Đề cương chi tiết học phần Pháp luật đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư
lượt xem 3
download
Học phần "Pháp luật đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư" cung cấp các kiến thức lý luận cơ bản về bản chất, vai trò của công cụ đánh giá tác động môi trường (ĐTM) khi tiến hành các dự án đầu tư. Cung cấp các đặc trưng, cơ chế quản lý nhà nước đối với hoạt động ĐTM cũng như các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành báo cáo ĐTM. Cung cấp cho người học định hướng giải quyết các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động ĐTM của các dự án đầu tư, có vai trò quan trọng trong định hướng nghề nghiệp tương lai.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương chi tiết học phần Pháp luật đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư
- ĐẠI HỌC HUẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC LUẬT Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN (Trình độ đào tạo: Đại học) Tên học phần: Pháp luật đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư Tên tiếng Việt: Pháp luật đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư Tên tiếng Anh: Law on Environmental Impact Assessment of Investment Projects. Mã học phần: Ngành: Luật Kinh tế 1. Thông tin chung về học phần Học phần: ?Bắt buộc x Tự chọn Thuộc khối kiến thức hoặc kỹ năng ? Khối kiến thức chung x Khối kiến thức chuyên ngành ? Khối kiến thức KHXH và NV ? Thực tập, thực tế, khóa luận tốt nghiệp ? Khối kiến thức cơ sở ngành ? Khối kiến thức tin học, ngoại ngữ Số tín chỉ: 02 Giờ lý thuyết: 18 Giờ thực hành/thảo luận/bài tập 11 nhóm/sửa bài kiểm tra Số giờ tự học 90 Bài kiểm tra lý thuyết (bài – giờ) 1-1 Bài kiểm tra thực hành (bài – giờ) 0-0 Học phần tiên quyết: Luật Môi trường, Luật Đầu tư Học phần học trước: Học phần song hành: - Đơn vị phụ trách học phần: Khoa Luật Kinh tế 2. Thông tin chung về giảng viên Số điện STT Học hàm, học vị, họ và tên thoại liên Địa chỉ E-mail Ghi chú hệ 1 ThS. Phan Vĩnh Tuấn Anh 0911349151 anhpvt@hul.edu.vn Phụ trách 2 ThS. Phan Đình Minh 0901121001 minhpd@hul.edu.vn Tham gia 3. Mô tả tóm tắt nội dung học phần Học phần cung cấp các kiến thức lý luận cơ bản về bản chất, vai trò của công cụ đánh giá tác động môi trường (ĐTM) khi tiến hành các dự án đầu tư. Cung cấp các đặc trưng, cơ chế quản lý nhà nước đối với hoạt động ĐTM cũng như các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành báo cáo ĐTM. Cung cấp cho người học định hướng giải
- quyết các hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến hoạt động ĐTM của các dự án đầu tư, có vai trò quan trọng trong định hướng nghề nghiệp tương lai. Đồng thời cung cấp cho người học quan điểm nhìn nhận về định hướng xây dựng chế định pháp lý về ĐTM khi tiến hành các dự án đầu tư tại các quốc gia trên thế giới, từ đó học hỏi, áp dụng chọn lọc đảm bảo cho quá trình hoàn thiện chế định này trong hệ thống pháp luật Việt Nam. 4. Mục tiêu học phần 4.1 Về kiến thức Học phần cung cấp cho người học các kiến thức lý luận, thực tiễn và quy định của pháp luật Việt Nam về hoạt động ĐTM của các dự án đầu tư; nội dung các quy định cơ bản về vi phạm pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động ĐTM các dự án đầu tư. Qua đó giúp người học có thể vận dụng các kiến thức trên để giải quyết các vấn đề pháp lý lẫn thực tiễn có liên quan 4.2 Về kỹ năng - Giúp người học được rèn luyện kĩ năng tư vấn các vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động ĐTM các dự án đầu tư; - Giúp người học được rèn luyện kĩ năng phân tích luật, tư duy phản biện, nhận diện vấn đề, tranh tụng để giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến nghĩa vụ thực hiện ĐTM của các chủ dự án đầu tư; các vấn đề pháp lý trong xử lý vi phạm pháp luật về ĐTM các dự án đầu tư; - Giúp người học được rèn luyện kĩ năng làm việc nhóm, kỹ năng xây dựng các hồ sơ trong thực hiện báo cáo ĐTM. 4.3 Về năng lực tự chủ và trách nhiệm - Người học có năng lực chịu trách nhiệm độc lập để xử lý các tình huống thực tế phát sinh trong hoạt động ĐTM của các dự án đầu tư. - Người học có thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức đúng đắn về vai trò của môn học đối với đời sống xã hội. Người học có cơ sở nền tảng để hình thành thái độ tôn trọng, bảo vệ pháp luật. Phát hiện và phê phán các hành vi vi phạm pháp luật ĐTM của các dự án đầu tư. 5. Chuẩn đầu ra học phần Ký hiệu CĐR CĐR học phần Nội dung CĐR của (CLOX) CTĐT 5.1.Kiến thức CLO1 Giải quyết được các vấn đề pháp lý cơ bản liên quan đến quan hệ pháp PLO2 luật về ĐTM các dự án đầu tư. CLO2 Giải quyết được các vấn đề pháp lý chuyên sâu và thực tiễn phát sinh PLO3 liên quan đến nghĩa vụ pháp lý trong lĩnh vực môi trường của chủ dự án đầu tư; các vấn đề pháp lý trong vi phạm pháp luật và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động ĐTM các dự án đầu tư.
- 5.2. Kỹ năng CLO3 Có kỹ năng tư vấn các vấn đề phát sinh liên quan đến hoạt động ĐTM PLO6 các dự án đầu tư. CLO4 Có kỹ năng phân tích luật, tư duy phản biện, nhận diện vấn đề, tranh PLO7 tụng để giải quyết các vấn đề pháp lý liên quan đến nghĩa vụ thực hiện ĐTM của các chủ dự án đầu tư; các vấn đề pháp lý trong xử lý vi phạm pháp luật về ĐTM các dự án đầu tư. CLO5 Có kỹ năng soạn thảo các văn bản áp dụng pháp luật, đàm phán, PLO8 thương lượng hợp đồng và tư vấn pháp luật trong đánh giá tác động môi trường CLO6 Có các kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng xây dựng các hồ sơ trong thực PLO9 hiện báo cáo ĐTM. 5.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm CLO7 Có đạo đức nghề nghiệp PLO10 CLO8 Người học có thái độ học tập nghiêm túc, nhận thức đúng đắn về vai PLO11 trò của môn học đối với đời sống xã hội. Người học có cơ sở nền tảng để hình thành thái độ tôn trọng, bảo vệ pháp luật. Phát hiện và phê phán các hành vi vi phạm pháp luật ĐTM của các dự án đầu tư. 6. Ma trận thể hiện sự đóng góp của các chuẩn đầu ra học phần (CLO) vào việc đạt được các chuẩn đầu ra của CTĐT (PLO) và các chỉ số PI (Performance Indicator) Mối liên hệ giữa CLO và PLO/PI Liệt kê PI mà CLO có PLO PLO đóng góp, CLO PLO2 PLO3 PLO6 PLO7 PLO8 PLO9 10 11 hỗ trợ đạt được và ghi rõ mức đạt PI2.1,PI2.2: CLO 1 R R PI3.1; CLO 2 R, A PI3.2:R,A PI6.1; PI6.2: CLO 3 R, A R,A PI7.1; CLO4 R PI7.2:R CLO5 R PI8:R
- PI9.1,PI9.2: CLO6 R R CLO7 I PI10:I PI11.1,PI11. CLO8 R 2,PI11.3: R Học phần Pháp luật về ĐTM R RA RA R R R I R của các dự án đầu tư (*) 7. Tài liệu học tập 7.1 Tài liệu chính [1] Phạm Ngọc Hồ, Hoàng Xuân Cơ, Đánh giá tác động môi trường, Nxb. Đại học Quốc gia Hà Nội, 2016. 7.2. Tài liệu tham khảo [2] Lê Trình, Môi trường và đánh giá tác động môi trường, Tài liệu đào tạo về ESIA, Hà Nội, 2015. 7.3. Văn bản quy phạm pháp luật [3] Luật Bảo vệ môi trường [4] Luật Đầu tư [5] Luật Đầu tư công [6] Luật Xây dựng [7] Các nghị định hướng dẫn trình tự, thủ tục thực hiện hoạt động đánh giá tác động môi trường như: Nghị định số 18/2015/NĐ-CP (14/02/2015) Quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường; Nghị định số 40/2019/NĐ-CP (13/5/2019) Sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường; Nghị định số 54/2021/NĐ-CP (21/5/2021) Quy định về đánh giá sơ bộ tác động môi trường. 8. Đánh giá kết quả học tập. - Thang điểm: 10/10 (theo trọng số 40%-60%) Đánh giá Trọng số Hình Nội Trọng số Phương CĐR Đánh giá thức dung pháp đánh giá đánh giá
- (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) Số buổi tham gia Tham gi A1. Chuyên Điểm danh trên lớp, ý thức cá 10% và ý thứ cần và quan sát nhân. học tập - Bài tập - Đánh gi (câu hỏi tiến trình - Làm việc cá nhân; đúng sai; bài - Chuẩ - Hoạt động thảo tập tình Điể kiến thức A2. Hoạt động luận nhóm; huống) ; m - Chuẩn k 10 40% tự học, chuẩn - Giải quyết nhanh 15% - Làm việc, quá năng bị trên lớp. các vấn đề trong quá nêu quan trình - Chuẩn t trình học tập điểm theo chức thự chủ đề được hiện giao. A3. Hoạt động Đánh gi - Làm bài kiểm tra Kiểm tra tự học và kiểm 15% tổng kế tại lớp giữa kỳ tra trên lớp (10/10) Điể Đánh gi m Thi tự luận - Làm bài hoặc thi Kiểm tra 10 60% 60% tổng kế cuối hoặc Tiểu luận tiểu luận cuối kỳ (10/10) kỳ Điểm quá trình: Hình thức đánh giá Nội dung Trọng Phương pháp CĐR Đánh giá số đánh giá (3) (4) (5) (6) (7) (8) Số buổi tham gia trên lớp, - Điểm danh và Tham gia và ý A1. Chuyên cần 10% ý thức cá quan sát thức học tập nhân. Đánh giá tiến (1) Bài tập trình A2. Hoạt động tự học, Làm việc (2) Thuyết Chuẩn kiến thức hoạt động trên lớp. nhóm 15% trình Chuẩn kỹ năng (3) Case study Chuẩn tổ chức thực hiện A3. Hoạt động tự học, Làm bài kiểm Kiểm tra giữa Đánh giá tổng kết kiểm tra trên lớp tra 15% kỳ (10/10) Thi cuối kỳ:
- Đánh giá Điểm cuối Làm bài thi 10 60% 60% Tự luận tổng kết kỳ hoặc tiểu luận (10/10) 9. Quy định đối với sinh viên 9.1. Nhiệm vụ của sinh viên - Nghiên cứu tài liệu và chuẩn bị cho mỗi buổi học trước khi dự lớp. - Hoàn thành các bài tập được giao. - Chuẩn bị nội dung làm việc nhóm, làm việc cá nhân. 9.2. Quy định về học, kiểm tra và thi - Số buổi tham gia trên lớp (10%): 10 điểm/số buổi theo kế hoạch. - Đánh giá hoạt động tự học, hoạt động trên lớp (15%): Làm việc nhóm (thuyết trình, làm bài tập tình huống): chuẩn bị - làm việc nhóm - tương tác. - Bài kiểm tra trên lớp (15%): chấm và công bố điểm theo cá nhân Giảng viên viên công bố điểm 40% theo quy định của Trường trên lớp hoặc chậm nhất trong thời hạn 07 ngày kế từ ngày kết thúc học phần và giải quyết khiếu nại người học trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày công bố. 10. Nội dung học phần, kế hoạch giảng dạy TT Nội dung bài học - Tài CĐR (Số Hoạt động dạy và học KTĐG liệu tham khảo HP tiết) 1 Chương 1. KHÁI QUÁT CLO Hoạt động dạy: (3) VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC - Cung cấp kiến thức lý luận chung ĐỘNG MÔI TRƯỜNG về hoạt động ĐTM của các dự án CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU đầu tư và khung pháp lý điều chỉnh TƯ VÀ PHÁP LUẬT VỀ về vấn đề này. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG - Phân tích, làm rõ vai trò của công MÔI TRƯỜNG CỦA cụ đánh giá môi trường nói chung, CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ hoạt động ĐTM nói riêng trong giải 1.1. Khái quát đánh giá quyết các vấn đề môi trường trong tác động môi trường của giai đoạn hiện nay. các dự án đầu tư - Giới thiệu hệ thống văn bản quy 1.1.1. Các khái niệm cần phạm pháp luật trong quá trình định làm rõ hướng, tổ chức, vận hành hoạt động 1.1.1.1. Môi trường ĐTM. 1.1.1.2. Đánh giá tác động - Trên cơ sở các kiến thức nền tảng môi trường đã được cung cấp ở học phần Luật 1.1.1.3. Các dự án đầu tư Môi trường, yêu cầu sinh viên hệ 1.1.2. Mục đích, yêu cầu, thống, sử dụng các kiến thức được
- ý nghĩa hoạt động đánh liên kết để giải quyết các câu hỏi đặt giá tác động môi trường ra. của các dự án đầu tư Hoạt động học: 1.2. Khái quát pháp luật - Đọc, nghiên cứu tài liệu trước khi về đánh giá tác động môi đến lớp; chủ động hệ thống hóa lại trường của các dự án đầu kiến thức pháp luật về môi trường, tư pháp luật về đánh giá môi trường. 1.2.1. Lịch sử hình thành - Tao đổi các vấn đề thắc mắc trong pháp luật về đánh giá tác quá trình tự học, tự nghiên cứu tài động môi trường của các liệu. dự án đầu tư - Trên cơ sở các vấn đề lý luận được 1.2.2. Khái niệm, đối cung cấp, vận dụng để giải quyết các tượng điều chỉnh và câu hỏi đưa ra. phương pháp điều chỉnh Học ở nhà: của pháp luật về đánh giá - Chủ động rà soát, tổng hợp kiến tác động môi trường của thức được trao đổi. các dự án đầu tư - Chủ động đọc, tìm hiểu thêm tài 1.2.2.1. Khái niệm pháp liệu, liên hệ giải đáp thắc mắc cho luật về đánh giá tác động những vấn đề chưa rõ. môi trường của các dự án - Đọc tài liệu cho nội dung tiếp theo. đầu tư 1.2.2.2. Đối tượng điều chỉnh của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư 1.2.2.3. Phương pháp điều chỉnh của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư 1.2.3. Vai trò của pháp luật về đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư đối với hoạt động bảo vệ môi trường 1.2.4. Nội dung pháp luật về đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư 1.2.5. Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đánh
- giá tác động môi trường của các dự án đầu tư 1.2.5.1. Nguyên tắc đảm bảo quyền con người được sống trong môi trường trong lành 1.2.5.2. Nguyên tắc thống nhất quản lý và bảo vệ môi trường 1.2.5.3. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển bền vững 1.2.5.4. Nguyên tắc coi trọng tính phòng ngừa Tài liệu tham khảo: [1] [2] 2 Chương 2. QUẢN LÝ Hoạt động dạy: (3) NHÀ NƯỚC VỀ ĐÁNH - Cung cấp kiến thức lý luận về hoạt GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI động quản lý nhà nước về hoạt động TRƯỜNG CỦA CÁC DỰ ĐTM; các cơ chế quản lý, kiểm soát ÁN ĐẦU TƯ đảm bảo phát huy bản chất, vai trò ý 2.1. Khái niệm quản lý nghĩa của công cụ ĐTM trong quá nhà nước về đánh giá tác trình triển khai, thực hiện các dự án động môi trường của các đầu tư, hạn chế đến mức thấp nhất dự án đầu tư các tổn hại xảy ra đối với môi 2.2. Vai trò quản lý nhà trường. nước đối với hoạt động - Chuẩn bị các câu hỏi ngắn, câu hỏi đánh giá tác động môi đúng – sai. trường của các dự án đầu Hoạt động học: tư - Đọc, nghiên cứu tài liệu trước khi 2.3. Yêu cầu quản lý nhà đến lớp. nước đối với hoạt động - Trao đổi các vấn đề thắc mắc trong đánh giá tác động môi quá trình tự học, tự nghiên cứu tài trường của các dự án đầu liệu; tư - Trên cơ sở các vấn đề lý luận được 2.4. Hệ thống cơ quan cung cấp, kết hợp các quy định của quản lý nhà nước về đánh pháp luật về ĐTM, giải quyết các giá tác động môi trường câu hỏi được đưa ra. của các dự án đầu tư Học ở nhà: 2.5. Nội dung quản lý nhà - Chủ động rà soát, tổng hợp kiến nước về đánh giá tác động thức được trao đổi. môi trường của các dự án - Chủ động đọc, tìm hiểu thêm tài
- đầu tư. liệu, liên hệ giải đáp thắc mắc cho Tài liệu tham khảo: [1] những vấn đề chưa rõ; [2] - Đọc tài liệu cho nội dung tiếp theo. Hoạt động dạy: - Yêu cầu đọc, tìm hiểu quy định của pháp luật về đối tượng, tổ chức thực Chương 3. QUY ĐỊNH hiện, nội dung báo cáo ĐTM và các CỦA PHÁP LUẬT VỀ giai đoạn chính trong thực hiện báo ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG cáo ĐTM của các dự án đầu tư. MÔI TRƯỜNG CỦA - Yêu cầu tóm lược ngắn gọn các CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ quy định của pháp luật sau quá trình 3.1. Khái quát về hoạt nghiên cứu; đưa ra sự so sánh giữa động đánh giá môi trường Luật BVMT 2020 và Luật BVMT của các dự án đầu tư năm 2014 khi quy định chung một 3.2. Đối tượng thực hiện vấn đề. hoạt động đánh giá tác - Chuẩn bị câu hỏi vận dụng nhanh, động môi trường của các câu hỏi ngắn, dạng câu hỏi đúng sai dự án đầu tư. cho từng nội dung được điều chỉnh 3 3.3. Tổ chức thực hiện để đảm bảo việc tiếp cận chính xác, (3) hoạt động đánh giá tác hiệu quả. động môi trường của các Hoạt động học: dự án đầu tư. - Đọc tài liệu, giáo trình, nghiên cứu 3.4. Nội dung báo cáo văn bản pháp luật và tự khái quát đánh giá tác động môi hóa nội dung pháp luật thực định trường của các dự án đầu theo yêu cầu. tư. - Vận dụng các quy định đã được 3.5. Quy trình thực hiện tiếp cận để giải quyết các câu hỏi báo cáo đánh giá tác động được đưa ra. môi trường của các dự án Học ở nhà: đầu tư. - Chủ động rà soát, tổng hợp kiến Tài liệu tham khảo: [3] thức được trao đổi. [4] [5] [6] [7] - Chủ động đọc, tìm hiểu thêm tài liệu, liên hệ giải đáp thắc mắc cho những vấn đề chưa rõ; - Đọc tài liệu cho nội dung tiếp theo.
