Đề cương Ngôn ngữ C
lượt xem 7
download
Đề cương Ngôn ngữ lập trình C trình bày các nội dung cơ bản của môn học như: Các khái niệm cơ bản về ngôn ngữ lập trình C, cấu trúc lệnh điều khiển, chương trình con, kiểu dữ liệu mảng và liệt kê, quản lý và xử lý chuỗi ký tự, biến con trỏ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương Ngôn ngữ C
- Bài 1: Ngôn ngữ lập trình C I. Các khái niệm cơ bản 1. Bảng ký tự sử dụng trong C Bảng ký tự được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình C bao gồm - Nhóm các chữ cái: chữ in hoa A,B,C…,Z và chữ in thường a,b,c,…,z - Nhóm các chữ số: 0,1,2,3,…,9 - Nhóm các dấu: +,-,*,/,,&… Chú ý: ngôn ngữ C phân biệt chữ hoa và chữ thường do đó chúng ta phải thận trọng khi sử dụng các chữ cái hoa và thường. 2. Tên và từ khoá Tên là một dãy các chữ cái, chữ số và dấu gạch nối. tên phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch nối. Ví dụ: Tên đúng: baitap1,vidu1,… Tên sai: ha noi, viet%nam… Tên có thể do ngôn ngữ C sinh ra để nhằm hai mục đích: thứ nhất là định danh các thành phần có sẵn, thứ hai viết các lệnh trong chương trình. Tên chuẩn là những tên do ngôn ngữ lập trình C đặt ra để định danh các thành phần. Ví dụ: scanf,printf,getch()… Từ khoá (key word) là các tên do ngôn ngữ lập trình sinh ra để viết các lệnh, để định danh các thành phần đặc biệt. Ví dụ: for,while, if, int, float… Chú ý: tên do chúng ta đặt ra không được phép trùng với từ khoá, không nên trùng với các tên chuẩn. 3. Các kiểu dữ liệu Tên kiểu Miền giá trị độ lớn char một trong 256 ký tự thuộc 1 byte bản mã ASCII int -32.768 đến 32.767 2 byte float -3.4.E.38 đến 3.4.E38 4 byte 4. Khái niệm về hằng và biến nhớ 1
- a, Hằng Hằng(const) là một đại lượng không thay đổi giá trị trong toàn chương trình. Hằng có thể là số nguyên, số thực, ký tự hoặc chuỗi ký tự. để biểu diễn các giá trị hằng ta viết như sau: Đối với số nguyên : viết bình thường như trong toán học Ví dụ: 100,150,350… Đối với số thực dùng dấu chấm để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân, Ví dụ: 1.5, 2.3… Đối với kí tự: viết các ký tự vào trong hai nháy kép Ví dụ: “ngay 20 tháng 12 nam 2009” b, Biến nhớ Là một đại lượng có thể thay đổi trong chương trình, biến nhớ được sử dụng để lưu dữ liệu của chương trình, do vậy nó rất quan trọng trong lập trình, nếu không có biến nhớ thì chúng ta không thể lập trình được bởi vì không có chỗ chứa dữ liệu cho việc tính toán và sử lý. 5. Các phép toán Các phép toán trong C gọi là các toán tử (operator), bao gồm: a. Các phép toán số học - Ký hiệu: +, -,*, /,% - Ý nghĩa: cộng ,trừ, nhân, chia, chia dư - Dữ liệu tác động: kiểu số nguyên hoặc số thực - Kết quả: các phép toán số học cho kết quả là dữ liệu kiểu số Ví dụ: 2+5, 5*6, 3/2 Chú ý: đối với phép chia(/) nếu hai vế dữ liệu là số nguyên thì máy sẽ chia lấy phần nguyên, nếu một trong hai vế là số thực thì máy cho kết quả chính xác. Ví dụ: 7/4 sẽ cho kết quả là 1(là phần nguyên của 7 chia 4) 7.0/4 hoặc 7/4.0 sẽ cho kết quả là 1.75 7%4 sẽ cho kết quả là 3(là phân dư của 7 chia 4) b. Các phép toán quan hệ 2
- - Ký hiệu: >, =,
