SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM
TRƯỜNG PTDTNT NƯỚC OA
KIỂM TRA GIỮA KÌ II-NĂM HỌC 2022-2023
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI GIỮA HỌC KÌ 2 MÔN SINH HỌC 11 THEO BẢNG ĐẶC TẢ
NĂM HỌC 2022-2023
I. CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
- Nhận biết được đặc điểm cảm ứng ở các nhóm động vật.
Hệ thần kinh Đặc điểm cảm ứng
Hệ thần kinh
dạngới
Phản ứng với kích thích bằng cách co toàn bộ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng.
Hệ thần kinh
dạng chuỗi
hạch
Phản ứng mang tính chất định khu, chính xác hơn, tiết kiệm ng lượng hơn so với hệ
thần kinh dạng lưới.
Hệ thần kinh
dạng ống
Phản ứng mau lẹ, chính xác tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng lượng hơn.
thể thực hiệnc phản xạ đơn giản phản xạ phức tạp.
II. ĐIỆN THẾ HOẠT ĐỘNG VÀ SỰ LAN TRUYỀN XUNG THẦN KINH
- Nêu được khái niệm điện thế hoạt động, các giai đoạn của của đồ thị điện thế hoạt động.
* Điện thế hoạt động:sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng khi nơron bị kích thích.
* Giai đoạn mất phân cực:
* Giai đoạn đảo cực:
* Giai đoạn tái phân cực:
- Trên sợi thần kinh không bao miêlin, xung thần kinh truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác kế tiếp.
- Trên sợi thần kinh bao miêlin, xung thần kinh truyền theo kiểu nhảy c từ eo Ranvie y sang eo Ranvie
tiếp theo tốc đ truyền xung nhanh hơn trên sợi không bao miêlin.
III. TRUYỀN TIN QUA XINAP
- Nhận biết được khái niệm xináp.
- Nhận biết được các thành phần cấu tạo của xináp hóa học.
- Kể tên được các chất tham gia truyền tin qua xináp.
- Xác định được chi tiết quá trình truyền tin qua xináp.
- Mô tả được trật tự quá trình truyền tin qua xinap.
- Chỉ ra được các nhận định đúng/ sai khi nói về khái niệm, cấu tạo về xináp và quá trình truyền tin qua xináp.
- Xác định được các thành phần trong cấu tạo của xinap hóa học.
- Giải thích được hiện tượng liên quan đến quá trình truyền tin qua xináp hóa học.
1. Xínap là gì?
- Xinap diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh hoặc với các tế o khác như: tế bào cơ, tế bào
tuyến ...
2. Cấu tạo xinap
. Cấu tạo của Xinap hóa học
- Xinap gồm màng trước, màng sau, khe xinap chuỳ xinap. Chùy xinap các bóng chứa chất trung gian hóa
học.
3. Quá trình truyền tin qua xinap
Quá trình truyền tin qua xináp gồm các giai đoạn sau:
- Xung thần kinh lan truyền đến chùy xip làm Ca2+ đi vào trong chuỳ xip.
- Ca2+ làm cho các bọc chứa chất trung gian hoá học gắn vào màng trước vỡ rA. Chất trung gian hoá học đi qua
khe xináp đến màng sau.
- Chất trung gian hoá học gắn vào thụ thể màng sau xináp làm xuất hiện điện thế hoạt động màng sau. Điện thế
hoạt động (xung thần kinh) hình thành và lan truyền đi tiếp.
IV. TẬPNH Ở ĐỘNG VẬT
- Nêu được khái niệm các loại tập tính của động vật.
- Nhận biết tập tính học được và tập tính bẩm sinh
- Xác định được các ví dụ về tập tính bẩm sinh, học được ở động vật.
- Xác định được các ví dụ về một số hình thức học tập ở động vật
1. Tập tính
Tập tính một chuỗi những phản ứng của động vật trả lời kích thích từ môi trường (bên trong hoặc bên ngoài
thể) nhờ đó động vật thích nghi với môi trường sống để tồn tại phát triển.
2. Phân loại tập tính
- Tập tính của động vật chia ra 2 loại:
+ Tập tính bẩm sinh
+ Tập tính học được
Các tập tính Tập tính bẩm sinh Tập tính học được
Đặc điểm Loại tập tính sinh ra đã có, di truyền
từ bố mẹ, đặc trưng cho loài
Loại tập tính hình thành trong quá trình sống của
cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.
Ví dụ Nhện thực hiện rất nhiều động tác nối
tiếp nhau đế kết nối các sợi tơ thành
một tấm lưới.
Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào
mùa sinh sản.
Đi học đúng giờ
A. Quen nhờn
- Là hình thức học tập đơn giản nhất, động vật phớt lờ, không trả lời những kích thích lặp lại nhiều lần nhưng không
kèm theo sự nguy hiểm.
Ví dụ: Khi có bóng đèn trên cao lặp lại nhiều lần mà không nguy hiểm gì thì gà con không chạy đi ẩn nấp nữa.
B. In vết
- Là hiện tượng các con non đi theo các vật chuyển động mà chúng nhìn thấy đầu tiên. Hiện tượng này chỉ thấy ở
những loài thuộc lớp chim. Nhờ in vết, chim non di chuyển theo chim bố mẹ do đó nó được chăm sóc nhiều hơn.
C. Điều kiện hóa
- Điều kiện hóa đáp ứng: Là sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích
thích kết hợp đồng thời.
Ví dụ: Thí nghiệm Paplop: Ông làm thí nghiệm vừa đánh chuông vừa cho chó ăn. Sau vài chục lần phối hợp tiếng
chuông và thức ăn, chỉ cần nghe tiếng chuông là chó đã hình thành mối liên hệ thần kinh mới dưới tác động của 2
kích thích đồng thời.
- Điều kiện hóa hành động: Liên kết một hành động với một phần thưởng (hoặc phạt), sau đó động vật chủ động lặp
lại (hoặc không lặp lại) các hành vi đó.
Ví dụ: B.F.Skinno thả chuột vào lồng thí nghiệm. Trong lồng có một cái bàn đạp gắn với thức ăn. Khi chuột chạy
trong lồng và vô tình đạp phải bàn đạp và có thức ăn (phần thưởng), mỗi khi thấy đói bụng (không cần phải nhìn
thấy bàn đạp), chuột chủ động chạy đến nhấn bàn đạp đế lấy thức ăn.
D. Học ngầm
- Là kiểu học không có ý thức, không biết rõ là mình đã học được, khi có nhu cầu thì kiến thức đó tái hiện để giải
quyết những tình huống tương tự.
Ví dụ: Thả chuột vào đường đi, sau đó cho thức ăn thì chuột biết đi đúng đường đó.
5. Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật
A. Tập tính kiếm ăn
- Tác nhân kích thích: Hình ảnh, âm thanh, mùi phát ra từ con mồi.
- Chủ yếu là tập tính học đượC. Động vật có hệ thần kinh càng phát triển thì tập tính càng phức tạp.
- Gồm các hoạt động: rình mồi, vồ mồi, bỏ chạy hoặc lẩn trốn.
Ví dụ: Hải li đắp đập để bắt cá, mèo rình mồi.
B. Tập tính bảo vệ lãnh thổ
- Các loài động vật dùng mùi hoặc nước tiểu, phân của mình để đánh dấu lãnh thổ. Chúng có thể chiến đấu quyết
liệt khi có đối tượng xâm nhập vào lãnh thổ của mình.
Ví dụ: Cầy hương dùng mùi của tuyến thơm để đánh dấu; chó, mèo, hổ,., đánh dấu lãnh thổ bằng nước tiểu.
- Bảo vệ nguồn thức ăn, nơi ở và sinh sản.
C. Tập tính sinh sản
- Là tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, gồm chuỗi các phản xạ phức tạp do kích thích của môi trường bên ngoài
(nhiệt độ) hoặc bên trong (hoocmon) gây nên hiện tượng chín sinh dục và các tập tính ve vãn, tranh giành con cái,
giao phối, chăm sóc con non,...
- Tác nhân kích thích: Môi trường ngoài (thời tiết, âm thanh, ánh sáng, hay mùi do con vật khác giới tiết ra..) và môi
trường trong (hoocmôn sinh dục).
- Tạo ra thế hệ sau, duy trì sự tồn tại của loài.
Ví dụ: Chim trống tạo ra chiếc tổ đẹp để thu hút sự chú ý của chim mái
D. Tập tính di cư
- Do sự thay đổi nhiệt độ, độ ẩm, một số loại côn trùng, chim, cá có hiện tượng di cư để tránh rét hoặc sinh sản.
- Định hướng nhờ vị trí mặt trăng, mặt trời, các vì sao, địa hình, từ trường, hướng dòng chảy.
- Tránh điều kiện môi trường không thuận lợi.
Ví dụ: Chim di cư, cá hồi vượt đại dương để sinh sản.
V. SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT
- Đắc điểm sinh trưởng sơ cấp
- Xác định vị trí của các loại mô phân sinh
Các mô phân sinh
các loại phân sinh sau: Mô phân sinh đỉnh thân, đỉnh rễ, mô phân sinh bên, phân sinh lóng (ở cây 1
mầm).
- Mô phân sinh đỉnh: Nằm ở vị trí đỉnh của thân và rễ, có chức năng hình thành nên quá trình sinh trưởng sơ
cấp của cây, làm gia tăng chiều dài của thân và rễ. Mô phân sinh đỉnh có cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá
mầm.
- Mô phân sinh bên: Phân bố theo hình trụ và hướng ra phần ngoài của thân, có chức năng tạo ra sinh trưởng
thứ cấp nhằm tăng độ dày (đường kính) của thân. Mô phân sinh bên có ở cây Hai lá mầm.
- phân sinh lóng: Nằm vị trí các mắt của vỏ thân, tác dụng gia tăng sinh trưởng chiều dài của lóng
(hay các vị trí khác nhau với đỉnh thân). Mô phân sinh lóng chỉ có ở cây Một lá mầm.
A. Các loại mô phân sinh ở cây Hai lá mầm B. Mô phân sinh long ở cây Một lá mầm
Hình 1.32. Các loại mô phân sinh ở cây Một lá mầm và Hai lá mầm
Sinh trưởng sơ cấp
- Diễn ra ở đỉnh thân, đỉnh chồi, đỉnh rễ và mắt ở thực vật 1 lá mầm.
- Làm tăng chiều dài của thân và rễ.
- Do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh lóng (ở thực vật 1 lá mầm) tạo ra.
VI. HOOCMON THỰC VẬT
- Kể tên được hoocmôn kích thích sinh trưởng:
hoocmôn ức chế sinh trưởng ở thực vật.
VII. SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
- Phân biệt được khái niệm phát triển không qua biến thái và phát triển qua biến thái
- Xác định được các ví dụ về các kiểu phát triển ở một số động vật.
+ Phát triển kng qua biến thái: Là kiểu phát triển mà con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương t
với con trưởng tnh.
nh thức này gặp ở một số động vật không xương sống và đa số các loài động vật ơng sống.
Phát triển qua biến thái bao gm:
+ Phát triển qua biến thái: kiểu phát triển con non các đặc điểm hình thái, cấu tạo sinh khác với con
trưởng thành.
VIII. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT
- Nhận biết được nơi sản xuất của các loại hoocmôn quan trọng ở người (hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, ơstrôgen,
testostêrôn).
- Nhận biết được các nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Xác định được tác dụng sinh lí của các hoocmôn quan trọng ở người (hoocmôn sinh trưởng, tirôxin, ơstrôgen,
testostêrôn).
- Xác định được sự ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Giải thích được tác động của các nhân tố bên trong, bên ngoài ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật.
- Xác định được hậu quả và giải thích được nguyên nhân gây ra một số bệnh do rối loạn nội tiết phổ biến.
n hoocmon Nơi sản xuất Tác dụng sinh lí
Hoocmon sinh trưởng (GH) Tuyến yên - Kích thích phân chia tế bào và tăng kích thước của tế bào
qua tăng tổng hợp prôtêin
- Kích thích phát triển xương.
Tiroxin Tuyến giáp - Kích thích chuyn hoá ở tế bào.
- Kích thích qtrình sinh trưởngnh thường của thể.
Riêng lưỡng tiroxin tác dụng gây biến thái nòng nọc
thành ếch.
Ơstrogen Buồng trứng Kích thích sinh trưởng phát triển mạnh giai đoạn dậy
thì do:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để nh thành các đặc điểm
sinh dục phthứ cấp.
Testosteron Tinh hoàn Kích thích sinh trưởng phát triển mạnh giai đoạn dậy
thì nhờ:
+ Tăng phát triển xương.
+ Kích thích phân hoá tế bào để nh thành các đặc điểm
sinh dục phthứ cấp.
+ Tăng tổng hợp prôtêin, phát triển cơ bắp.
2. Các nhân tố bên ngoài
A. Thức ăn
Là nhân tố ảnh hưởng mạnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát trển của động vật, do đó cần cung cấp đầy đủ các
chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
B. Nhiệt độ
Mỗi loài động vật đều có khoảng nhiệt độ thích hợp để sinh trưởng và phát triển, nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp đều
có thể ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật, nhất là động vật biến nhiệt.
C. Ánh sáng
Ánh sáng ảnh hưởng đến sinh trưởng vì:
- Ánh sáng cung cấp nhiệt cho cơ thể.
- Tia tử ngoại có tác dụng biến tiền Vitamin D thành Vitamin D có vai trò trong chuyển hóa Canxi thành xương.
- Mt số bệnhngười:
Bệnh khổng lồ (thừa GH), bnh lùn (thiếu GH) ở người; bệnh đần độn do thiếu tizôxin ở trem…
Cụ thể nguyên nhân và hậu quả một số bệnh do rối loạn nội tiết
1. bệnh Người bé nhỏ: do tuyến yên tiết ra quá ít hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em đang lớn dẫn đến giảm
phân chia tế bào, giảm số lượng và kích thước tế bào, kết quả là trẻ em chậm lớn hoặc ngừng lớn.
2. Bệnh người khổng lồ: do tuyến yên tiết ra quá nhiều hoocmon sinh trưởng vào giai đoạn trẻ em dẫn đến tăng
cường quá trình phân chia tế bào, tăng số lượng và kích thước tế bào(qua tăng tổng hợp và tăng phát triển xương),
kết quả là cơ thể phát triển quá mức và trở thành người khổng lồ.
3. Tại sao trong thức ăn và nước uống thiếu iot thì trẻ em chậm lớn, chịu lạnh kém, não ít nếp nhăn, trí tuệ thấp?
Trả lời: iot là một trong hai thành phần cấu tạo nên tiroxin. Thiếu iot dẫn đến thiếu tiroxin. Làm giảm quá trình
chuyển hóa và giảm sinh nhiệt ở tế bào nên động vật và người chịu lạnh kém. Thiếu tiroxin còn làm giảm quá trình
phân chia và lớn lên bình thường của tế bào, hậu quả là trẻ em và động vật non chậm lớn hoặc ngừng lớn, não ít nếp
nhăn, số lượng tế bào não giảm, dẫn đến trí tuệ thấp.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Thay các từ ngữ sau đây cho các số trong đoạn thông tin sau:
Chùy xináp, Ca2+ , màng trước, axêtincôlin, điện thế hoạt động
Xung thần kinh đến làm …(1) đi vào …(2)… …(3) o làm bóng chứa …(4)… gắn o …(5)… vỡ ra, giải
phóng …(6)… vào khe xináp→ …(7)… gắn vào thụ thể trên màng sau và làm xuất hiện …(8)… lan truyền đi tiếp
Câu 2. Em hãy chú thích cho hình bên