- Hoạt động dạy: - Yêu cầu đọc, tìm hiểu quy định của pháp luật về hoạt động tham vấn, hoạt động sau thẩm định trong quy trình tiến hành báo cáo ĐTM của các dự án đầu tư; tìm hiểu cơ chế pháp lý về trách nhiệm của các chủ thể trong thẩm định, phê duyệt, thực Chương 3. QUY ĐỊNH hiện để phát huy tính hiệu quả của CỦA PHÁP LUẬT VỀ công cụ ĐTM. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG - Yêu cầu tóm lược ngắn gọn các MÔI TRƯỜNG CỦA quy định của pháp luật sau quá trình CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ nghiên cứu; đưa ra sự so sánh giữa (tiếp) Luật BVMT 2020 và Luật BVMT 3.6. Tham vấn trong hoạt năm 2014 khi quy định chung một động đánh giá tác động vấn đề. môi trường. - Chuẩn bị câu hỏi vận dụng nhanh, 4 3.7. Hoạt động sau thẩm câu hỏi ngắn, dạng câu hỏi đúng sai (3) định báo cáo đánh giá tác cho từng nội dung được điều chỉnh động môi trường. để đảm bảo việc tiếp cận chính xác, 3.7.1. Trách nhiệm của hiệu quả. chủ dự án. Hoạt động học: 3.7.2. Trách nhiệm của cơ - Đọc tài liệu, giáo trình, nghiên cứu quan phê duyệt báo cáo văn bản pháp luật và tự khái quát đánh giá tác động môi hóa nội dung pháp luật thực định trường. theo yêu cầu. Tài liệu tham khảo: [3] - Vận dụng các quy định đã được [4] [5] [6] [7] tiếp cận để giải quyết các câu hỏi được đưa ra. Học ở nhà: - Chủ động rà soát, tổng hợp kiến thức được trao đổi. - Chủ động đọc, tìm hiểu thêm tài liệu, liên hệ giải đáp thắc mắc cho những vấn đề chưa rõ; - Đọc tài liệu cho nội dung tiếp theo.
- Hoạt động dạy: - Cung cấp 02 tình huống pháp lý liên quan đến hoạt động ĐTM. - Đánh giá kết quả vận dụng cơ chế pháp lý vào giải quyết vấn đề thực tiễn; làm rõ tính logic, khoa học trong lập luận, giải quyết vấn đề. - Chuẩn hóa kiến thức sau mỗi tình huống. Hoạt động học: Chương 3. QUY ĐỊNH - Đọc tình huống, phân tích nội CỦA PHÁP LUẬT VỀ dung, tìm căn cứ pháp lý, lập luận và 5 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG giải quyết vấn đề được đưa ra. (3) MÔI TRƯỜNG CỦA - Tư duy độc lập; tự rút ra định CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ hướng giải quyết phù hợp qua quá * Bài tập tình huống trình trao đổi, phản biện quan điểm khác trong lớp học. - Học hỏi, rút kinh nghiệm trong quá trình tư duy, lập luận giải quyết vấn đề pháp lý từ thực tiễn. Học ở nhà: - Tiếp cận lại tình huống, hệ thống quá cách thức, phương pháp tiếp cận, hướng giải quyết vấn đề để nắm bắt, hiểu rõ vấn đề lý luận và thực tiễn. 6 Chương 3. QUY ĐỊNH Hoạt động dạy: (3) CỦA PHÁP LUẬT VỀ - Chia lớp học thành các nhóm học ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG tập. Yêu cầu nhóm học tập sưu tập MÔI TRƯỜNG CỦA 01 báo cáo ĐTM của một dự án đầu CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ tư trên thực tế. Dựa trên quy định * Thảo luận nhóm học của pháp luật về ĐTM đã được trang tập bị, yêu cầu đánh giá tính hợp pháp giữa báo cáo ĐTM thu thập được và quy định của pháp luật về ĐTM. - Tổ chức, quản lý lớp học, đánh giá hiệu quả bài thảo luận nhóm. Nhận xét, đánh giá kết quả công khai. - Giải đáp, tóm lược, chuẩn hóa kiến thức trọng tâm sau quá trình thảo luận. - Cung cấp kiến thức thực tiễn; gợi
- mở, tạo cơ hội trình bày quan điểm cá nhân. Hoạt động học: - Các nhóm học tập chịu trách nhiệm thực hiện theo yêu cầu và báo cáo kết quả thảo luận. - Các nhóm học tập khác lắng nghe, tham gia đóng góp ý kiến, phản biện các quan điểm đưa ra bằng các lập luận, căn cứ logic, khoa học. Học ở nhà: - Hệ thống hóa nội dung trọng tâm từ bài thảo luận. - Chủ động học hỏi, liên hệ về các vấn đề còn thắc mắc. 7 Chương 4. VI PHẠM Hoạt động dạy: (3) PHÁP LUẬT VÀ XỬ LÝ - Cung cấp cơ sở lý luận pháp luật VI PHẠM PHÁP LUẬT về xử lý các hành vi vi phạm trong TRONG HOẠT ĐỘNG hoạt động ĐTM, gây ra những tác ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG động tiêu cực đến môi trường trong MÔI TRƯỜNG CỦA quá trình tiến hành, thực hiện các dự CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ án đầu tư. 4.1. Vi phạm pháp luật - Đặt câu hỏi đúng – sai. trong hoạt động đánh giá Hoạt động học: tác động môi trường của - Đọc, nghiên cứu tài liệu trước khi các dự án đầu tư đến lớp; kết hợp với các kiến thức 4.1.1. Khái niệm vi phạm đã được trang bị về vi phạm pháp pháp luật trong hoạt động luật trong lĩnh vực môi trường nói đánh giá tác động môi chung. Tự cụ thể hóa các hành vi vi trường của các dự án đầu phạm pháp luật cũng như cơ chế xử tư lý vi phạm pháp luật khi các sai 4.1.2. Các hành vi vi phạm về hoạt động ĐTM nảy sinh. phạm pháp luật trong hoạt - Trao đổi các vấn đề thắc mắc trong động đánh giá tác động quá trình tự học, tự nghiên cứu tài môi trường của các dự án liệu; đầu tư - Tham gia phát biểu ý kiến, giải 4.2. Xử lý vi phạm pháp quyết các bài tập dưới dạng nhận luật trong hoạt động đánh định đúng – sai được đưa ra. giá tác động môi trường Học ở nhà: của các dự án đầu tư. - Chủ động rà soát, tổng hợp kiến Tài liệu tham khảo: [3] thức được trao đổi. [7] - Chủ động đọc, tìm hiểu thêm tài
- liệu, liên hệ giải đáp thắc mắc cho những vấn đề chưa rõ; - Đọc tài liệu cho nội dung tiếp theo. Hoạt động dạy: - Cung cấp 02 tình huống pháp lý liên quan đến hoạt động ĐTM. - Đánh giá kết quả vận dụng cơ chế pháp lý vào giải quyết vấn đề thực tiễn của sinh viên; làm rõ tính logic, khoa học trong lập luận, giải quyết vấn đề. - Chuẩn hóa kiến thức sau mỗi tình Chương 4. VI PHẠM huống. PHÁP LUẬT VÀ XỬ LÝ Hoạt động học: VI PHẠM PHÁP LUẬT - Đọc tình huống, phân tích nội TRONG HOẠT ĐỘNG dung, tìm căn cứ pháp lý, lập luận và 8 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG giải quyết vấn đề được đưa ra. (2) MÔI TRƯỜNG CỦA - Tư duy độc lập; tự rút ra định CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ hướng giải quyết phù hợp qua quá * Bài tập tình huống trình trao đổi, phản biện quan điểm khác trong lớp học. - Học hỏi, rút kinh nghiệm trong quá trình tư duy, lập luận giải quyết vấn đề pháp lý từ thực tiễn. Học ở nhà: - Tiếp cận lại tình huống, hệ thống quá cách thức, phương pháp tiếp cận, hướng giải quyết vấn đề để nắm bắt, hiểu rõ vấn đề lý luận và thực tiễn. 9 Chương 4. VI PHẠM Hoạt động dạy: (2) PHÁP LUẬT VÀ XỬ LÝ - Cung cấp 01 tình huống đặt ra yêu VI PHẠM PHÁP LUẬT cầu giải quyết vấn đề pháp lý liên TRONG HOẠT ĐỘNG quan đến hành vi vi phạm pháp luật ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG trong hoạt động thực hiện ĐTM của MÔI TRƯỜNG CỦA các dự án đầu tư. CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ - Yêu cầu tiếp cận tình huống, nhận * Bài tập cá nhân tại lớp diện vấn đề pháp lý nảy sinh, trên cơ sở các quy định của pháp luật, đóng
- vai cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành trình tự, thủ tục xử lý hành vi vi phạm pháp luật nói trên. Hoạt động học: - Đọc, nghiên cứu, lập luận, đưa ra hướng giải quyết vấn đề. - Soạn thảo văn bản pháp lý đảm bảo tính căn cứ, logic, khoa học giải quyết cho vấn đề nêu trên. - Trình bày kết quả theo yêu cầu. - Tham gia phát biểu ý kiến, trao đổi quan điểm dựa trên định hướng cá nhân để củng cố kiến thức lý luận cũng như tiếp nhận tính chất linh hoạt trong giải quyết vấn đề thực tiễn. Học ở nhà: - Chủ động rà soát, tổng hợp kiến thức được thực hành. - Chủ động đọc, tìm hiểu thêm tài liệu, liên hệ giải đáp thắc mắc cho những vấn đề chưa rõ; - Đọc tài liệu cho nội dung tiếp theo. 10 Chương 5. PHÁP LUẬT Hoạt động dạy: (3) MỘT SỐ QUỐC GIA - Cung cấp kiến thức lý luận từ kinh TRÊN THẾ GIỚI VỀ nghiệm lập pháp về hoạt động ĐTM ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG tại một số quốc gia trên thế giới, tạo MÔI TRƯỜNG CỦA tiền đề cho việc nghiên cứu, hiểu rõ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ bản chất về công cụ ĐTM theo tính VÀ GIÁ TRỊ THAM chất tiếp cận quốc tế. KHẢO CHO VIỆT NAM - Chuẩn bị các câu hỏi ngắn. 5.1. Pháp luật một số Hoạt động học: quốc gia trên thế giới về - Đọc tài liệu; tìm hiểu, nắm bắt đánh giá tác động môi ngắn gọn các chế định pháp lý cơ trường của các dự án đầu bản của các quốc gia trên thế giới về tư. hoạt động ĐTM của các dự án đầu 5.2. Giá trị tham khảo từ tư như bản chất, quy trình thực hiện, kinh nghiệm lập pháp của chế tài xử lý khi vi phạm pháp luật một số quốc gia trên thế xảy ra. giới về đánh giá tác động - Tư duy độc lập, so sánh, đối chiếu môi trường của các dự án hệ thống pháp luật quốc gia và pháp đầu tư cho Việt Nam. luật nước ngoài về hoạt động ĐTM
