Trường THPT Xuân Đỉnh
NĂM
HỌC 2019-2020
MÔN: HÓA KHỐI: 10.
Chương 5: HALOGEN
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Cấu tạo nguyên tử của các halogen, số oxi hoá của halogen trong các hợp chất.
2. Tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của các đơn chất halogen và hợp chất (HX; nước gia-ven;
clorua voi)
3. Phương pháp điều chế, ứng dụng của halogen và một số hợp chất của halogen (HX; nước gia-ven;
clorua voi)
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Hoàn thành phương trình hóa học (PTHH) các phản ứng theo sơ đồ sau (ghi rõ điều kiện, nếu
có)
1. NaCl
dpnc
��
Cl2 HClO HCl AgCl Ag
Nước Gia-ven
2. HCl Cl2 FeCl3 NaCl HCl CuCl2 AgCl
Bài 2: So sánh tính oxi hóa của flo, clo, brom, iot. Giải thích và viết các PTHH của phản ứng minh
họa.
Bài 3. Dùng phương pháp hóa học phân biệt các dung dịch đựng riêng biệt sau, viết PTHH của phản
ứng xảy ra
a) HCl, NaCl, NaOH, NaBr.
b) NaCl, HCl, KI, NaNO3
Bài 4. Cho các chất sau: NaCl (r), MnO2(r), NaOH (dd), KOH(dd), H2SO4(đ), Ca(OH)2 r. Viết PTHH
của các phản ứng điều chế:
a) Nước gia-ven; b) Clorua vôi; c) Hidroclorua.
Bài 5: Cho 21,4 g hỗn hợp Fe và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít khí (ở đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng.
Bài 6: Cho 400 ml dung dịch gồm NaCl và KI tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch AgNO3 2M thu
được 103,775 g kết tủa.
a. Tính CM của mỗi chất trong dung dịch ban đầu.
b. Tính khối lượng các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
Bài 7: Hòa tan hoàn toàn 57,7g hỗn hợp MnO2 và KMnO4 vào dung dịch HCl dư thu được 17,92 lít
khí (ở đktc).
a. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính khối lượng mỗi muối thu được sau phản ứng.
Bài 8: Cho Cl2 (ở đktc) tác dụng vừa đủ với 71,2 g hỗn hợp NaBr và NaI thu được 35,1 g muối.
a. Tính thể tích khí Cl2 đã dùng.
b. Tính khối lượng Br2, I2 thu được sau phản ứng.
Bài 9. Lấy 2 lít khí hiđro cho tác dụng với 3 lít khí clo. Hiệu suất phản ứng là 70%. Tính thể tích hỗn
hợp thu được sau phản ứng  Các khí đo ở cùng điều kiện.
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
. 1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Trường THPT Xuân Đỉnh
Bài 10. Dung dịch A gồm 2 muối natri của 2 halogen X, Y thuộc 2 chu kì liên tiếp ( X có tính phi kim
mạnh hơn Y) . Cho dung dịch AgNO3 vào 1 lít dung dịch A đến thu được 33,15 gam chất kết tủa .
Mặt khác, nếu cô cạn 1 lít dung dịch A thì thu được 16,15 gam muối khan.
Xác định X, Y. Tính nồng độ mol của 2 muối trong dung dịch A.
Bài 11. Hỗn hợp khí A gồm clo oxi. A phản ứng vừa hết với một hỗn hợp gồm 4,8 gam
magie 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua oxit hai kim loại. Tính
thành phần % thể tích của oxi và clo trong hỗn hợp A .
III. BÀI TP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Cấu hình e lớp ngoài cùng của các nguyên tử các nguyên tố halogen là:
A. ns2np4. B. ns2p5. C. ns2np3. D. ns2np6.
Câu 2. Chất nào có tính axit yếu nhất?
A. HI. B. HF. C. HBr. D. HCl.
Câu 3. Trong phản ứng clo với nước, clo là chất:
A. oxi hóa. B. khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. không oxi hóa, khử
Câu 4. Hãy lựa chọn phương pháp điều chế khí hidroclorua trong phòng thí nghiệm:
A. Thủy phân AlCl3. B. Tổng hợp từ H2 và Cl2.
C. clo tác dụng với H2O. D. NaCl tinh thể và H2SO4 đặc.
Câu 5. Dung dịch AgNO3 không phản ứng với dung dịch nào sau đây?
A. NaCl. B. NaBr. C. NaI. D. NaF.
Câu 6. Cho phản ứng: SO2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + H2SO4. Clo là chất:
A oxi hóa. B. khử. C. vừa oxi hóa, vừa khử. D. Không oxi hóa khử
Câu 7.Trong các kim loại sau đây, kim loại nào khi tác dụng với clo axit clohidric cho cùng một
loại muối?
