Đề cương 88 câu hỏi ôn

thi Tốt nghiệp THPT 2011

CĐ1_ND3: Đặc điểm chug của tự nhiên VN

C5: Địa hình đồi núi nước ta có những đặc điểm cơ bản nào ?

-Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi

thấp

+ Đồi núi chiếm 3/4 diện tích cả nước, đồng bằng chiếm 1/4 diện tích

cả nước.

+ Đồi núi thấp chiếm hơn 60%, nếu kể cả đồng bằng thì địa hình thấp

dưới 1000m chiếm 85% diện tích, núi cao trên 2000m chiếm khoảng

1% diện tích cả nước.

-Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng:

- Địa hình được trẻ hóa và có tính phân bật rõ rệt.

- Địa hình thấp dần từ Tây Bắc xuống Đông Nam.

- Địa hình gồm 2 hướng chính:

+Hướng Tây Bắc-Đông Nam: dãy núi vùng Tây Bắc, Bắc Trường Sơn.

+Hướng vòng cung: các dãy núi vùng Đông Bắc, Nam Trường Sơn.

-Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa: quá trình xâm thực và bồi

tụ diễn ra mạnh mẽ.

-Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người: con ng làm giảm

d.tích rừg dẫn đến q.trình xâm thực, bóc mòn ở đồi núi tăg; tạo thêm

nhiều dạg địa hình mới (đê sôg, đê biển)

C6: Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu,

sinh vật và thổ nhưỡng nước ta ?

♥ Khí hậu:

-Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng. Chẳng hạn

như, dãy Bạch Mã là ranh giới giữa khí hậu giữa phía Bắc và phía

Nam-ngăn gió mùa Đông Bắc từ Đà Nẵng vào; dãy Hoàng Liên Sơn là

ranh giới giữa khí hậu giữa Tây Bắc và Đông Bắc; dãy Trường Sơn tạo

nên gió Tây khô nóng ở Bắc Trung Bộ.

-Độ cao của địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo đai cao. Tại

các vùng núi cao xuất hiện các vành đai khí hậu cận nhiệt đới và ôn

đới.

♥ Sinh vật và thổ nhưỡng:

-Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình thành đất feralit và phát

triển cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối núi cao hình

thành đai rừng cận nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao

trên 2.400 m, là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit

núi cao.

-Thảm thực vật và thổ nhưỡng cũng có sự khác nhau giữa các vùng

miền: Bắc-Nam, Đông-Tây, đồng bằng lên miền núi.

C7: Hãy nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa Đông

Bắc và Tây Bắc? (kẻ bảng so sánh về các đặc điểm: giới hạn,

hướg núi, độ cao trug bình, các dãy núi chính)

♥ Địa hình núi vùng Đông Bắc:

+Nằm ở tả ngạn sông Hồng với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân

Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm đầu ở Tam Đảo, mở về phía bắc và

phía đông.

+Núi thấp chủ yếu, theo hướng vòng cung, cùng với sông Cầu, sông

Thương, sông Lục Nam.

+Hướng nghiêng chung của địa hình là hướng Tây Bắc-Đông Nam.

+Những đỉnh núi cao trên 2.000 m ở Thương nguồn sông Chảy. Giáp

biên giới Việt-Trung là các khối núi đá vôi cao trên 1.000 m ở Hà

Giang, Cao Bằng. Trung tâm là đồi núi thấp, cao trung bình 500-600

m

♥ Địa hình núi vùng Tây Bắc:

+Giữa sông Hồng và sông Cả, địa hình cao nhất nước ta, hướng núi

chính là Tây Bắc-Đông Nam (Hoàng Liên Sơn, Pu Sam Sao, Pu Đen

Đinh…)

+Hướng nghiêng: thấp dần về phía Tây

+Phía Đông là núi cao đồ sộ Hoàng Liên Sơn, có đỉnh Fan Si Pan cao

3.143 m. Phía Tây là núi trung bình dọc biên giới Việt-Lào như Pu Sam

Sao, Pu Đen Đinh. Ở giữa là các dãy núi xen các sơn nguyên, cao

nguyên đá vôi từ Phong Thổ đến Mộc Châu. Xen giữa các dãy núi là

các thung lũng sông (sông Đà, sông Mã, sông Chu…)

C8: Hãy nêu những đặc điểm khác nhau về địa hình giữa

Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam? (kẻ bảng so sánh về các

đặc điểm: giới hạn, hướg núi, độ cao trug bình, các dãy núi

chính)

♥ Địa hình núi vùng Trường Sơn Bắc:

+Từ Nam sông Cả tới dãy Bạch Mã.

+Huớng núi là hướng Tây Bắc-Đông Nam, gồm các dãy núi so le, song

song, hẹp ngang.

+Cao ở 2 đầu, thấp trũng ở giữa. Phía Bắc là vùng núi Tây Nghệ An,

phía Nam là vùng núi Tây Thừa Thiên-Huế. Mạch cuối cùng là dãy

Bạch Mã-ranh giới với vùng núi Trường Sơn Nam và là bức chắn ngăn

cản các khối khí lạnh tràn xuống phía Nam

♥ Địa hình núi vùng Trường Sơn Nam :

+Gồm các khối núi, cao nguyên ba dan chạy từ nơi tiếp giáp dãy núi

Bạch Mã tới bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ, bao gồm khối núi Kon

Tum và khối núi Nam Trung Bộ.