- của các dự án đầu tư, từ đó nhận xét về khả năng tiếp thu, áp dụng , học hỏi cho quá trình hoàn thiện pháp lý về ĐTM tại Việt Nam. Học ở nhà: Tài liệu tham khảo: [1] - Tiếp cận lại tình huống, hệ thống quá cách thức, phương pháp tiếp cận, hướng giải quyết vấn đề để nắm bắt, hiểu rõ vấn đề lý luận và thực tiễn. - Vận dụng các nội dung đã tiếp nhận để giải quyết vấn đề pháp lý 11 Kiểm tra, đánh giá tại theo yêu cầu và nộp lại tại lớp học. (1) lớp - Nhận bài, đánh giá bằng điểm số và công bố công khai. - Đặt câu hỏi cho những thắc mắc 12 Giải đáp thắc mắc, công trong quá trình học tập. (1) bố điểm QTHT 40% - Tóm lược kiến thức cơ bản, giải đáp thắc mắc. Mối quan hệ giữa NỘI DUNG - CĐR HP- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC – KTĐG TT Nội dung bài học - Tài CĐR (Số Hoạt động dạy và học KT- ĐG liệu tham khảo HP tiết) 1 Chương 1. KHÁI QUÁT Hoạt động dạy: - Nắm bắt kiến thức (3) VỀ ĐÁNH GIÁ TÁC + Giảng lý thuyết. cơ bản về hoạt động ĐỘNG MÔI TRƯỜNG + Câu hỏi đúng - sai đánh giá môi trường CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU Hoạt động học: nói chung, hoạt động TƯ VÀ PHÁP LUẬT VỀ + Chú tâm ghi chép ĐTM của các dự án ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG + Đưa ra quan điểm cá nhân lí đầu tư nói riêng và hệ MÔI TRƯỜNG CỦA giải vấn đề: “Tại sao ĐTM là thống pháp luật về vấn CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ công cụ then chốt trong quản lý đề này. và bảo vệ môi trườn” - Rèn luyện kỹ năng Học ở nhà: lắng nghe kết hợp tư + Đọc tài liệu duy phản biện, ghi chép logic, khoa học.
- Hoạt động dạy: + Giảng lý thuyết. - Nắm bắt nền tảng + Câu hỏi đúng - sai kiến thức quản lý nhà Hoạt động học: Chương 2. QUẢN LÝ nước về hoạt động + Chú tâm ghi chép NHÀ NƯỚC VỀ ĐÁNH ĐTM của các dự án 2 + Đưa ra quan điểm cá nhân về GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI đầu tư. (3) khái niệm, đặc trưng quản lý TRƯỜNG CỦA CÁC DỰ - Rèn luyện kỹ năng nhà nước về ĐTM; các phương ÁN ĐẦU TƯ lắng nghe kết hợp tư pháp thực hiện ĐTM và cơ chế duy phản biện, ghi kiểm soát, quản lý hiệu quả. chép logic, khoa học. Học ở nhà: + Đọc tài liệu - Nắm bắt các quy định của pháp luật về đối tượng, chủ thể Hoạt động dạy: thực hiện ĐTM; quy + Giảng lý thuyết định về thực hiện + Câu hỏi ngắn, câu hỏi đúng - ĐTM, nội dung báo sai cáo ĐTM và các quy Chương 3. QUY ĐỊNH Hoạt động học: trình chính diễn ra CỦA PHÁP LUẬT VỀ + Chú tâm ghi chép trong quá trình này. 3 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG + Đưa ra quan điểm đánh giá - Rèn luyện kỹ năng (3) MÔI TRƯỜNG CỦA thực trạng pháp luật các quy tìm kiếm văn bản pháp CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ định về hoạt động ĐTM các dự luật; kỹ năng đọc, án đầu tư. phân tích, tổng hợp, Học ở nhà: nắm bắt và tóm tắt nội + Hệ thống hoá kiến thức dung, từ đó chuyển + Đọc tài liệu hóa thành kiến thức tiếp nhận nhanh chóng, hiệu quả. 4 Chương 3. QUY ĐỊNH Hoạt động dạy: - Nắm bắt các quy (3) CỦA PHÁP LUẬT VỀ + Giảng lý thuyết định của pháp luật về ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG + Câu hỏi ngắn, câu hỏi đúng - hoạt động tham vấn ý MÔI TRƯỜNG CỦA sai kiến của cộng đồng CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ Hoạt động học: dân cư và giai đoạn (tiếp) + Chú tâm ghi chép sau thẩm định báo cáo + Đưa ra quan điểm đánh giá ĐTM, từ đó hiểu rõ cơ thực trạng pháp luật các quy chế, trách nhiệm của định về hoạt động ĐTM các dự các chủ thể trong quá
- trình lập, thẩm định, phê duyệt, giám sát, kiểm soát, đảm bảo hiệu quả vận hành. - Rèn luyện kỹ năng án đầu tư. tìm kiếm văn bản pháp Học ở nhà: luật; kỹ năng đọc, + Hệ thống hoá kiến thức phân tích, tổng hợp, + Đọc tài liệu nắm bắt và tóm tắt nội dung, từ đó chuyển hóa thành kiến thức tiếp nhận nhanh chóng, hiệu quả. 5 Chương 3. QUY ĐỊNH Hoạt động dạy: - Củng cố, rà soát hệ (3) CỦA PHÁP LUẬT VỀ + Cung cấp 02 tình huống liên thống kiến thức các ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG quan đến hoạt động ĐTM của quy định của pháp luật MÔI TRƯỜNG CỦA dự án đầu tư cùng vấn đề pháp về ĐTM các dự án đầu CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ lý phát sinh, yêu cầu sinh viên tư. * Bài tập tình huống giải quyết. - Sinh viên tiếp cận Hoạt động học: với thực tiễn thực hiện + Sinh viên tiếp nhận tình pháp luật về đánh giá huống độc lập, chủ động phân môi trường trên thực tích, xác định cụ thể vấn đề tế, qua đó tự nhận thức pháp lý phát sinh từ tình huống về cách thức áp dụng, và các yêu cầu có liên quan. đưa pháp luật vào giải + Xác định căn cứ pháp lý áp quyết vấn đề từ thực dụng để giải quyết vấn đề, định tiễn. hướng giải quyết vấn đề. - Sinh viên rèn luyện + Trao đổi, trình bày quan điểm kỹ năng đọc, phân tích cùng nhóm sinh viên về định vấn đề; kỹ năng tìm hướng giải quyết vấn đề. Qua hiểu, áp dụng văn bản đó nhận định lại tính logic, quy phạm pháp luật khoa học trong quan điểm đưa vào giải quyết vấn đề ra, trong định hướng giải quyết từ thực tiễn đời sống; vấn đề. rèn luyện kỹ năng lập Học ở nhà: luận, tư duy phản biện + Đọc lại tình huống và cách để bảo vệ quan điểm thức giải quyết tình huống. đưa ra trong quá trình + Chủ động suy nghĩ, phát triển định hướng, giải quyết tư duy độc lập về định hướng vấn đề. mới trong giải quyết vấn đề; kết hợp trao đổi quan điểm
- cùng giảng viên, các sinh viên khác để đảm bảo tính hiệu quả. Hoạt động dạy: + Chia lớp sinh viên thành các nhóm học tập. + Yêu cầu nhóm sinh viên sưu tập 01 báo cáo ĐTM của dự án - Củng cố, rà soát hệ đầu tư trên thực tế, đối chiếu thống kiến thức lý với quy định của pháp luật để luận pháp luật về đánh giá tính phù hợp/chưa phù ĐTM của các dự án hợp trong quá trình thực hiện đầu tư. pháp luật trên thực tế. - Sinh viên tiếp cận + Thiết lập các yêu cầu cơ bản với thực tiễn thực hiện buộc sinh viên phải đáp ứng pháp luật về ĐTM của sau quá trình nghiên cứu. các dự án đầu tư trên Hoạt động học: thực tế, qua đó tự nhận Chương 3. QUY ĐỊNH + Nhóm sinh viên tiến hành tìm thức về hiệu quả áp CỦA PHÁP LUẬT VỀ hiểu, nghiên cứu các vấn đề lý dụng, đưa pháp luật ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG 6 luận và thực tiễn; thực hiện báo vào thực tiễn. MÔI TRƯỜNG CỦA (3) cáo kết quả nghiên cứu, làm rõ - Sinh viên rèn luyện CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ quan điểm thông qua các câu kỹ năng thuyết trình, * Thảo luận nhóm học hỏi phản biện. trình bày quan điểm tập + Các sinh viên trong lớp học trước đám đông; rèn tham gia đóng góp, phản biện luyện kỹ năng tư duy quan điểm được đưa ra mang tổng hợp, tư duy phản tính khoa học, logic. biện để lập luận, đưa Học ở nhà: ra lý lẽ bảo vệ cho + Nhóm nghiên cứu gửi nội quan điểm cho mình; dung báo cáo kết quả nghiên rèn luyện kỹ năng tiếp cứu cho các nhóm sinh viên cận vấn đề, kỹ năng khác trong lớp. đặt câu hỏi làm sáng + Sinh viên chủ động nắm bắt, tỏ vấn đề. tổng hợp kiến thức; chủ động tìm hiểu thêm và liên hệ giải đáp thắc mắc cho những vấn đề còn tồn tại. 7 Chương 4. VI PHẠM Hoạt động dạy: - Nắm bắt kiến thức (3) PHÁP LUẬT VÀ XỬ LÝ + Giảng lý thuyết. cơ bản về khái niệm vi VI PHẠM PHÁP LUẬT + Câu hỏi đúng – sai. phạm pháp luật, các TRONG HOẠT ĐỘNG Hoạt động học: cơ chế xử lý vi phạm ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG + Chú tâm ghi chép và pháp luật về xử lý MÔI TRƯỜNG CỦA + Đưa ra quan điểm cá nhân về vi phạm pháp luật
- trong hoạt động ĐTM của các dự án đầu tư. - Rèn luyện kỹ năng khái niệm, cấu thành vi phạm đọc – hiểu quy định pháp luật trong lĩnh vực môi của pháp luật để đảm trường phát sinh từ hoạt động bảo tính áp dụng nhất CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ ĐTM của các dự án đầu tư. quán, chính xác; rèn Học ở nhà: luyện kỹ năng tư duy + Đọc tài liệu độc lập trong việc đưa ra nhận định cá nhân về thực trạng pháp luật về vấn đề này. 8 Chương 4. VI PHẠM Hoạt động dạy: - Củng cố, rà soát hệ (2) PHÁP LUẬT VÀ XỬ LÝ + Cung cấp tình huống liên thống kiến thức các VI PHẠM PHÁP LUẬT quan đến hành vi vi phạm pháp quy định của pháp luật TRONG HOẠT ĐỘNG luật trong hoạt động ĐTM của về ĐTM các dự án đầu ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG dự án đầu tư cùng vấn đề pháp tư nói chung, pháp MÔI TRƯỜNG CỦA lý phát sinh, yêu cầu sinh viên luật về xử lý vi phạm CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ giải quyết. pháp luật nói riêng. * Bài tập tình huống Hoạt động học: - Sinh viên tiếp cận + Sinh viên tiếp nhận tình với thực tiễn thực hiện huống độc lập, chủ động phân pháp luật về xử lý vi tích, xác định cụ thể vấn đề phạm trên thực tế, qua pháp lý phát sinh từ tình huống đó tự nhận thức về và các yêu cầu có liên quan. cách thức áp dụng, + Xác định căn cứ pháp lý áp đưa pháp luật vào giải dụng để giải quyết vấn đề, định quyết vấn đề từ thực hướng giải quyết vấn đề. tiễn. + Trao đổi, trình bày quan điểm - Sinh viên rèn luyện cùng nhóm sinh viên về định kỹ năng đọc, phân tích hướng giải quyết vấn đề. Qua vấn đề; kỹ năng tìm đó nhận định lại tính logic, hiểu, áp dụng văn bản khoa học trong quan điểm đưa quy phạm pháp luật ra, trong định hướng giải quyết vào giải quyết vấn đề vấn đề. từ thực tiễn đời sống; Học ở nhà: rèn luyện kỹ năng lập + Đọc lại tình huống và cách luận, tư duy phản biện thức giải quyết tình huống. để bảo vệ quan điểm + Chủ động suy nghĩ, phát triển đưa ra trong quá trình tư duy độc lập về định hướng định hướng, giải quyết mới trong giải quyết vấn đề; vấn đề. kết hợp trao đổi quan điểm
- cùng giảng viên, các sinh viên khác để đảm bảo tính hiệu quả. Hoạt động dạy: + Cung cấp tình huống thực tiễn chứa đựng vấn đề pháp lý. + Yêu cầu sinh viên định hướng giải quyết và trình bày - Nắm bắt kiến thức lý kết quả nghiên cứu tại lớp. luận về vi phạm pháp Hoạt động học: luật và xử lý vi phạm + Sinh viên đọc, tìm hiểu văn pháp luật trong hoạt bản quy phạm pháp luật có thể động ĐTM của các dự áp dụng và tiến hành giải quyết án đầu tư. vấn đề. - Rèn luyện kỹ năng + Đưa ra quan điểm cá nhân về đọc – hiểu quy định Chương 4. VI PHẠM vấn đề pháp lý nảy sinh từ tình của pháp luật để đảm PHÁP LUẬT VÀ XỬ LÝ huống cũng như định hướng bảo tính áp dụng nhất VI PHẠM PHÁP LUẬT giải quyết vấn đề. quán, chính xác; rèn 9 TRONG HOẠT ĐỘNG + Lập luận logic, soạn thảo văn luyện kỹ năng tư duy (2) ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG bản quy phạm pháp luật với vai độc lập trong việc đưa MÔI TRƯỜNG CỦA trò là cơ quan nhà nước được ra nhận định cá nhân CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ trao quyền trong hoạt động này. về thực trạng pháp * Bài tập cá nhân tại lớp + Các sinh viên trong lớp lắng luật về vấn đề này. nghe, phản biện quan điểm lẫn - Rèn luyện khả năng nhau để đúc rút kinh nghiệm tư duy, lập luận; kỹ giải quyết các vấn đề tương tự năng soạn thảo văn trên thực tế. bản pháp luật trong Học ở nhà: quá trình triển khai, + Hệ thống hóa hệ thống kiến thực hiện pháp luật thức, kỹ năng thu nhận được. trên thực tế. + Đọc, tìm hiểu lại về định hướng giải quyết; trao đổi, làm sáng tỏ thêm vấn đề nếu còn vướng mắc. 10 Chương 5. PHÁP LUẬT Hoạt động dạy: - Nắm bắt kiến thức (3) MỘT SỐ QUỐC GIA + Giảng lý thuyết. cơ bản về các chế định TRÊN THẾ GIỚI VỀ + Câu hỏi đúng – sai. pháp lý cơ bản trong ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG Hoạt động học: hoạt động ĐTM của MÔI TRƯỜNG CỦA CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ + Chú tâm ghi chép các dự án đầu tư theo VÀ GIÁ TRỊ THAM + Đưa ra quan điểm cá nhân về quy định của các quốc KHẢO CHO VIỆT NAM vai trò quan trọng của quá trình gia trên thế giới. học hỏi, trao đổi kinh nghiệm - Rèn luyện kỹ năng lập pháp với các quốc gia trên đọc – hiểu; kỹ năng
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương chi tiết học phần: Pháp luật du lịch
3 p | 171 | 19
-
Đề cương chi tiết học phần theo tín chỉ: Pháp luật đất đai
67 p | 186 | 16
-
Đề cương chi tiết học phần: Quy hoạch phát triển nông thôn
5 p | 78 | 8
-
Đề cương chi tiết học phần: Quy hoạch môi trường
5 p | 80 | 8
-
Đề cương chi tiết học phần: Quản lý nhà nước về kinh tế (Dành cho đại học ngành KTNN)
10 p | 74 | 7
-
Đề cương chi tiết học phần: Quy hoạch đất đô thị và khu dân cư nông thôn
5 p | 79 | 7
-
Đề cương chi tiết học phần: Kinh tế nông hộ và trang trại
10 p | 70 | 6
-
Đề cương chi tiết học phần: Chính sách phát triển nông nghiệp và nông thôn
7 p | 54 | 6
-
Đề cương chi tiết học phần Vận tải – Bảo hiểm Ngoại thương (Transportation & Insurance in Foreign Trade)
3 p | 60 | 6
-
Đề cương chi tiết học phần: Bồi thường hỗ trợ tái định cư
5 p | 68 | 5
-
Đề cương chi tiết học phần: Chính sách phát triển nông thôn
6 p | 73 | 5
-
Đề cương chi tiết học phần: Quản lý dự án nông nghiệp
5 p | 73 | 5
-
Đề cương chi tiết học phần: Bố trí dân cư
6 p | 44 | 4
-
Đề cương chi tiết học phần: Phương pháp nghiên cứu kinh tế xã hội (Socio-Economical Research Methods)
5 p | 52 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần: Phương pháp nghiên cứu kinh tế xã hội
4 p | 72 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần Luật thương mại 1
32 p | 93 | 3
-
Đề cương chi tiết học phần: Kinh tế đối ngoại
5 p | 80 | 3
-
Đề cương chi tiết môn học: Phương pháp nghiên cứu kinh tế xã hội
6 p | 83 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn