UBND QUẬN HÀ ĐÔNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KỲ I
TRƯỜNG THCS VĂN QUÁN NĂM HỌC: 2024-2025
Môn: CÔNG NGHỆ 9
I. Kiến thức trọng tâm
-Tìm hiểu về nghề nghiệp trong lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ
-Cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân
II. Nội dung ôn tập
Câu 1: Yêu cầu chung về phẩm chất của các ngành nghề trong lĩnh vực kĩ thuật, công
nghệ là:
A. có khả năng làm việc độc lập, làm việc nhóm.
B. có ý thức phấn đấu, rèn luyện, học tập và phát triển chuyên môn.
C. có năng lực tự học, tự nghiên cứu.
D. có khả năng sử dụng phương tiện, thiết bị đúng cách.
Câu 2: Đặc điểm về sản phẩm lao động của các ngành nghề trong lĩnh vực thuật,
công nghệ là
A. tiếp xúc nhiều với các thiết bị công nghệ hiện đại.
B. sản phẩm cơ khí, điện tử kỹ thuật cao, thiết bị tự động hoá, phần mềm
C. trực tiếp tạo ra các phần mềm sử dụng cho các thiết bị điện tử.
D. hiện đại, luôn biến đổi và đầy thử thách.
Câu 3: Nghề nghiệp là gì?
A. Nghề nghiệp là một công việc mang lại thu nhập không ổn định.
B. Nghề nghiệp là tập hợp các công việc gắn bó một thời gian với cá nhân.
C. Nghề nghiệp là một việc làm có tính chất không ổn định.
D. Nghề nghiệp là tập hợp các công việc được xã hội công nhận.
Câu 4: Chọn phát biểu sai về đặc điểm môi trường làm việc của các ngành nghề trong
lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ?
A. Môi trường làm việc năng động, hiện đại, luôn biến đổi và đầy thử thách.
B. Vận dụng các nguyên lí vật lí, kĩ thuật, khoa học công nghệ cao.
C. Đối với lĩnh vực kĩ thuật môi trường làm việc tiềm ẩn nguy cơ tai nạn cao.
D. Tiếp xúc nhiều với các thiết bị, công nghệ hiện đại, áp lực công việc lớn.
Câu 5: Chọn phát biểu đúng về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề của mỗi người đối
với xã hội?
A. Chọn đúng nghề, học đúng ngành làm đúng chuyên môn s giảm thiểu tình
trạng thất nghiệp.
B. Chọn đúng nghề sẽ giúp cá nhân nhanh chóng có được cơ hội việc làm.
C. Có nghề nghiệp ổn định là cơ hội để mỗi cá nhân xây dựng được kế hoạch gia đình
tương lai một cách chắc chắn.
D. Chọn nghề đúng sở thích, cá tính là nền tảng để có được sự hài lòng, hạnh phúc với
công việc mình đã chọn.
Câu 6: Tầm quan trọng của nghề nghiệp đối với con người là:
A. tạo ra sản phẩm vật chất đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
B. tạo ra sản phẩm tinh thần đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
C. tạo môi trường để chúng ta phát triển nhân cách, phát huy năng lực, sở trường.
D. góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế, đem lại phồn vinh cho xã hội.
Câu 7: Chọn phát biểu sai về nghề nghiệp?
A. Là một việc làm có tính chất ổn định.
B. Mang lại thu nhập ổn định và tạo nên giá trị cho bản thân.
C. Tạo ra sản phẩm vật chất hay tinh thần đáp ứng nhu cầu xã hội.
D. Gắn bó tạm thời với mỗi người.
Câu 8: Chọn phát biểu sai về ý nghĩa của việc chọn đúng nghề nghiệp đối với
nhân?
A. Tăng các nguy cơ mất an toàn lao động.
B. Tạo nguồn thu nhập đảm bảo nuôi sống bản thân.
C. Tạo nguồn thu nhập đảm bảo nuôi sống gia đình.
D. Giúp nhanh chóng thích ứng và phát triển nghề nghiệp.
Câu 9: Khung cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân Việt nam bao gồm?
A. Giáo dục chính quy và giáo dục thường xuyên.
B. Giáo dục mầm non và giáo dục phổ thông.
C. Giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông.
D. Giáo dục mầm non và giáo dục đại học.
Câu 10: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của việc phân luồng
trong hệ thống giáo dục quốc dân?
A. Phát triển kinh tế đất nước
B. Tham gia lao động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của nhân nhu cầu
xã hội.
C. Hướng nghiệp, tạo điều kiện cho học sinh tốt nghiệp trung học sở, trung học
phổ thông.
D. Góp phần điều tiết cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu
phát triển của đất nước.
Câu 11: Các trình độ đào tạo của nghề nghiệp thuộc lĩnh vực kĩ thuật, công nghệ là:
A. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học.
B. Trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
C. Sơ cấp, trung cấp, thạc sĩ và tiến sĩ.
D. Sơ cấp, trung cấp, cao đẳng, đại học, thạc sĩ và tiến sĩ.
Câu 12: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi
tốt nghiệp trung học cơ sở?
A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).
B. Vào học tại các sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các
cơ sở giáo dục đại học.
C. Vào học các nghề nghiệp trình độ cấp, trung cấp tại các sở giáo dục nghề
nghiệp.
D. Vừa học tại các sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với
năng lực, điều kiện của bản thân.
Câu 13: Muốn trở thành nhà quản trị sở dữ liệu mạng máy tính thể làm việc
tại:
A. Các công ty viễn thông lớn hay các ngân hàng.
B. Các công ty chuyên về dữ liệu, các bộ phận quản trị mạng dữ liệu của công ty,
các công ty viễn thông lớn hay các ngân hàng.
C. Cục an ninh mạng quốc gia.
D. Các công ty chuyên về dữ liệu, các bộ phận quản trị mạng và các cơ sở nghiên cứu
khoa học.
Câu 14: Giáo dục mẫu giáo có độ tuổi từ:
A. 3 đến 36 tháng tuổi.
B. 3 đến 5 tuổi.
C. 6 đến 12 tuổi.
D. 13 tuổi trở lên.
Câu 15: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống khi nói về khái niệm phân luồng trong giáo
dục
Phân luồng trong giáo dục biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên s thực
hiện (1) ... trong giáo dục, tạo (2) ... để học sinh tốt nghiệp (3) ..., (4) ... tiếp tục học ở
cấp học, trình độ cao hơn
A. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học phổ thông; (4) đại học.
B. (1) đào tạo; (2) điều kiện; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
C. (1) hướng nghiệp; (2) tiền đề; (3) trung học cơ sở; (4) trung học phổ thông.
D. (1) hướng nghiệp; (2) điều kiện; (3) tiểu học; (4) trung học cơ sở.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về giáo dục phổ thông?
A. Giáo dục tiểu học bao gồm 5 lớp (từ lớp 1 đến lớp 5).
B. Giáo dục trung học cơ sở bao gồm 4 lớp (từ lớp 6 đến lớp 9).
C. Giáo dục trung học phổ thông bao gồm 3 lớp (từ lớp 10 đến lớp 12).
D. Giáo dục trình độ sơ cấp đào tạo từ 3 tháng đến dưới 1 năm học.
Câu 17: Giáo dục thường xuyên dành cho những đối tượng nào?
A. Người lứa tuổi từ lớp 10 đến lớp 12, thể học tập, phát triển năng lực chuyên
môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
B. Người ở các lứa tuổi và trình độ, có thể học tập, phát triển năng lực chuyên môn, tự
tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
C. Người lứa tuổi từ lớp 6 đến lớp 9, thể học tập, phát triển năng lực chuyên
môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
D. Người lứa tuổi từ năm 1 đến năm 2 đại học, thể học tập, phát triển năng lực
chuyên môn, tự tạo việc làm hoặc chuyển đổi ngành, nghề phù hợp.
Câu 18: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về hướng đi của học sinh sau khi
tốt nghiệp trung học cơ sở?
A. Vào học tại các trường trung học phổ thông (công lập hoặc tư thục).
B. Vào học tại các sở giáo dục nghề nghiệp, hoặc vào học trình độ đại học tại các
cơ sở giáo dục đại học.
C. Vào học các nghề nghiệp trình độ cấp, trung cấp tại các sở giáo dục nghề
nghiệp.
D. Vừa học tại các sở giáo dục thường xuyên, vừa tham gia lao động phù hợp với
năng lực, điều kiện của bản thân.
Câu 19:Phát biểu sau đây đúng hay sai: nghề nghiệp ổn định làhội để mỗi
cá nhân xây dụng được kế hoạch gia đình tương lai một cách chắc chắn”
A. Đúng
B. Sai
Câu 20:Phát biểu sau đây đúng hay sai: Chọn đúng nghề, học đúng nghành
làm đúng chuyên môn sẽ tăng tình trạng thất nghiệp, gây lãng phí cho xã hội
A. Đúng
B. Sai
Câu 21:Phát biểu sau đây đúng hay sai: Lựa chọn một nghề phù hợp sẽ giúp bản
thân có động lực trong học tập”
A. Đúng
B. Sai
Câu 22:Phát biểu sau đây đúng hay sai: Chọn nghề phù hợp với năng lực sở
thích, cá tính là nền tảng để có được sự thành công trong công việc ”
A. Đúng
B. Sai
Câu 23Phát biểu sau đây đúng hay sai: Trong hệ thống giáo dục quốc dân giáo
phổ thông bao gồm dục tiểu học và giáo dục trung học cơ sở ”
A. Đúng
B. Sai