- Biểu thức là sự kết hợp giữa các toán tử(phép toán ) và các dữ liệu để thực hiện tính toán, khi máy thực hiện tính biểu thức sẽ tuân theo thứ tự ưu tiên của phép toán cũng giống như toán học. Ví dụ: (8+3*(2-4))/2 máy sẽ thực hiện phép trù trước, rồi đến phép nhân,cộng, chia và kết quả là 1. Để yêu cầu máy thực hiện các thao tác chúng ta phải viết ra các lệnh tương ứng, bằng cách sử dụng các tên chuẩn và từ khóa kết hợp với viết biểu thức. Kết thúc mỗi câu lệnh phải có dấu chấm phẩy(;) Một câu lệnh được viết trên một dòng, và trên một dòng có thể viết được nhiều câu lệnh. Thồng thường một câu lệnh chưa đủ để thực hiện một chức năng hay một thao tác nào đó được yêu cầu, do vậy chúng ta phải viết thành nhiều câu lệnh và tạo thành một khối lệnh. Khối lệnh phải được viết vào trong cặp dấu ngoặc nhọn { } Ví dụ: { a = 5*4-2; b=2/3+5; printf (“%d”,a+b); } III. Cấu trúc các thành phần một trương trình C a. Nạp thư viện b. Định nghĩa các hằng c. Khai báo các kiểu dữ liệu mới d. Khai báo các chương trình con e. Khai bào các biến nhớ toàn cục f. Viết chương trình chính g. Viết các chương trình con Trong đó - Phần a dùng để lạp các thư viện cần sử dụng cho chương trình được viết như sau: #include Ví dụ: include - Phần b dùng để định nghĩa các giá trị hằng cách viết như sau #define tên hằng giá_trị_cần đặt_cho_hằng Ví dụ: #define myname “abc” - Phần c khai báo biến nhớ trong chương trình thường được thực hiện ở phần đầu trong chương trình(hàm main), tuy nhiên trong môi trường TC3.0 có thể thực hiện bất cứ chỗ nào nhưng phải trước khi sử dụng chúng. 4
- Cú pháp: tên_kiểu_dữ_liệu tên_biến_nhớ; Ví dụ: int a; float b; int a,b,c; float a=2.5,b=3; - Phần f viết trương trình chính, mỗi một chương trình có duy nhất một chương trình chính và nó sẽ điều khiển toàn bộ các hoạt động của chương trình. Chương trình chính được viết như sau: Void main() { Các câu lệnh } Cấu trúc một chương trình C đơn giản #include #include Void main() { Khai báo biến nhớ Các câu lệnh } IV. Cách thực hiện một chương trình trên máy Khi thực hiện chương trình thì máy tình sẽ thực hiện các câu lệnh trong chương trình chính. Quá trình thực hiện sẽ tuần tự từ trên xuống dưới và từ trái sang phải. Ví dụ ta có chương trình sau #include #include void main() { A1; A2; B1; B2; C1; A3; } Thì máy sẽ thực hiện các câu lệnh theo tuần tự sau: A1,A2,B1,B2,C1,A3 V. Môi trường lập trình TurboC 1 . Giới thiệu TurboC và khởi động 5
- Sau khi cài đặt song ta có thư mục TC hoặc TC30 trong thư mục này có các thư mục con sau. TC Chứa các tệp tin chính của chýõng trình trong đó có BIN tệp TC.EXE INCLUDE Chứa các tệp tin khai báo thý viện ( *.h) LIB Chứa các tệp tin mã lệnh của các thý viện (*.LIB) Để khởi động chương trình này chúng ta chạy tệp tin TC.EXE trong thư mục Bin của TurboC Màn hình giao diện của TurboC có dạng sau: 2, Các thao tác lập trình trên TurboC 6
- Tên phím Ý nghĩa Alt + F Tạo một tệp chương trình mới F2 Ghi lại chương trình lên tệp trên đĩa F3 Mở một tệp chương trình đã lưu trên đĩa Alt + X Thoát khỏi chương trình TC Shift + các phím mũi Đánh dấu khối lệnh tên Ctrl + insert Chép khối đang đánh dấu vào máy Shift + insert Dán khối đã chép ở trong máy vào cị trí con trỏ trên màn hình Shift + Delete Cắt khối đang đánh dấu và đưa vào máy F9 Dịch và kiểm tra lỗi chương trình Ctrl + F9 Thực hiện chương trình Alt + Backspace Hủy thao tác vừa thực hiện F5 Phóng to hoặc thu nhỏ cửa sổ đang mở F6 Chuyển đổi giữa các cửa sổ đang mở Alt + F5 Hiển thị màn hình kết quả chương trình vừa chạy lần cuối cùng Alt + 0 Hiển thị tất cả các cửa sổ đang mở lên màn hình Một số thông báo lỗi hay gặp khi lập trình bằng TC Thông báo tiếng Anh Ý nghĩa tiếng Việt Undefined symbol ‘…’ Chưa khai báo tên trong nháy Unable to open include file ’…’ Không mở được tệp thư viện(có thể viết sai tên thư viện hoặc đường dẫn đến thư viện chưa đúng) Undefined symbol_main in modul Chưa viết chương trình chính hoặc viết tên c0.asm chương trình chính bị sai Compound statement missing } Thiếu dấu đóng ngoặc của khối lệnh Unexpected Thừa dấu đóng ngoặc của khối lệnh Unterminated string or character Chưa có dấu nháy kép kết thúc viết hằng 7
- constant chuỗi kí tự Statement missing ; Thiếu dấu chấm phẩy kết thúc câu lệnh Function call missing ) Thiếu đóng ngoặc khi viết lệnh If statement mising ( Lệnh if thiếu dấu mở ngoặc 8
- Bài 2: CẤU TRÚC LỆNH ĐIỀU KHIỂN I. Các lệnh đơn giản 1. Lệnh hiện dữ liệu lên màn hình - Cú pháp: printf(“điều khiển”,các dữ liệu cần hiện); Trong đó: - Điều khiển : Là các cặp kí tự điều khiển để hiện dữ liệu lên màn hình và phải được viết trong cặp dấu nháy kép, mỗi cặp kí tự điều khiển bao gồm dấu “%” và sau đó là một ký tự định kiểu. Cách viết Ý nghĩa %d Hiện số nguyên %c Hiện ký tự trong bảng mã ASCII %f Hiện số thực %s Hiện chuỗi ký tự - Dữ liệu cần hiện: Là các biểu thức dữ liệu cần hiện ra màn hình,các biểu thức này cách nhau bởi dấu phẩy. Để sử dụng được lệnh hiện dữ liệu lên màn hình ta phải nạp thư viện Ví dụ: printf(“%d”,65); thì kết quả hiện ra màn hình sẽ là: 65 printf (“%c”,65); thì máy sẽ hiện ra ký tự có mã là 65 và đó là: chữ A Chú ý: - Để hiện dữ liệu có xuống dòng trên màn hình ta sử dụng \n trong điều khiển của lệnh printf Ví dụ printf(“yen bai \n ngày %d”,12); màn hình sẽ hiện ra như sau: yen bai ngay 12 - Để cách một khoảng trên màn hình như bấm phím Tab ta sử dụng \t trong điều khiển của lệnh printf. 9
- Vidu: printf(“yen bai \n\t ngay %d”,12); Màn hình sẽ hiện ra như sau: Yen bai ngay 12 2. Lệnh nhập dữ liệu từ bàn phím Cú pháp : scanf(“điều khiển”,& tên biến nhớ); Trong đó - điều khiển : Để quy định dữ liệu nhập vào dưới dạng nào, cách viết như điều khiển trong lệnh printf . - Tên biến nhớ: Dùng để lưu trữ dữ liệu nhập vào từ bàn phím, phải có dấu & ở trước. Để sử dụng được lệnh nhập dữ liệu từ bàn phím ta phải nạp thư viện . Ví dụ: scanf(“%d”,&a); Nhập một số nguyên từ bàn phím vào cho biến nhớ a. Chú ý: - Có thể nhập nhiều dữ liệu vào nhiều biến trong một lệnh scanf.Ta phải điền vào các điều khiển nhập cùng với các biến nhớ tương ứng cách nhau bởi dấu phẩy. Ví dụ: scanf(“%d%f”,&a,&b); Sẽ nhập số nguyên vào biến nhớ a, số thực vào biến nhớ b - Có thể quy định độ rộng dữ liệu khi nhập, phải viết độ rộng đó vào giữa dấu % và kí tự định kiểu tương ứng. Nếu gõ thừa máy sẽ tự động cắt bỏ. Ví dụ: scanf(“%2d%5f”,&a,&b); nhập một số nguyên vào biến nhớ a tối đa là 2 chữ số, nhập số thực vào biến nhớ b, với độ rộng tối đa là 5 chữ số. Bài tậpvận dụng: Bài 2.1 Viết chương trình nhập vào từ bàn phím 2 số nguyên. Tính tổng hai số đó, hiện kết quả ra màn hình. #include #include Void main() { 10
- int a,b; clrscr(); printf(“nhap so a =”); scanf(“%d”,&a); printf(“nhap so b =”); scanf(“%d”,&b); printf(“tong hai so %d va %d la: %d”,a,b,a+b); getch(); } Bài 2.2 Viết chương trình nhập vào từ bàn phím 5 số nguyên. Hiện 5 số vừa hập ra màn hình và trung bình cộng 5 số đó. #include #include void main() { int a1,a2,a3,a4,a5; clrscr(); printf("nhap so thu nhat a1= ");scanf("%d",&a1); printf("\nnhap so thu hai a2= ");scanf("%d",&a2); printf("\nnhap so thu 3 a3= ");scanf("%d",&a3); printf("\nnhap so thu 4 a4= ");scanf("%d",&a4); printf("\nnhap so thu 5 a5= ");scanf("%d",&a5); printf("5 so vua nhap la: %d\t%d\t%d\t%d\t%d\t",a1,a2,a3,a4,a5); printf("\ntrung binh cong 5 so vua nhap la:%f",(a1+a2+a3+a4+a5)/5.0); getch() ; } 2. Các lệnh toán học Các lệnh toán học cung cấp bởi thư viện do vậy phải khai báo nạp thư viện ở đầu chương trình. Tên lệnh Ý nghĩa sin(E); Tính sin của E cos(E); Tính cos của E pow(E1,E2); Tính lũy thừa E2 của E1 sqrt(E); Tính căn bậc hai của E abs(E); Tính trị tuyệt đối của E nguyên fabs(E); Tính trị tuyệt đối của E thực 11
- E là một biểu thức hay giá trị. Ví dụ 1: printf(“hay nhap vao mot so nguyen”); scanf(“%d”,&a); printf(“can bac hai cua %d la:%f”,a,sqrt(a)); Ví dụ 2: Nhập x từ bàn phím, tính f(x), đưa kết quả ra màn hình. f (x) 3 x 3 tg(x) Nội dung chương trình #include #include #include Void main() { int x; clrscr(); printf(“nhap so x =”); scanf(“%d”,&x); printf(“gia tri bieu thuc f(x) = %f ”,pow((x+3),1.0/3)+sin(x)/cos(x)); getch(); } Bài tập Lập chương trình đọc vào từ bàn phím tọa độ 3 điểm A,B,C. Tính độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CA. #include #include #include void main() { int xa,ya,xb,yb,xc,yc,xab,yab,xbc,ybc,xac,yac; float ab,bc,ac; clrscr(); printf("nhap toa do diem A:\n xa= ");scanf("%d",&xa); 12
- printf("\n ya= ");scanf("%d",&ya); printf("nhap toa do diem B:\n xb= ");scanf("%d",&xb); printf("\n yb= ");scanf("%d",&yb); printf("nhap toa do diem C:\n xc= ");scanf("%d",&xc); printf("\n yc= ");scanf("%d",&yc); xab=xa-xb;yab=ya-yb; xbc=xb-xc;ybc=yb-yc; xac=xa-xc;yac=ya-yc; ab=sqrt(xab*xab+yab*yab); bc=sqrt(xbc*xbc+ybc*ybc); ac=sqrt(xac*xac+yac*yac); printf("\ndo dai doan thang AB la: %f",ab); printf("\ndo dai doan thang BC la: %f",bc); printf("\ndo dai doan thang AC la: %f",ac); getch() ; } 3. Một số lệnh làm việc với màn hình và bàn phím Để sử dụng được lệnh làm việc với màn hình và bàn phím ta phải lạp thư viện ở đầu chương trình. Tên lệnh Ý nghĩa clrscr(); Xóa màn hình textcolor(m); Đặt mầu chữ textbackground(m) ; Đặt mầu nền cho chữ getch(); Chờ bấm một phím không hiện nên màn hình getche(); Chờ bấm một phím có hiện lên màn hình wherex(); Cho biết tọa độ cột hiện thời của con trỏ nháy wherey(); Cho biết tọa độ dòng hiện thời của con trỏ nháy textmode(m); Đặt chế độ văn bản hiển thị lên mà hình Ví dụ: textcolor(red); 13
- printf (“Yen Bai ”); textcolor(blue); printf(“Ngay 12 thang 09 nam 2009”); hiện lên màn hình dòng chữ “Yen Bai” mầu đỏ, dòng chữ “Ngay 12 thang 09 nam 2009” mầu xanh. II. Lệnh rẽ nhánh Lệnh rẽ nhánh cho phép chương trình thực hiện các khối lệnh tùy theo từng trường hợp cụ thể. Ngôn ngữ C có các lệnh rẽ nhánh sau: 1. Lệnh if Lệnh rẽ nhánh này cho phép rẽ hai nhánh ứng với trường hợp đúng hoặc sai của biểu thức trọn, cách viết như sau: Cú pháp: if(điều_kiện_lựa_trọn) Hành_động_1; else hành_động_2; Trong đó: - Điều kiện lựa trọn: là biểu thức logic có giá trị đúng hoặc sai - Hành động 1 và 2: là các khối lệnh để thực hiện cho trường hợp 1 và 2 tương ứng. Sơ đồ khối: đúng Biểu_thức sai lựa_Chọn Hành động 1 Hành động 2 14
- Chức năng: Máy sẽ thực hiện hành động 1 nếu điều kiện lựa chọn có giá trị dúng, ngược lại máy sẽ thực hiện hành động 2 Ví dụ: if(x%2 = =0) printf(“ so x là so chan”); else printf(“so x la so le”); Chú ý: - Mỗi khối lệnh có thể có một hoặc nhiều lệnh, nếu nhiều lệnh phải có cặp dấu đóng mở ngoặc nhọn { } - Lệnh if này có thể không sử dụng hành động 2 và từ khóa else, khi đó nếu biểu thức trọn có giá trị sai thì máy sẽ bỏ qua(không làm gì cả). Bài tập: Viết chương trình giải bất phương trình bậc nhất: ax + b > 0 #include #include void main() { int a,b; clrscr(); printf("nhap he so a = ");scanf("%d",&a); printf("nhap he so b = ");scanf("%d",&b); if(a = =0) { if(b > 0) printf("\n BPT luon dung voi moi x"); else printf("\n BPT vo nghiem"); } if(a > 0) printf("\n Nghiem cua BPT la: x > %f",-b*1.0/a); if(a < 0) printf("\n Nghiem cua BPT la: x < %f",-b*1.0/a); getch() ; } Viết chương trình giải phương trình bậc hai 15
- #include #include #include void main() { int a,b,c; float d,x1,x2; clrscr(); printf("nhap he so a= ");scanf("%d",&a); printf("nhap he so b= ");scanf("%d",&b); printf("nhap he so c= ");scanf("%d",&c); if(a = = 0) printf("\nkhong phai la phuong trinh bac hai "); else { d=b*b-4*a*c; if(d < 0) printf("\nphuong trinh vo nghiem"); else if(d = = 0) printf("\nphuong trinh co nghiem kep x1,2 = %f",-b/2.0*a); else { printf("\n Nghiem cua phuong trinh la:"); printf("\n x1= %f",(-b+sqrt(d))/2.0*a); printf("\n x2= %f",(-b-sqrt(d))/2.0*a); } } getch() ; } 2. Lệnh switch 16
- Lệnh switch cho phép rẽ nhiều nhánh với các trường hợp bằng xảy ra khi so sánh biểu thức chọn với các giá trị trong từng trường hợp đó. Cú pháp: switch(biểu_thức_chọn) { case giá_trị_1: hành động 1;[break;] case giá_trị_2: hành động 2;[break;] …………………………. case giá_trị_k: hành động k;[break;] default: hành động x; } Trong đó: - Biểu thức trọn: là biểu thức dạng đếm được có thể là số nguyên hoặc ký tự, dùng để so sánh lựa trọn. - Các giá trị 1,2,…,k là các giá trị số nguyên hoặc ký tự để so sánh. - Các hành động 1,2,…,k là các khối lệnh để thực hiện ứng với từng trường hợp trên. - Từ khóa break sau mỗi hành động để kết thúc lệnh sau mỗi trường hợp sẩy ra. Có thể có hoặc không có các từ khóa break này. Sơ đồ khối: 17
- Chức năng: Máy sẽ so sánh biểu thức trọn lần lượt với các giá trị 1, giá trị 2, giá trị 3,… giá trị k. Nếu gặp một giá trị i(i=1,2,..,k) nào đó bằng giá trị biểu thức chọn thì máy sẽ thực hiện các hành động đứng sau giá trị i đó đến khi gặp từ khóa break hoăc hết mọi hành động có trong lệnh switch. Nếu tất cả các trường hợp từ 1 đến k không sẩy ra điều kiện bằng thì mặc định máy sẽ thực hiện hành động X sau từ khóa default. Chú ý: - Lệnh switch có thể không có phần từ khóa default và khối lệnh x, khi đó máy sẽ không làm gì trong trường hợp không xẩy ra điều kiện bằng giữa biểu thức trọn và giá trị tương ứng của case. 18
- Ví dụ: switch(t) { case 1: printf(“chu nhat”);break; case 2: printf(“thu 2”);break; case 3: printf(“thu 3”);break; case 4: printf(“thu 4”);break; case 5: printf(“thu 5”);break; case 6: printf(“thu 6”);break; case 7: printf(“thu 7”);break; default: printf(“khong la mot ngay trong tuan”); } Bài tập: Viết chương trình đọc vào từ bàn phím một số nguyên n(1 n 10) rồi đưa ra tiếng anh của số đó. Chẳng hạn ,nếu gõ vào n = 2 thì đưa ra: 2 -> TWO #include #include void main() { int so; clrscr(); printf("hay nhap vao mot so:(tu 1->10): "); scanf("%d",&so); switch(so) { case 1:printf("\n so 1 tieng anh la ONE");break; case 2:printf("\n so 2 tieng anh la TWO");break; case 3:printf("\n so 3 tieng anh la THREE");break; case 4:printf("\n so 4 tieng anh la FOUR");break; case 5:printf("\n so 5 tieng anh la FIVE");break; case 6:printf("\n so 6 tieng anh la SIX");break; case 7:printf("\n so 7 tieng anh la SEVEN");break; case 8:printf("\n so 8 tieng anh la EIGHT");break; case 9:printf("\n so 9 tieng anh la NINE");break; 19
- case 10:printf("\n so 10 tieng anh la TEN");break; default: printf("\n nhap du lieu sai"); } getch() ; } III.Lệnh lặp Lệnh lặp cho phép máy thực hiện một hành động nào đó lặp lại nhiều lần, mặc dù chúng ta chỉ viết một lần, ngôn ngữ C có các lệnh lặp sau đây. 1. Lệnh for Cú pháp: for (nhóm lệnh 1;biểu thức 2; nhóm lệnh3) Hành động lặp; Trong đó : - Các nhóm lệnh 1,2,3 là các lệnh điều khiển trong quá trình lặp của for - Hành động lặp là khối lệnh để máy tính thực hiện lặp lại nhiều lần. Sơ đồ khối: Chức năng: Máy thực hiện nhóm lệnh 1 duy nhất một lần đầu tiên, sau đó thực hiện tính biểu thức 2 và nếu kêt quả tương ứng với giá trị đúng thì máy thực hiện hành đông lặp, tiếp theo máy thực hiện nhóm lênh 3, và lặp lại kiểm tra biểu thức 2 cho đến khi kết quả tương ứng với giá trị sai. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ứng dụng lập trình C cho vi điều khiển 8051
80 p | 597 | 200
-
ĐỀ CƯƠNG THI TRẮC NGHIỆM MÔN LẬP TRÌNH CÓ CẤU TRÚC
43 p | 620 | 143
-
Đề cương ôn tập môn lập trình hướng đối tượng với C++
16 p | 148 | 29
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 1 - Cơ bản về ngôn ngữ C#
146 p | 117 | 20
-
Bài giảng Lập trình C: Chương 2 - Trần Minh Thái
99 p | 89 | 12
-
Tin học đại cương - Bài 5
35 p | 107 | 11
-
Bài giảng Tin học đại cương - Chương 2: Ngôn ngữ lập trình C
73 p | 49 | 9
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 2 - Trần Thị Dung
78 p | 38 | 6
-
SLIDE - TIN HỌC CƠ SỞ - GIỚI THIỆU NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
14 p | 120 | 5
-
Đề cương chi tiết học phần Lập trình trên Windows (Windows Programming)
8 p | 60 | 4
-
Bài giảng Tin học đại cương: Bài mở đầu - Phạm Xuân Cường
7 p | 67 | 3
-
Bài giảng Tin đại cương - Bài 1: Giới thiệu chung
35 p | 60 | 3
-
Bài giảng Tin học đại cương Phần 2: Bài 1 - Nguyễn Thành Kiên
38 p | 78 | 3
-
Bài giảng Tin học đại cương: Chương 4 - ThS. Nguyễn Lê Minh (Nhóm ngành Cơ khí)
82 p | 56 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Lập trình trên Windows (Windows Programming) bậc đại học
8 p | 37 | 2
-
Đề cương chi tiết học phần Kỹ thuật lập trình - ĐH Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
12 p | 45 | 2
-
Đề cương môn học Ngôn ngữ lập trình (Mã số môn học: CSE280)
3 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn