực số như: những trở ngại trong quá trình phát quyết định 749/QĐ-TTg (3/6/2020), quyết định triển năng lực số trên Internet trong hướng dẫn số 131/QĐ-TTg (25/1/2022) và thông tư khoa học ở trường trung học (Colwell et al., 2013) 02/2025/TT-BGDĐT (24/1/2025). Đã có một số hay hiệu quả phát triển năng lực số ở thanh thiếu công trình nghiên cứu trong nước về năng lực số niên qua dự án Mùa hè số (Anisimova et al., 2021) trong giáo dục được công bố như: nghiên cứu hoặc Lớp học đảo ngược giảng dạy năng lực số của Trần Minh Nhớ và cộng sự (2021), Nguyễn 160
  2. LÊ HỒNG ANH - ĐÀO TUẤN DŨNG - TRẦN QUỐC THÁI - PHẠM ĐÌNH VĂN Thị Thanh Nga (2022), Nguyễn Thị Xiêm (2023), được; Trình bày khái quát và phân tích, lý giải Trịnh Thị Phương Thảo (2024). Có thể thấy rằng các vấn đề lí luận, trích dẫn đầy đủ, khoa học, năng lực số đang được nhà nước và các học giả đúng yêu cầu các tài liệu tham khảo. định hướng phát triển cho học sinh. Vì vậy, việc 2.2. Phương pháp tham vấn chuyên gia thiết kế bài tập phát triển năng lực số trong dạy Trong nghiên cứu này, chúng tôi sử dụng học chủ đề Vật sống Khoa học tự nhiên 8 là tính phương pháp Delphi (Skulmoski et al., 2007) cấp thiết và có ý nghĩa về mặt thực tiễn. - Mục đích: xin ý kiến chỉnh sửa, bổ sung, 2. Phương pháp nghiên cứu hoàn thiện quy trình và các bài tập phát triển 2.1. Phương pháp nghiên cứu lý thuyết năng lực số. - Mục đích: thu nhập, tổng hợp và phân tích - Nội dung: quy trình thiết kế bài tập phát để làm sáng tỏ cơ sở lý luận liên quan đến thiết kế triển năng lực số; Các bài tập phát triển năng lực bài tập phát triển năng lực số trong môn KHTN. số trong chủ đề “Vật sống” môn KHTN. - Nội dung: tổng quan các nghiên cứu liên quan - Cách thực hiện: đến bài tập phát triển năng lực số trong môn KHTN; + Chọn đối tượng: 12 chuyên gia (CG), Khái niệm, khung năng lực số; Bài tập và bài tập phát trong đó có 1 PGS.TS, 7TS; 4 ThS, về các chuyên triển năng lực số; Quy trình thiết kế bài tập... ngành Lý luận và phương pháp dạy học bộ môn - Cách thực hiện: xác định khung cơ sở lý Sinh học (6 CG), Vật lý (2 CG), Hoá học (2 CG) luận (tổng quan, các vấn đề lý luận cơ sở, các và chuyên ngành Công nghệ thông tin (2 CG), ở nội dung cần giải quyết của bài báo); Sưu tầm 3 trường Đại học (Trường ĐHSP TP HCM (8 các tài liệu có liên quan đến khung lí luận; Phân CG), Trường Đại học Sài Gòn (2 CG), Trường tích, tổng hợp, khái quát hoá các tài liệu thu Đại học Sư phạm - Đại học Huế (2 CG) (Bảng 1). Bảng 1. Danh sách chuyên gia Chuyên gia Đơn vị công tác Trình độ Lĩnh vực chuyên môn Chuyên gia số 1 Trường ĐHSP TP HCM TS LL&PPDH Sinh học Chuyên gia số 2 Trường ĐHSP TP HCM ThS LL&PPDH Sinh học Chuyên gia số 3 Trường ĐHSP TP HCM TS LL&PPDH Hóa học Chuyên gia số 4 Trường ĐHSP TP HCM ThS LL&PPDH Hóa học Chuyên gia số 5 Trường ĐHSP TP HCM TS LL&PPDH Vật lý Chuyên gia số 6 Trường ĐHSP TP HCM TS LL&PPDH Vật lý Chuyên gia số 7 Trường ĐHSP TP HCM TS Công nghệ thông tin Chuyên gia số 8 Trường ĐHSP TP HCM ThS LL&PPDH Công nghệ thông tin Chuyên gia số 9 Trường Đại học Sài Gòn TS LL&PPDH Sinh học Chuyên gia số 10 Trường Đại học Sài Gòn ThS LL&PPDH Sinh học Chuyên gia số 11 Trường ĐHSP Huế PGS.TS LL&PPDH Sinh học Chuyên gia số 12 Trường ĐHSP Huế TS LL&PPDH Sinh học (Nguồn: nhóm tác giả tự tổng hợp) + Thiết kế phiếu xin ý kiến gồm 3 phần: Phần sống” môn KHTN; Phần 3. Ý kiến của chuyên gia: 1. Thông tin chung về chuyên gia; Phần 2. Nội dung Các ý kiến chuyên gia đánh giá mức độ đồng thuận quy trình thiết kế bài tập phát triển năng lực số và theo thang Likert 5 mức (Bảng 1) và các ý kiến cụ các bài tập phát triển năng lực số trong chủ đề “Vật thể cho từng nội dung (Jamieson, 2004). Bảng 2. Quy ước xử lý số liệu mức độ đồng ý về khung năng lực Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Mức 5 (Tb: 1,0-1,8) (Tb: 1,81-2,6) (Tb: 2,61-3,4) (Tb: 3,41-4,2) (Tb: 4,21-5,0) Hoàn toàn không đồng ý Không đồng ý Trung lập Đồng ý Hoàn toàn đồng ý (Nguồn: nhóm tác giả tự tổng hợp) + Tiến hành xin ý kiến chuyên gia, thu thập các 3. Kết quả nghiên cứu dữ liệu được phân tích để chỉnh sửa, hoàn thiện; 3.1. Năng lực số và năng lực số trong dạy học đồng thời phân tích định lượng (điểm trung bình và môn Khoa học tự nhiên độ lệch chuẩn) bằng phần mềm Excel. 3.1.1. Khái niệm năng lực số 161
  3. TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 – 2025 Khái niệm về năng lực số lần đầu được nhắc Vì vậy, bản chất của quá trình học tập môn Khoa học đến bởi Gilster vào năm 1997 và được định tự nhiên là quá trình học sinh thực hành, thí nghiệm nghĩa đơn giản là khả năng hiểu và biên tập và tìm hiểu thêm về thế giới tự nhiên. Qua học việc thông tin thành nhiều định dạng, tổng hợp từ học tập môn học này, học sinh sẽ được hình thành và nhiều nguồn qua trung gian là thiết bị số. Khái phát triển năng lực khoa học tự nhiên (gồm các thành niệm này được nhiều học giả và tổ chức quan phần nhận thức khoa học tự nhiên; tìm hiểu tự nhiên; tâm và phát triển thành các định nghĩa khác nhau vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học). theo các hướng tiếp cận khác nhau. Theo thông Một số năng lực thành phần của năng lực số tư 02/2025/TT-BGDĐT do Bộ Giáo dục và Đào có thể giúp người học đạt được những yêu cầu tạo ban hành ngày 24/1/2025, năng lực số được cần đạt của môn Khoa học tự nhiên. Ví dụ như định nghĩa là “khả năng sử dụng công nghệ số năng lực thành phần về duyệt tìm kiếm và lọc dữ để hoàn thành nhiệm vụ cụ thể hoặc để giải liệu, thông tin và nội dung số được hình thành quyết vấn đề trong thực tiễn”. và luyện tập qua quá trình tiếp nhận các thông Để góp phần hoàn thiện tài liệu về năng lực tin từ nguồn tài nguyên số về chủ đề đang học. số, các học giả đã thực hiện nhiều nghiên cứu Năng lực này thích hợp cho các yêu cầu cần đạt nhằm mô tả và bổ sung đầy đủ nhất về các năng về nêu hoặc trình bày thông tin. Ngoài ra, với lực thành phần. Năm 2019, UNICEF công bố các chủ đề lớn cần hợp tác nhóm, phương tiện số khung năng lực số và được UNESCO công nhận trở thành công cụ hữu ích khi trao đổi về nội là khung năng lực chuẩn quốc tế. Đây là dấu ấn dung học tập. Quá trình hợp tác nhóm qua các quan trọng trong lĩnh vực này. Ở Việt Nam, khung phương tiện số sẽ hỗ trợ học sinh hình thành một năng lực số cũng được nghiên cứu từ các tài liệu số thành phần năng lực số thuộc miền năng lực sẵn có và được mô tả, đề xuất xây dựng lại cho phù giao tiếp và hợp tác trong môi trường số. Bên cạnh hợp với học sinh theo Chương trình giáo dục phổ đó, một số thành phần năng lực như phát triển nội thông 2018 (Nguyễn Thị Xiêm, 2023). Đến ngày dung số hay sử dụng AI có đạo đức và trách 24/1/2025, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành nhiệm… cũng có thể được rèn luyện qua việc tổng thông tư Quy định Khung năng lực số cho người hợp thông tin, từ khóa, dữ liệu điều tra và thiết kế học mới chính thức xác định cấu trúc khung các file nội dung, trình chiếu hoặc ấn phẩm. năng lực số cho người học. Việc này đánh dấu Có thể thấy, muốn hình thành được những một cột mốc mới trong lĩnh vực giáo dục theo kiến thức và kĩ năng trong môn Khoa học tự hướng chuyển đổi số. Theo đó, khung năng lực nhiên đòi hỏi học sinh phải biết sử dụng các giải số cho người học gồm 6 miền năng lực với 24 pháp công nghệ và nguồn thông tin từ môi năng lực thành phần (Bộ GD & ĐT, 2025). trường số, đặc biệt là trong bối cảnh chuyển đổi 3.1.2. Năng lực số trong môn Khoa học tự nhiên số như thời nay. Với những đặc điểm của môn Chương trình môn Khoa học tự nhiên được Khoa học tự nhiên và khung năng lực số dành thiết kế và xây dựng với quan điểm dạy học tích cực cho người học (Bộ GD & ĐT, 2025), chúng tôi và “lồng ghép các nội dung giáo dục như: giáo dục đề xuất các năng lực thành phần của năng lực số kỹ thuật, giáo dục sức khỏe, giáo dục bảo vệ môi của HS trong dạy học môn Khoa học tự nhiên, trường, phát triển bền vững...”. Bên cạnh đó, “bản gồm 9 năng lực thành phần, thuộc 6 miền năng thân các khoa học tự nhiên là khoa học thực nghiệm”. lực (Bảng 2). Bảng 3. Khung năng lực số trong dạy học môn Khoa học tự nhiên Miền năng lực Năng lực thành phần 1. Khai thác dữ liệu và thông tin 1. Duyệt tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin và nội dung số 2.1. Tương tác thông qua công nghệ số 2.2. Chia sẻ thông tin và nội dung thông qua công nghệ số 2. Giao tiếp và hợp tác trong môi trường số 2.3. Sử dụng công nghệ số để thực hiện trách nhiệm công dân 2.4. Hợp tác thông qua công nghệ số 3. Sáng tạo nội dung số 3. Phát triển nội dung số 4. An toàn 4. Bảo vệ dữ liệu cá nhân và quyền riêng tư 5. Giải quyết vấn đề 5. Sử dụng sáng tạo công nghệ số 6. Ứng dụng trí tuệ nhân tạo 6. Sử dụng AI có đạo đức và trách nhiệm (Nguồn: nhóm tác giả tự tổng hợp) 162
  4. LÊ HỒNG ANH - ĐÀO TUẤN DŨNG - TRẦN QUỐC THÁI - PHẠM ĐÌNH VĂN 3.2. Bài tập và bài tập phát triển năng lực số Dựa trên cách phân loại bài tập của tác giả 3.2.1. Bài tập Nguyễn Văn Cường và B. Meier (2015) và các Theo từ điển tiếng Việt của Hoàng Phê (2003) năng lực thành phần của năng lực số mà môn cho rằng: “Bài tập là bài ra cho học sinh để vận Khoa học tự nhiên có thể phát triển được ở trên, dụng những điều đã học”. Dựa theo cách định chúng tôi đề xuất phân loại các dạng bài tập phát nghĩa này, bài tập chính là công cụ thường được triển năng lực số trong môn Khoa học tự nhiên sử dụng vào giai đoạn củng cố kiến thức, rèn như sau: luyện lí thuyết đã được học trước đó. Tác giả 1) Bài tập khai thác kênh hình/kênh chữ: bao Trương Xuân Cảnh (2015), nhận định rằng “Bài gồm các bài tập yêu cầu học sinh tìm kiếm hoặc tập là một dạng nhiệm vụ học tập có cấu trúc khai thác thông tin từ hình ảnh và văn bản (có thể gồm những dữ kiện và những yêu cầu đòi hỏi là trên môi trường số) và thiết kế các ấn phẩm như người học phải thực hiện để nâng cao chất lượng sơ đồ tư duy, infographic, poster, video…bằng các lĩnh hội kiến thức hoặc rèn luyện các kỹ năng và thiết bị và phần mềm số nhằm tổng hợp thông tin phát triển năng lực cho người học”. Có thể hiểu và thể hiện hiểu biết của bản thân. bài tập là một hình thức giúp học sinh rèn luyện Ví dụ: Dựa vào hình ảnh về các cơ quan và kiến thức, kĩ năng với các thành phần bao gồm: dữ hệ cơ quan cơ thể người trong sách giáo khoa, hãy liệu (thông tin đã biết hoặc thông tin gợi ý - nền tìm kiếm thông tin về tên và vai trò chính của các tảng tiếp cận và giải quyết các nhiệm vụ học tập) cơ quan và hệ cơ quan đó trên internet, tổng hợp và nhiệm vụ (những yêu cầu, nội dung bài tập giúp và thiết kế mindmap bằng website hoặc ứng dụng học sinh rèn luyện kiến thức, kĩ năng và khai thác sẵn có và xuất file định dạng jpg hoặc png. những thông tin ẩn trong phần dữ liệu). 2) Bài tập báo cáo: bao gồm các bài tập đòi Bài tập rất đa dạng và phong phú tùy thuộc hỏi học sinh phải tìm kiếm tư liệu từ nhiều vào đặc trưng riêng và năng lực đặc thù của từng nguồn, tổng hợp và trình bày một cách có logic môn học. Ngoài ra, còn tùy thuộc vào điều kiện về chủ đề được giao. Bài tập báo cáo thường ngoại cảnh hoặc yêu cầu về các kiến thức, kĩ được tổng hợp vào file word và được giáo viên năng chung mà giáo viên muốn hướng đến để kiểm tra, đánh giá thông qua file tổng hợp và thiết kế bài tập phù hợp. Theo tác giả Nguyễn cách người học báo cáo (thuyết trình) trước lớp Văn Cường và B. Meier (2015) chia một số dạng với các sản phẩm phụ kèm theo như powerpoint, bài tập như sau: Bài tập viết một đoạn văn; Bài mind map, poster, infographic… tập khai thác kênh hình/kênh chữ; Bài tập thực Ví dụ: Dựa vào những thông tin tìm hiểu về tiễn; Bài tập tình huống; Bài tập dự án. Bài tập hệ tiêu hoá ở người, kể tên được các cơ quan của có thể được đưa ra dưới hình thức một nhiệm vụ, hệ tiêu hoá; chức năng của mỗi cơ quan và sự một đề nghị, một yêu cầu hay một câu hỏi. Tùy phối hợp các cơ quan thể hiện chức năng của cả vào mục đích mà giáo viên thiết kế và sử dụng hệ tiêu hoá. Trình bày thông tin tìm kiếm được bài tập một cách thích hợp. dưới dạng một bài trình chiếu bằng công cụ 3.2.2. Bài tập phát triển năng lực số Canva, PowerPoint… và chuẩn bị file nội dung Hệ thống bài tập định hướng năng lực là báo cáo. công cụ mà giáo viên sử dụng để giúp học sinh 3) Bài tập dự án: là bài tập đòi hỏi người học luyện tập nhằm hình thành năng lực và bổ sung phải có kế hoạch cụ thể nhằm nghiên cứu, điều kiến thức môn học (V. C. Nguyễn & Meier, 2015). tra, tìm hiểu về một vấn đề, chủ đề trong thực tế Vậy khái niệm bài tập phát triển năng lực số đời sống. Bài tập này thường yêu cầu học sinh có thể hiểu là bài tập đòi hỏi học sinh phải ứng thực hiện khảo sát, điều tra về các vấn đề (về sức dụng các năng lực thành phần trong năng lực khỏe con người hoặc liên quan đến môi trường) ở số để giải quyết các nhiệm vụ được giao. Qua địa phương và trong trường học. Sản phẩm của đó, người học sẽ hình thành kiến thức mới bài tập dự án là file gồm số liệu, dữ liệu được học hoặc luyện tập, ôn tập những kiến thức cũ và sinh thu thập, đánh giá và nhận xét và bài thu cải thiện, phát triển năng lực số của bản thân. hoạch hoặc bản báo cáo tổng kết dự án. Tuy nhiên, việc lựa chọn và xây dựng bài tập Ví dụ: Dựa vào các thông tin đã biết về để phát triển năng lực số cần đảm bảo một số bệnh và các tật về mắt, hãy thực hiện dự án điều nguyên tắc: đảm bảo mục tiêu, yêu cầu cần tra các bệnh và tật về mắt trong trường học với đạt về chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng các yêu cầu sau: sử dụng các công cụ như phát triển năng lực cho học sinh; Đảm bảo Google Forms, Survey Monkey... tạo một phiếu tính khoa học của nội dung kiến thức môn khảo sát trực tuyến điều tra số học sinh mắc bệnh học; Đảm bảo phát triển các năng lực thành và các thông tin như (triệu chứng, nguyên nhân). phần của năng lực số; Đảm bảo tính phù hợp Dựa vào kết quả thu thập được, chuẩn bị bài báo với học sinh. cáo cho dự án điều tra bằng file word và bài trình 163
  5. TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 – 2025 chiếu. Chuẩn bị một poster và bài tuyên truyền tự nhiên, giáo viên tiến hành xác định các sản chăm sóc và bảo vệ mắt. phẩm mà học sinh đạt được nhằm làm rõ các nội 4) Bài tập vận dụng: bao gồm các bài tập dung và nhiệm vụ học tập. Ngoài ra, giáo viên đòi hỏi học sinh vận dụng những kiến thức, hiểu cần cân nhắc về tính khả thi và độ phù hợp cho biết của bản thân để giải quyết vấn đề thực tiễn học sinh khi định hướng phát triển năng lực số trong đời sống. Bài tập vận dụng yêu cầu người trong nội dung và nhiệm vụ học tập này. học phải thiết kế các ấn phẩm như sổ tay điện tử, Bước 3: Xác định loại bài tập phát triển video, infographic, poster, bài tuyên truyền… có năng lực số: với nội dung, nhiệm vụ học tập và thể chia sẻ, đăng tải trên các trang mạng xã hội sản phẩm đã xác định ở trên, giáo viên cần phải nhằm mục đích chia sẻ các phương pháp về bảo xác định loại bài tập phát triển năng lực số nào vệ sức khỏe hoặc bảo vệ môi trường và tuyên phù hợp dựa trên mô tả về các loại bài tập ở trên truyền đến mọi người. để xây dựng và thiết kế bài tập thích hợp. Việc Ví dụ: Các bệnh về hệ tiêu hóa thường xảy này cũng giúp giáo viên nắm được cách đưa ra ra do các vấn đề liên quan đến biện pháp bảo yêu cầu của bài tập một cách đầy đủ và logic nhất. quản, chế biến và chế độ ăn uống. Dựa vào Bước 4: Thiết kế bài tập: dựa trên các đặc những hiểu biết về an toàn vệ sinh thực phẩm điểm về loại bài tập đã xác định, giáo viên tiến hãy thiết kế infographic về các vấn đề trên và ý hành thiết kế bài tập với các yêu cầu rõ ràng, có nghĩa của thông tin trên nhãn hiệu và bao bì thực thể kèm theo những gợi ý hoặc tiêu chí đánh giá phẩm để chủ động bảo vệ sức khỏe của bản thân để người học nắm bắt nhiệm vụ được giao. và gia đình. Ngoài ra với các loại bài tập cần nhiều sản phẩm 3.3. Thiết kế bài tập phát triển năng lực số số, giáo viên cần ghi chú vào bài tập để học sinh trong dạy học chủ đề “Vật sống” môn KHTN 8 định hướng dễ dàng hơn. 3.3.1. Quy trình thiết kế bài tập phát triển năng lực Bước 5: Chỉnh sửa và hoàn thiện: sau khi số trong dạy học chủ đề “Vật sống” môn KHTN 8 thiết kế bài tập, tiến hành lấy ý kiến chuyên gia Bước 1: Xác định mục tiêu phát triển năng về mức độ phù hợp và các góp ý cụ thể về nội lực số: chủ đề “Vật sống” trong môn Khoa học dung bài tập. Chuyên gia có thể là các giảng viên tự nhiên 8 có nhiều yêu cầu cần đạt thuộc các Lý luận và phương pháp dạy học, các giáo viên thành phần năng lực trong năng lực khoa học tự cốt cán, giáo viên giỏi dạy môn Khoa học tự nhiên (nhận thức khoa học tự nhiên, tìm hiểu tự nhiên. Dựa vào mức độ đánh giá “sự phù hợp” nhiên và vận dụng kiến thức kĩ năng đã học). và các góp ý chi tiết, tiến hành chỉnh sửa những Giáo viên cần xác định yêu cầu cần đạt thuộc điểm chưa hợp lý và bổ sung những chi tiết còn thành phần nào để định hướng phát triển năng thiếu của bài tập. lực số và xác định mục tiêu năng lực khoa học * Ví dụ minh họa việc thiết kế bài tập phát tự nhiên và năng lực số sao cho phù hợp. triển năng lực số với yêu cầu cần đạt: “Trình bày Bước 2: Xác định nội dung, sản phẩm học được một số bệnh về da và các biện pháp chăm tập: dựa vào yêu cầu cần đạt của môn khoa học sóc, bảo vệ và làm đẹp da an toàn”. Loại Mục tiêu về NLS Sản phẩm Bài tập cụ thể bài tập Từ những hiểu biết của bản thân, thông tin trong sách giáo khoa và từ internet, hãy thiết kế bài báo cáo về một số bệnh về da, các biện pháp chăm sóc, bảo vệ và - Duyệt tìm kiếm và lọc dữ liệu, thông tin làm đẹp da an toàn. Yêu cầu: và nội dung số; - File word. Bài tập - Làm việc theo nhóm 4 - 5 HS, tạo nhóm Zalo để thảo - Hợp tác thông qua - Sơ đồ tư duy báo cáo luận và trao đổi thông tin. công nghệ số; - File trình - Xác định các từ khoá để tìm kiếm thông tin từ internet. - Phát triển nội dung chiếu - Tiến hành tìm kiếm, chọn lọc thông tin từ internet về: số. + Các bệnh về da (nguyên nhân, triệu chứng, thực trạng và cách phòng ngừa) + Các biện pháp chăm sóc, làm đẹp da an toàn. - Thiết kế sản phẩm để báo cáo: có thể sử dụng file word, PPT hoặc sơ đồ tư duy. 164
  6. LÊ HỒNG ANH - ĐÀO TUẤN DŨNG - TRẦN QUỐC THÁI - PHẠM ĐÌNH VĂN 3.3.2. Thiết kế bài tập phát triển năng lực số chương trình môn KHTN 8 và áp dụng quy trình trong dạy học chủ đề “Vật sống” môn KHTN 8 trên, chúng tôi minh hoạ tóm tắt một số bài tập Dựa vào các YCCĐ của chủ đề “Vật sống”, để phát triển năng lực số cho HS: Thành phần năng lực số có Yêu cầu cần đạt Bài tập phát triển năng lực số thể phát triển Bài tập 1. Hãy thiết kế sơ đồ tư duy về các cơ quan Nêu được tên và vai Duyệt, tìm kiếm và lọc dữ trong cơ thể người. Yêu cầu: trò chính của các cơ liệu, thông tin và nội dung số. + Sử dụng các thông tin về tên và vai trò chính của quan và hệ cơ quan Phát triển nội dung số các cơ quan trong sách giáo khoa để xác định các từ trong cơ thể người khóa của sơ đồ tư duy + Tìm kiếm các hình ảnh từ internet để minh hoạ cho các cơ quan trong cơ thể + Sử dụng phần mềm để xây dựng sơ đồ tư duy Tranh luận trong Bài tập 2. Hãy đưa ra ít nhất 05 lý do để bảo vệ quan nhóm và đưa ra được Sử dụng AI có đạo đức và điểm “nên hay không nên hút thuốc lá và kinh doanh quan điểm nên hay trách nhiệm thuốc lá”. Yêu cầu: không nên hút thuốc + Chia lớp thành 4 nhóm, nhóm chẵn tìm lý do lá và kinh doanh “nên”, nhóm lẻ tìm lý do “không nên” thuốc lá + Sử dụng Chat GPT để đặt câu lệnh, tìm thông tin, tổng hợp lại thông tin Bài tập 3. Thực hiện dự án “Tìm hiểu được các bệnh và tật về mắt trong trường học, tuyên truyền chăm Tìm hiểu được các Hợp tác thông qua công nghệ sóc và bảo vệ đôi mắt”. Yêu cầu: bệnh và tật về mắt số + Làm việc theo nhóm nhỏ trong trường học (cận Bảo vệ dữ liệu cá nhân và + Thiết kế Phiếu khảo sát thực trạng các bệnh và tật thị, viễn thị,...), tuyên quyền riêng tư về mắt trong trường học bằng google form truyền chăm sóc và Phát triển nội dung số + Tiến hành khảo sát ít nhất 30 HS lớp 8 trong trường bảo vệ đôi mắt em đang học + Từ số liệu thu được, hãy làm báo cáo thực trạng bằng file PPT + Thiết kế tờ rơi để tuyên truyền chăm sóc và bảo vệ đôi mắt 3.3.3. Kết quả tham vấn chuyên gia học chủ đề “Vật sống” môn Khoa học tự nhiên Qua lấy ý kiến về Quy trình thiết kế và 8 của các chuyên gia, chúng tôi thu được kết các bài tập phát triển năng lực số trong dạy quả như sau: Mức độ đồng ý Nội dung xin ý Điểm trung Mức độ Các ý kiến góp ý Giải trình kiến bình Cần mô tả rõ hơn các bước, thể Quy trình hiện các thao tác thiết kế. Chú ý Tiếp thu và đã chỉnh 3,98 Mức 4 tính đặc thù trong môn KHTN. sửa quy trình Tách các ví dụ ở từng bước để minh hoạ cho 1 ví dụ chung Các yêu cầu của bài tập cần cụ Tiếp thu và đã chỉnh thể, chi tiết, thể hiện được HS sử sửa. Tuy nhiên, trong Các bài tập dụng công nghệ số trong việc phạm vi bài báo chúng 4,02 Mức 4 thực hiện bài tập. Nên bổ sung tôi không thể bổ sung đáp án, các tiêu chí đánh giá đáp án, các tiêu chí đánh giá của bài tập 3.5. Cách sử dụng bài tập của loại bài tập, đặc trưng của môn học và mục Đối với các loại bài tập khác nhau sẽ có đích mà giáo viên hướng đến. Đối với bài tập cách sử dụng khác nhau tùy thuộc vào đặc điểm khai thác kênh hình/kênh chữ, giáo viên có thể 165
  7. TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ GIÁO DỤC SỐ 01(45), THÁNG 3 – 2025 chuyển giao nhiệm vụ và cho học sinh thực hiện đánh giá bằng cách cho học sinh nhận xét sản phẩm trước khi đến lớp để học sinh hình thành trước của nhau qua các công cụ số để mỗi học sinh đều nhận thức và tiết kiệm thời gian hơn. Giáo viên và nhận được nhiều ý kiến đóng góp hơn. học sinh có thể thảo luận lại trên lớp học bằng cách 4. Kết luận cho giới thiệu các sản phẩm đã thực hiện trước lớp. Trong thời đại công nghệ phát triển như Ngoài ra, bài tập khai thác kênh hình/kênh chữ hiện nay, chuyển đổi số trở thành một nhu cầu cũng có thể thực hiện trên lớp nếu có đủ điều kiện tất yếu. Việc rèn luyện và phát triển năng lực số về cơ sở vật chất. Điều này giúp giáo viên dễ quan cho học sinh là một vấn đề cấp thiết để giúp các sát và đánh giá quá trình học sinh thực hiện. em thích ứng với những thay đổi mới. Bài tập Đối với bài tập báo cáo và bài tập dự án cần phát triển năng lực số là một công cụ quan trọng nhiều thời gian để chuẩn bị hơn nên người dạy vừa góp phần phát triển năng lực đặc thù trong cần cân nhắc chuyển giao nhiệm vụ trực tiếp môn Khoa học tự nhiên, đồng thời đóng vai trò hoặc trực tuyến trước buổi học ít nhất là 1 tuần. rất quan trọng trong việc trang bị cho học sinh Hai loại bài tập này đòi hỏi nhiều sản phẩm số những năng lực số cần thiết để thành công trong hơn. Vì vậy để tránh gây áp lực cho học sinh, thời đại số hóa. Giáo viên cần thiết kế nhiều bài giáo viên nên đưa ra yêu cầu cụ thể về số lượng tập đa dạng để tích hợp phát triển các thành tố sản phẩm và giới thiệu sơ về tiêu chí đánh giá để năng lực trong các yêu cầu của bài tập. Đồng học sinh định hướng dễ dàng thực hiện hơn. thời, sử dụng thường xuyên sử dụng bài tập theo Bài tập vận dụng là bài tập yêu cầu học sinh mức độ tăng dần và kết hợp với sử dụng lớp học tạo sản phẩm số dựa trên hiểu biết của bản thân và đảo ngược để giao việc cho học sinh. có thể áp dụng vào thực tiễn. Đối với bài tập này có Lời cảm ơn: Nghiên cứu này được tài trợ thể chuyển giao vào cuối tiết học để học sinh thực bởi nguồn ngân sách khoa học và công nghệ hiện ở nhà. Tuy nhiên, giáo viên có thể yêu cầu học trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí sinh trình bày sơ về ý tưởng để có những nhận xét, Minh trong đề tài NCKH của sinh viên năm góp ý phù hợp. Bên cạnh đó giáo viên có thể tổ chức học 2024 -2025. TÀI LIỆU THAM KHẢO Thủ tướng Chính phủ. (2020). Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 3 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình chuyển đổi số quốc gia. Thủ tướng Chính phủ. (2022). Quyết định số 131/QĐ-TTg ngày 25 tháng 1 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án “Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong giáo dục và đào tạo giai đoạn 2022 - 2025, định hướng đến năm 2030.” Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018a). Chương trình giáo dục phổ thông 2018 - Chương trình môn khoa học tự nhiên. Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2018/TT-BGDĐT ngày 26/12/2018 của Bộ trưởng Bộ GD-ĐT. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2018b). Thông tư 32/2018/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục phổ thông. Bộ Giáo dục và Đào tạo. (2025). Thông tư 02/2025/TT-BGDĐT quy định Khung năng lực số cho người học. Anisimova, T., Ganeeva, A., & Sharafeeva, L. (2021). Development of digital skills and engineering thinking in students as part of the digital summer project. International Journal of Engineering Pedagogy, 11(2), 69-81. https://doi.org/10.3991/IJEP.V11I2.17215 Colwell, J., Hunt-Barron, S., & Reinking, D. (2013). Obstacles to Developing Digital Literacy on the Internet in Middle School Science Instruction. Journal of Literacy Research, 45(3), 295–324. https://doi.org/10.1177/1086296X13493273 Gilster, P. (1997). Digital literacy. New York ; Chichester : John Wiley. https://archive.org/details/digitalliteracy0000gils/page/n293/mode/2up Gui, M., & Argentin, G. (2011). The digital skills of Internet-natives: The role of ascriptive differences in the possession of different forms of digital literacy in a random sample of northern Italian high school students. 13(6). http://ec.europa.eu/eurostat Hoàng. P . (2003). Từ điển tiếng Việt. Nhà xuất bản Đà Nẵng. https://archive.org/details/tu-dien- tieng-viet-vien-ngon-ngu-hoc/page/26/mode/2up?view=theater Jamieson, S. (2004). Likert scales: How to (ab) use them? Medical Education, 38(12), 1217-1218. https://doi.org/10.1111/j.1365-2929.2004.02012.x 166
  8. LÊ HỒNG ANH - ĐÀO TUẤN DŨNG - TRẦN QUỐC THÁI - PHẠM ĐÌNH VĂN Molina-Torres, M. P. (2024). Flipped classroom to teach digital skills during covid-19. Journal of Technology and Science Education, 14(1), 158-168. https://doi.org/10.3926/jotse.2256 Nguyễn, T. T. N. (2022). Phát triển năng lực số cho học sinh trung học qua môn Ngữ văn. Tạp Chí Khoa học giáo dục Việt Nam. https://doi.org/10.15625/2615-8957/12211102 Nguyễn, T. X. (2023). Một số vấn đề về khung năng lực số cho học sinh Trung học phổ thông trong Chương trình giáo dục phổ thông 2018. Tạp Chí Giáo Dục, 23(02), 12-18. Nguyễn, V. C., & Meier, B. (2015). Lí luận dạy học hiện đại: Cơ sở đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp dạy học. NXB Đại học Sư phạm. Peng, D., & Yu, Z. (2022). A Literature Review of Digital Literacy over Two Decades. In Education Research International (Vol. 2022). Hindawi Limited. https://doi.org/10.1155/2022/2533413 Skulmoski, G. J., Hartman, F. T., & Krahn, J. (2007). The Delphi Method for Graduate Research. Journal of Information Technology Education: Research, 6(1), 1-21. https://doi.org/10.28945/199 Trần, M. N., & Bùi, V. B. K. (2021). Những kỹ năng số cần thiết giúp người sử dụng tương tác hiệu quả trong môi trường số. Thông Tin và Tư Liệu, 21–27. Trịnh, T. P. T., Trịnh, T. H., Lê, M. C., Đỗ, B. C., & Trần, T. (2024). Năng lực số của học sinh trung học phổ thông ở Việt Nam. VJE Tạp Chí Giáo Dục, 6, 6–11. Trương, X. C. (2015). Xây dựng và sử dụng bài tập để phát triển năng lực thực nghiệm cho học sinh trong dạy học Sinh học cơ thể thực vật - Sinh học 11 Trung học phổ thông. Trường Đại học Sư phạm Hà Nội. UNICEF. (2019). Digital literacy for children: exploring definitions and frameworks. 167
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
164=>2