+Hướng nghiêng chung: với những đỉnh cao trên 2000 m nghiêng dần

về phía Đông, tạo nên thế chênh vênh của đường bờ biển có sườn

dốc.

+Phía Tây là các cao nguyên xếp tầng tương đối bằng phẳng, cao

khoảng từ 500-800-1000 m: Plây-cu, Đắk Lắk, Lâm Viên, Mơ Nông, Di

Linh, tạo nên sự bất đối xứng giữa 2 sườn Đông-Tây của địa hình

Trường Sơn Nam.

C9: Đồng Bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có gì

giống và khác nhau?

♥ Giống nhau

-Đều là đòng bằng châu thổ rông lớn của nước ta.

-Được hình thành trên vùng sụt lún ở hạ lưu sông.

-Tiếp giáp vùng bờ biển phẳng có thềm lục địa nông.

-Địa hình khá bằng phẳng.

♥ Khác nhau

Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng bồi tụ phù sa của sông Hồng và

sông Thái Bình

+ Diện tích: 15.000 km2.

+ Địa hình: cao ở rìa Tây, Tây Bắc và thấp dần về phía biển, chia cắt

thành nhiều ô nhỏ.

+ Trong đê, không được bồi đắp phù sa hàng năm, gồm các ruộng

cao bạc màu và các ô trũng ngập nước. Ngoài đê được bồi đắp phù sa

hàng năm

Đồng bằng sôg C.Log là đ.bằg được bồi tụ từ phù sa của sông Tiền và

sông Hậu, mới được khai thác sau ĐBSH

+ Diện tích: 40.000 km2, lớn nhất nước ta

+ Địa hình: thấp và khá bằng phẳng.

+ Không có đê, nhưng mạng lưới sông ngòi kênh rạch chằng chịt, nên

vào mùa lũ bị ngập nước, mùa cạn nước triều lấn mạnh vào đồng

bằng. Trên bề mặt đồng bằng còn có những vùng trũng lớn như:

Đồng Tháp Mười, Tứ Giác Long Xuyên.

C10: Trình bày những đặc điểm của Đồng bằng ven biển miền

Trung.

+ Diện tích: 15.000 km2.

+ Đồng bằng do phù sa sông biển bồi đắp

+ Địa hình: hẹp ngang và bị chia cắt thành từng ô nhỏ, chỉ có đồng

bằng Thanh Hoá, Nghệ An, Quảng Nam, Phú Yên tương đối rộng.

+ Phần giáp biển có cồn cát và đầm phá, tiếp theo là đất thấp trũng,

trong cùng đã bồi tụ thành đồng bằng. Đất ít phù sa, có nhiều cát.

C11: Hãy nêu thế mạnh và hạn chế của khu vực đồi núi và khu

vực đồng bằng.

1.Khu vực đồi núi:

a.Thế mạnh:

-cung cấp nguồn tài nguyên k.sản, tài nguyên rừg, đất nôg ngiệp,

thủy điện và d.lịch

-phát triển nôg ngiệp nh.đới vs cơ cấu cây trồg đa dạg, các khu vực

cao nguyên, các đồg bằg thug lũg tạo thuận lợi cho việc hình thành

các vùg chuyên canh cây CN, cây ăn qả, p.triển chăn nuôi đại gia súc

& trồg cây lươg thực

-tài nguyên rừg giàu có về thành phần loài và có nhiều laoif quý hiếm

-nguồn thủy năg: các sôg miền núi có tiềm năg thủy điện lớn

-p.triển d.lịch: vs khí hậu mát mẻ, cảnh qan đẹp nhiều vùg núi đã trở

thành các điểm ngỉ mát, d.lịch nổi tiếg

b.Hạn chế:

-địa hình đồi núi bị chia cắt mạnh gây nhiều trở ngại cho dâ sinh &

p.triển k.tế

-là nơi hay xảy ra thiên tai (lũ quét, xói mòn, trượt lở,…)

-các đứt gãy sâu có nguy cơ gây độg đất, nơi khô nóg thườg xảy ra

cháy rừg

-vùg núi đá vôi thiếu đất trồg trọt & thiếu nc về mùa khô

2.Khu vực đồg bằg

a/ Thế mạnh:

+ Là nơi có đất phù sa màu mỡ nên thuận lợi cho phát triển nền nông

nghiệp nhiệt đới đa dạng, với nhiều loại nông sản có giá trị xuất khẩu

cao.

+ Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như: thuỷ sản, khoáng

sản, lâm sản.

+ Thuận lợi cho phát triển nơi cư trú của dân cư, phát triển các thành

phố, khu công nghiệp…

+ Phát triển GTVT đường bộ, đường sông.

b/ Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra, gây thiệt hại lớn về

người và tài sản.

ĐBSH vùng trong đê phù sa không được bồi đắp dẫn đến đất bạc màu

và tạo thành các ô trùng ngập nước. ĐBSCL do địa hình thấp nên

thường ngập lụt, chịu tác động mạnh mẽ của sóng biển và thuỷ triều,

dẫn tới diện tích đất ngập mặn, nhiễm phèn lớn. Đồng bằng ven biển

miền Trung thì quá nhỏ hẹp, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng.