Trường THCS Thành Công Năm học 2022-2023

HƯỚNG DẪN ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ-ĐỊA LÍ 6.

B. Bộ xương và các công cụ đá mài lưỡi. D. Hộp sọ và các công cụ kim khí.

D. Quỳnh Văn (Nghệ An).

B. Núi Đọ (Thanh Hóa). D. Xuân Lộc (Đồng Nai).

B. 700.000 năm trước. D. 900.000 năm trước.

B. Núi Đọ (Thanh Hóa). D. An Khê (Gia Lai).

I. Phân môn Lịch sử a. Trắc nghiệm Câu 1: Lịch sử là? A. Những gì sẽ diễn ra trong tương lai. B. Những gì đã diễn ra trong quá khứ. C. Những hoạt động của con người trong tương lai. D. Những hoạt động của con người đang diễn ra. Câu 2: Môn Lịch sử là môn học tìm hiểu về: A. Lịch sử loài người và những hoạt động chính của con người trong quá khứ. B. Những hoạt động chính của con người sắp diễn ra. C. Quá trình phát triển của con người. D. Những hoạt động của con người ở thời điểm hiện tại. Câu 3: Lịch sử loài người mà chúng ta nghiên cứu, học tập có nội dung gì? A. Là quá khứ của loài người. B. Là toàn bộ những hoạt động của con người trong quá khứ. C. Là những gì đã xảy ra và đang xảy ra của loài người. D. Là những gì xảy ra và sẽ xảy ra của loài người. Câu 4: Ở Việt Nam, các nhà khảo cổ học đã tìm thấy những dấu tích nào của Người tối cổ? A. Bộ xương hóa thạch. C. Răng và công cụ đá ghè đẽo. Câu 5: Ở Việt Nam, răng hóa thạch của Người tối cổ được tìm thấy tại di chỉ khảo cổ nào? A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). B. Núi Đọ (Thanh Hóa). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). Câu 6: Ở Việt Nam, công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ của Người tối cổ (có niên đại khoảng 400 000 năm trước) đã được phát hiện ở? A. An Khê (Gia Lai). C. Thẩm Khuyên (Lạng Sơn). Câu 7: Dấu tích của Người tối cổ ở Việt Nam được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng A. 600.000 năm trước. C. 800.000 năm trước. Câu 8: Tại Việt Nam, những dấu tích của Người tối cổ được phát hiện có niên đại sớm nhất từ khoảng 800.000 năm trước tại: A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn). C. Xuân Lộc (Đồng Nai). Câu 9: Tại Xuân Lộc (Đồng Nai) các nhà khảo cổ đã phát hiện dấu tích nào của Người

B. Công cụ bằng đá ghè đẽo thô sơ. D. Di chỉ đồ đồng.

C. Đá. B. Sắt. D. Đồng thau.

B. Hòa Bình. D. Quỳnh Văn.

B. Sống quần tụ thành các thị tộc, bộ lạc. D. Chế tạo các công cụ lao động bằng đá.

tối cổ? A. Răng hóa thạch. C. Di chỉ đồ sắt. Câu 10: Bầy người nguyên thủy là hình thức tổ chức xã hội của? A. Người tối cổ. B. Người tinh khôn. C. Người hiện đại. D. Người vượn. Câu 11. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng khái niệm Bộ lạc? A. Gồm nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn. B. Các thị tộc trong bộ lạc có quan hệ họ hàng với nhau. C. Người đứng đầu bộ lạc là Tù trưởng. D. Không có người đứng đầu, không có sự phân công lao động. Câu 12. Công cụ lao động của Người tối cổ được chế tác từ nguyên liệu nào dưới đây? A. Đồng Đỏ. Câu 13: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng đời sống vật chất của Người tinh khôn? A. Sống theo bầy, trong các hang động, mái đá. B. Ghè đẽo thô sơ các hòn đá để làm công cụ lao động. C. Phát minh ra lửa, cung tên, mũi phóng lao. D. Biết trồng trọt và chăn nuôi. Câu 14: Nét đặc trưng trong đời sống tâm linh của người nguyên thủy là: A. Làm đồ trang sức bằng vỏ sò. B. Chôn cất người chết với ý niệm “kết nối với thế giới bên kia”. C. Quan niệm mọi vật đều có linh hồn và sùng bái vật tổ. D. Sáng tạo ra lửa để nướng chín thức ăn. Câu 15: Dấu tích của nền nông nghiệp sơ khai xuất hiện đầu tiên ở Việt Nam gắn liền với nền văn hóa: A. Đông Sơn. C. Bắc Sơn. Câu 16: Đặc điểm nào không đúng khi nói về Người tinh khôn ở Việt Nam: A. Biết trồng trọt và chăn nuôi gia súc. C. Địa bàn cư trú ổn định, mở rộng hơn. b. Tự luận Câu 1: Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử? Em hãy nêu ý nghĩa của các nguồn tư liệu lịch sử? Câu 2: Tết Nguyên đán của Việt Nam tính theo lịch gì? Lấy thêm ví dụ về việc sử dụng âm lịch và Dương lịch ở Việt Nam hiện nay? Câu 3: Tính từ năm 40 (khởi nghĩa Hai Bà Trưng) cho đến năm hiện tại là bao nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ? Câu 4: Em hãy tóm tắt quá trình tiến hóa từ vượn người thành người trên Trái Đất? Câu 5: Kể lại những việc tốt mà em đã làm trong dịp hè vừa qua, những việc đó có phải là lịch sử không? Vì sao?

II. ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN ĐỊA LÍ LỚP 6 PHẦN I: NỘI DUNG KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Nội dung kiến thức từ bài 1,2,3,4,6. Một số công thức tính toán cần lưu ý * Các bước đo tính khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ số B1: Xác định 2 điểm cần đo trên bản đồ B2: Dùng thước kẻ đo khoảng cách hai điểm cần đo tính. B3: Lấy kết quả vừa đo được chia cho tỉ lệ bản đồ (hoặc nhân với mẫu số của tỉ lệ bản đồ). B4: Quy đổi về đơn vị m hoặc km.

* Cách tính giờ: Tm = To + m Trong đó: To là giờ ở múi số 0 m là múi giờ của địa phương cần tính giờ Ví dụ : (To) Giờ của thủ đô Luân đôn (Anh) là 1h ngày 16/10/2022. Hỏi lúc đó, ở Việt Nam là mấy giờ (Tm). Biết Việt Nam nằm trong múi giờ +7 (m) Ta có: Giờ Việt Nam (Tm) = (To) 1+ (m) 7 = 8h ngày 16/10/2022

B. Xẻ núi làm đường D. Đổ đất lấp bãi biển

B. Thủy Tinh D. Thổ Tinh

PHẦN II: CÂU HỎI ÔN TẬP a) Trắc nghiệm Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là hiện tượng tự nhiên? A. Công nhân xây nhà C. Động đất làm nhà đổ Câu 2: Lược đồ trí nhớ là một phương tiện đặc biệt để: A. Xác định tọa độ địa lí trên bản đồ B. Hệ thống hóa kiến thức của bài học C. Mô tả hiểu biế của cá nhân về một địa phương D. Giải thích sự phân bố của đối tượng địa lí trên bản đồ. Câu 3: Trong hệ Mặt Trời hành tinh nào xa Mặt Trời nhất? B. Hải Vương Tinh A. Kim tinh D. Thiên Vương Tinh C. Thủy Tinh Câu 4: Trong hệ Mặt Trời hành tinh nào gần Mặt Trời nhất? A. Mộc Tinh C. Kim Tinh Câu 5: Do Trái Đất có dạng hình cầu nên ánh sáng Mặt Trời? A. Chỉ chiếu sáng được một nửa B. Có thể chiếu sáng được gần hết bề mặt D. Chỉ chiếu sáng được nửa cầu Bắc Câu 6: Trái Đất có dạng hình cầu và tự quay nên: A. Ngày dài hơn đêm B. Có hiện tượng ngày và đêm C. Có hiện tượng ngày và đêm luân phiên nhau. D. Đêm dài hơn ngày

B. Từ Tây sang Đông D. Từ Nam lên Bắc

C. 5 B. 4

B. Đường D. Hình học

C. 3 B. 5

B. Bên Trái D. Phía Đông

B. Bên Trái D. Phía Đông

Câu 7: Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng: A. Từ Bắc xuống Nam C. Từ Đông sang Tây Câu 8: Kí hiệu bản đồ có mấy loại? A. 3 D. 6 Câu 9: Để thể hiện ranh giới quốc giữa, người ta dùng kí hiệu? A. Điểm C. Diện tích Câu 10: Khi đọc hiểu nội dung bản đồ, bước đầu tiền là: A. Xem tỉ lệ bản đồ B. Đọc độ cao trên đường đồng mức C. Tìm phương hướng D. Đọc bảng chú giải Câu 11: Trái Đất nằm vị trí thứ mấy theo vị trí xa dần Mặt Trời? A. 6 D. 2 Câu 12: Nhìn xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa Cầu Bắc, vật chuyển động bị lệch về: A. Bên phải C. Phía Tây Câu 13: Trái Đất có dạng hình cầu và tự quay quanh trục nên: A. Ngày dài hơn đêm B. Có hiện tượng ngày và đêm C. Có hiện tượng ngày đêm luân phiên D. Đêm dài hơn ngày Câu 14: Giả sử Trái Đất không tự quay quanh trục thì điều gì sẽ xảy ra? A. Sẽ không có sự sống trên bề mặt Trái Đất B. Vẫn có sự sống trên Trái Đất. C. Sự sống sẽ tồn tại ở phần được chiếu sáng D. Sự sống sẽ tồn tại ở phần không được chiếu sáng. Câu 15. Đặc điểm nào sau đây không đúng khi nói về mục đích sử dụng lược đồ trí nhớ trong học tập Địa lí? A. Giúp cho quá trình học tập thú vị B. Có kiến thức địa lí vững chắc C. Tăng khả năng vận dụng kiến thức vào cuộc sống D. Sử dụng để luyện tập các bài học. Câu 16: Nhìn xuôi theo chiều chuyển động, ở nửa Cầu Nam, vật chuyển động bị lệch về: A. Bên phải C. Phía Tây b) Tự luận Câu 1: “Trận bóng đá giữa Man-che-xtơ Xi-ti và Li-vơ-pun nằm trong khuôn khổ vòng 32 giải Ngoại hạng anh sẽ diễn ra tại sân vận động E-ti-had (Anh) vào lúc 2 giờ ngày 3-7-2020. Mời các bạn đón xem” Hãy lập bảng thời gian sau:

Địa điểm Anh Hà Nội Bắc Kinh Tô-ky-ô Pa-ri Niu Y-ooc Múi giờ 0 +7 +8 +9 +1 -5 Giờ 2h Ngày

Câu 2: Đặt cụm từ sau đây vào các vị trí tương ứng được đánh số trong hình 1.1 sao cho đúng: Bán cầu Bắc, Bán cầu Nam, kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh tuyến gốc, vĩ tuyến

gốc. Câu 3: Dựa vào bản đồ một khu vực của thành phố Hà Nội hãy H4.1 sgk trang 118

a) Tính khoảng cách ngoài thực tế: - Từ Cung thể tháo Quần Ngựa tới Lăng chủ tịch Hồ Chí Minh - Từ Hồ Hữu Tiệp tới vườn Bách Thảo b) Xác định phương hướng: - Hồ Hữu Tiệp đến Cung thể thao Quần Ngựa - Hồ Hữu Tiệp đến Cung thể thao Quần ngựa