A. Zn. B. Fe. C. Cu. D. Ag
Câu 8. Chất nào sau đây được ứng dụng dung để tráng phim ảnh?
A. NaBr. B. AgCl. C. AgBr. D. HBr.
Câu 9. Thuốc thử để phẩn biệt dung dịch KI là.
A. Quì tím. B. Clo và hồ tinh bột C. hồ tinh bột. D. dd AgNO3.
Câu 10. Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với axit clohidric?
A. Fe2O3, KMnO4, Cu, Fe, AgNO3. B. Fe2O3, KMnO4¸Fe, CuO, AgNO3.
C. Fe, CuO, H2SO4, Ag, Mg(OH)2. D. KMnO4, Cu, Fe, H2SO4, Mg(OH)2.
Câu 11. Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo.
A.Vì flo không tác dụng với nước. B. Vì flo có thể tan trong nước.
C. Vì flo có thể bốc cháy khi tác dụng với nước. D. Vì một lí do khác.
Câu 12 Phản ứng nào chứng tỏ HCl là chất khử?
A. HCl + NaOH
NaCl + H2O.
B. 2HCl + Mg
MgCl2+ H2 .
C. MnO2+ 4 HCl
MnCl2+ Cl2 + 2H2O.
D. NH3+ HCl
NH4Cl.
Câu 13. Dùng loại bình nào sau đây để đựng dung dịch HF?
A. Bình thuỷ tinh màu xanh B. Bình thuỷ tinh mầu nâu
C. Bình thuỷ tinh không màu D. Bình nhựa teflon (chất dẻo)
Câu 14. Chất nào sau đây chỉ có tính oxi hoá, không có tính khử?
A. F2 B. Cl2 C. Br2D. I2
Câu 15. Có 4 chất bột màu trắng là vôi bột, bột gạo, bột thạch cao (CaSO4.2H2O) bột đá vôi (CaCO3).
Chỉ dùng chất nào dưới đây là nhận biết ngay được bột gạo?
A. Dung dịch HCl B. Dung dịch H2SO4 loãng
C. Dung dịch Br2 D. Dung dịch I2
Câu 16. Clo không phản ứng với chất nào sau đây?
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
. 2
Trường THPT Xuân Đỉnh
A. NaOH B. NaCl C. Ca(OH)2 D. NaBr
Câu 17. Hỗn hợp khí nào sau đây có thể tồn tại ở bất kì điều kiện nào?
A. H2 và O2 B. N2 và O2 C. Cl2 và O2 D. SO2 và O2
Câu 18. Dãy nào sau đây sắp xếp đúng theo thứ tự giảm dần tính axit của các dung dịch hiđro
halogenua?
A. HI > HBr > HCl > HF B. HF > HCl > HBr > HI
C. HCl > HBr > HI > HF D. HCl > HBr > HF > HI
Câu 19. Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim
loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
A. Al2O3. B. CaO. C. CuO. D. FeO.
Câu 20. Cho 14,2 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở
(đktc) là
A. 0,56 l. B. 5,6 l. C. 4,48 l. D. 8,96 l.
Câu 21. Hòa tan 12,8 gam hh Fe, FeO bằng dd HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24 lít (đktc). Thể tích
dung dịch HCl đã dùng là
A. 14,2 lít. B. 4,0 lít. C. 4,2 lít. D. 2,0 lít.
Câu 22. Cho 4,2 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl, thấy thoát ra 2,24 lít
khí H2 (đktc). Khối lượng muối khan thu được là
A. 11,3 gam. B. 7,75 gam. C. 7,1 gam. D. kết quả khác.
Câu 23. Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu
được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam
muối khan?
A. 11,10 gam. B. 13,55 gam. C. 12,20 gam. D. 15,80 gam.
Câu 24. Để hòa tan hoàn toàn 42,2 gam hỗn hợp Zn và ZnO cần dùng 100,8 ml dung dịch HCl 36%
(D = 1,19 g/ml) thì thu được 8,96 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm của mỗi chất trong hỗn hợp đầu
là:
A. 61,6% và 38,4%. B. 25,5% và 74,5%. C. 60% và 40%. D. 27,2% và 72,8%.
Câu 25. Cho hỗn hợp 2 muối MgCO3 và CaCO3 tan trong dung dịch HCl vừa đủ tạo ra 2,24 lít khí
(đktc). Số mol của 2 muối cacbonat ban đầu là:
A. 0,15 mol. B. 0,2 mol. C. 0,1 mol. D. 0,3 mol.
Câu 26. Hòa tan 0,6 gam một kim loại vào một lượng HCl dư. Sau phản ứng khối lượng dung dịch
tăng thêm 0,55 gam. Kim loại đó là:
A. Ca. B. Fe. C. Ba. D. kết quả khác.
Câu 27. Cho 16,59 ml dung dịch HCl 20% (d = 1,1 g/ml) vào một dung dịch chứa 51 gam AgNO3 thu
được kết tủa A và dung dịch B. Thể tích dung dịch NaCl 26% (d = 1,2 g/ml) dùng để kết tủa hết lượng
AgNO3 còn dư trong B là:
A. 37,5 ml. B. 58,5 ml. C. 29,8 ml. D. kết quả khác.
Câu 28. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (D = 1,2 g/ml). Nồng độ % của
dung dịch CaCl2 thu được là:
A. 27,75%. B. 36,26%. C. 26,36%. D. 23,87%.
Câu 29.Để tác dụng hết 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng vừa đủ 160 ml dung dịch
HCl 1M. Nếu khử 4,64 gam hỗn hợp trên bằng CO thì thu được bao nhiêu gam Fe.
A. 2,36 g. B. 4,36 g. C. 3,36. D. 2,08 g.
Câu 30. Sục khí clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời
thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Lượng clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên là
A. 0,1 mol. B. 0,05 mol. C. 0,02 mol. D. 0,01 mol.
CHƯƠNG 6 - NHÓM OXI
I. KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG
1. Cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố O, S
2. Tính chất hoá học, tính chất vật lí cơ bản của: O2, O3,S, H2S, SO2, SO3, H2SO4.
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
. 3
Trường THPT Xuân Đỉnh
3. Phương pháp điều chế: O2, H2S, SO2, SO3, H2SO4.
4. Ứng dụng của O2, O3, S, SO2, H2SO4.
5. Cách nhận biết O2,O3, ion sunfat, ion sunfua.
II. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau
1. Fe(OH)2 + H2SO4 loãng
0
t
��
….. 5. Fe(OH)3 + H2SO4 đặc
0
t
��
…..
2. Fe + H2SO4 đ
0
t
��
…….. 6. Ag + H2SO4 đ
0
t
��
……..
3. S + H2SO4 đặc
0
t
��
……. 7. P + H2SO4 đ
0
t
��
……..
4. FeCO3 + H2SO4 đ
0
t
��
SO2 +….. 8. HI + H2SO4 đặc .......
Bài 2: Nêu hiện tượng và giải thích (viết phương trình hoá học nếu có) trong những trường hợp sau:
a) Sục khí O3 vào dd KI , sau đó nhỏ thêm vài giọt hồ tinh bột.
b) Sục khí SO2 đến dư vào dd Br2 và vào dung dịch KMnO4.
c) Dung dịch H2S để lâu trong không khí.
d) Nhỏ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch muối sunfat ( Na2SO4)
e) Cho mảnh Cu vào dung dịch H2SO4 đặc và đun nóng
Bài 3:
a. Dẫn từ từ 2,24 lít H2S (đktc) vào 100 ml dd NaOH 3M. Tính nồng độ mol/l của các chất trong
dung dịch sau phản ứng .
b. Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít SO2 ( đktc) vào 50 gam dung dịch NaOH 20% thu được dung dịch
A. Tính % các chất trong A.
Bài 4.
a. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 1,5M pha trộn với 500ml dung dịch H2SO4 1M để
được dd H2SO4 1,2 M?
b. Trộn 100ml dung dịch H2SO4 0,2M với 400ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch có
nồng độ bao nhiêu?
Bài 5. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 15% pha trộn với nước để được dung dịch H2SO4
6%?
Bài 6. Hoà tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp Fe và FeO bằng dung dịch H2SO4 0,5M vừa đủ, thu được
2,24 lit khí đktc. Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.
Bài 7: a) Hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ khối hơi so với H2 là 25,6. Dẫn 11,2 lít hỗn hợp A ( đktc)
đi qua bình V2O5 nung nóng. Hỗn hợp khí sau phản ứng làm mất màu vừa đủ 100 ml dung dịch
KMnO4 0,4M. Viết phương trình phản ứng xảy ra, tính hiệu suất phản ứng oxi hoá SO2. ( S=32;
O=16).
b) Trong bình kín dung tích không đổi chứa 2 mol SO2 1 mol O2 cùng một ít xúc tác. Nung
nóng bình một thời gian sau đó đưa về nhiệt độ ban đầu, sau phản ứng thấy áp suất của bình
bằng 90% áp suất trước pư. Tính hiệu suất của phản ứng.
Bài 8. Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu
m3 dung dịch H2SO4 93% (d = 1,83g/ml) ? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
Bài 9: Sau khi hoà tan 8,45 gam oleum A vào H2O được dung dịch B. Để trung hoà dung dịch B cần
200ml dung dịch NaOH 1M. Xác định công thức của oleum?
Bài 10: Sau khi hoà tan 3,38 gam oleum vào H2O được dung dịch X. Để trung hoà 1/10 dung dịch X
cần 80ml dung dịch NaOH 0,1M. Xác định công thức của oleum.
III. BÀI TP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Phát biểu nào không đúng khi nói về khả năng phản ứng của lưu huỳnh?
A. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hóa.
B. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
. 4
Trường THPT Xuân Đỉnh
C. Hg phản ứng với S ngay ở nhiệt độ thường.
D. S vừa có tính khử vừa có tính oxi hóa.
Câu 2: đốt cháy hoàn toàn 4,48 g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml
dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g B. 21,7g C. 13,2 g D. 16,725
Câu 3: Cho các chất khí sau đây: Cl2, SO2, CO2, SO3. Chất làm mất màu dung dịch brom là:
A. CO2B. SO3C. SO2D. Cl2
Câu 4: Khi có oxi lẫn hơi nước. Chất nào sau đây là tốt nhất để tách hơi nước ra khỏi khí oxi?
A. Nhôm oxit B. Axit sunfuric đặc. C. Dung dịch natri hiđroxit D. Nước vôi trong
Câu 5: 0,5 mol axit sunfuric tác dụng vừa đủ với 0,5 mol natri hiđroxit, sản phẩm là ?
A. 0,5 mol Na2SO4B. 0,5 mol NaHSO4C. 1 mol NaHSO4D. 1 mol Na2SO4
Câu 6: Trong hợp chất nào nguyên tố lưu huỳnh không thể thể hiện tính oxi hóa?
A. SO2B. H2SO4C. KHS D. Na2SO3
Câu 7: Cho m gam một hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M dư thì thu
được 2,24 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỷ khối đối với hiđro là 27. Giá trị của m là:
A. 1,16 gam B. 11,7 gam C. 61,1 gam D. 6,11 gam
Câu 8: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào không là phản ứng oxi hóa - khử?
A. H2SO4 + Fe Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
B. H2SO4 + S SO2 + H2O
C. H2SO4 + Fe3O4 FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
D. H2SO4 + FeO Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Câu 9: hấp thụ hoàn toàn 0,15 mol SO2 vào 400 ml dd NaOH C mol/l, thu được 16,7 gam muối. C có
giá trị là: A. 0,5 M. B. 0,75 M C. 0,7 M. D. 0,375 M
Câu 10: Tỉ khối của hỗn hợp X gồm oxi và ozon so với hiđro là 18. Phần trăm thể tích của oxi và
ozon có trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75% B. 30% và 70% C. 50% và 50% D.75% và
25%
Câu 11: Đốt nóng 8,8 g FeS và 12 g FeS2, khí thu được cho vào V ml dung dịch NaOH 25% (d =
1,28g/ml) được muối trung tính. Giá trị của V là:
A. 96 ml B. 122,88 ml C. 75 ml D. 125 ml
Câu 12: Cho 11,2 g kim loại tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng thu được 6,72 lít khí SO2 (đktc). Tên
kim loại là A. đồng B. sắt C. kẽm D. nhôm
Câu 13: Lưu huỳnh đioxit có thể tham gia các phản ứng sau:
SO2 + Br2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 (1)
2H2S + SO2 3S + 2H2O (2)
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất trong những phản ứng trên?
A. phản ứng (2): SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
B. phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa
C. phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử
D. phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa, phản ứng (2): H2S là chất khử
Câu 14: Có 3 bình riêng biệt đựng 3 dung dịch HCl, Ba(NO3)2 và H2SO4. Thuốc thử duy nhất có thể
dùng để phân biệt các dung dịch trên là:
A. dung dịch NaCl B. quỳ tím C. dung dịch AgNO3D. dung dịch NaOH
Câu 15: Hòa tan V lít SO2 trong H2O. Cho nước brom vào dung dịch cho đến khi xuất hiện màu nước
brom, sau đó cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến dư, lọc và làm khô kết tủa thì thu được 1,165 g chất
rắn. V có giá trị là:
A. 0,112 lit B. 0,448 lit C. 0,224 lít D. 0,336 lít
Câu 16 : Trong số những tính chất sau, tính chất nào không là tính chất của axit H2SO4 đặc nguội?
A. Tan trong nước, tỏa nhiệt B. Làm hóa than vải, giấy, đường
C. Hòa tan được kim loại Al và Fe D. Háo nước
Câu 17: Dung dịch H2S để lâu ngày trong không khí thường có hiện tượng:
A. xuất hiện chất rắn màu đen B. Chuyển sang màu nâu đỏ
Đề cương ôn tập học kỳ II năm học 2019-2020
. 5