Trang 1
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: NGỮ VĂN 10; THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
Hình thức 100% tự luận
(Bộ sách kết nối tri thức )
TT
Kĩ năng
Ni dung kiến thức / Đơn
v kĩ năng
Mức độ nhn thc
Tng
% điểm
Nhn
biết
Thông
hiu
Vn dng
1
Đọc
Thơ trữ tình hiện đại
20
15
15
50
2
Viết
Viết văn bản nghị luận xã
hội bàn về một vấn đề có
liên quan đến tuổi trẻ
20
15
15
50
40%
30%
30
100
- Tổng số câu hỏi do người ra đề căn cứ vào hình thức kiểm tra để lựa chọn số lượng phù hợp
trên sở đảm bảo: 70% tỉ lệ điểm câu hỏi nhận biết thông hiểu; 30% tlệ điểm cho câu hỏi
vận dụng.
- Kĩ năng viết có 01 câu, bao gm c 04 cấp độ; các cấp độ và cách tính điểm của mỗi câu hỏi
được quy định chi tiết trong Đáp án - Hướng dẫn chấm.
- Kiến thức Tiếng Việt thực hành được tích hợp trong đọc hiểu và tạo lập văn bản.
- Thời gian: 90 phút
BẢN ĐẶC TẢ HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA
GIỮA HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: NGỮ VĂN, LỚP 10 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
năng
Đơn
v
kiến
thc
Mức độ đánh giá
S câu hi theo mức độ nhn thc
T l %
Nhn
biết
Thông hiểu
Vận Dụng
1.
Đọc
hiu
T
trữ
tình
hiện
đại
1. Nhận biết
Xác định thể thơ, phương thức biểu
đạt, chủ đề, đề tài của bài thơ/đoạn
thơ.
Nhận biết nhân vật trữ tình, chthể
trữ tình, hình ảnh trung tâm, ngôn
ngữ thơ, thủ pháp nghệ thuật đặc
sắc.
Nhận diện vần thơ, nhịp điệu, ngắt
nhịp các yếu tố nghthuật quan
trọng như hình ảnh trung tâm, hình
ảnh biểu tượng.
2. Thông hiểu
Giải thích vai trò của các hình ảnh
trung tâm, chi tiết quan trọng, đặc
điểm ngôn ngữ và nghệ thuật.
Nhận xét về giá trị nội dung (tình
cảm, tư tưởng, triết nhân sinh)
20
15
15
50%
Trang 2
giá trị nghệ thuật (từ ngữ, cách gieo
vần, nhịp điệu, nhạc điệu,…).
Nêu được chủ đề, ởng, thông
điệp của bài thơ; phân tích được sự
phù hợp giữa chủ đề, tư tưởng, cảm
hứng chủ đạo trong bài thơ.
3. Vận dụng
Đưa ra quan điểm cá nhân về giá trị
nhận thức, giáo dục, thẩm mỹ của
tác phẩm.
Liên hệ thực tiễn, rút ra bài học,
thông điệp nhân sinh từ nội dung
thơ.
Vn dng nhng hiu biết v lch
sử, văn hóa để lí giải quan điểm ca
tác gi th hiện trong văn bản thơ.
Đánh giá được kh năng tác động
ca tác phẩm văn học đối với người
đọc tiến b hi theo quan
điểm cá nhân.
Viết
2.
Nghị
luận
về
một
vấn
đề cần
giải
quyết
liên
quan
đến
tuổi
trẻ.
1.Nhận biết:
Xác định được yêu cầu về nội
dung hình thức của bài văn
nghị luận.
Nhận diện, tả vấn đề hội,
làm biểu hiện, phạm vi ảnh
hưởng nguyên nhân từ nhiều
khía cạnh.
Xác định đúng yêu cầu về nội
dung hình thức của bài văn
nghị luận.
Xác định đối tượng, mục đích
nghị luận, phạm vi thảo luận.
Đảm bảo bố cục hợp lý, có sự liên
kết chặt chẽ giữa các phần.
2.Thông hiểu:
Giải thích được những khái
niệm, bản chất liên quan đến vấn
đề nghị luận.
Phân tích thực trạng, tác động
của vấn đề thông qua những biểu
hiện phổ biến, dẫn chứng tiêu
biểu.
Chỉ ra ảnh hưởng của vấn đề đối
với cá nhân, cộng đồng và sự phát
triển xã hội.
Trình bày quan điểm hệ
20
15
15
50%
Trang 3
thống các luận điểm.
Kết hợp lẽ dẫn chứng để
tạo tính chặt chẽ, logic cho mỗi
luận điểm.
Cấu trúc chặt chẽ, mở đầu
kết thúc ấn tượng; sử dụng l
bằng chứng thuyết phục, chính
xác, tin cậy, phù hợp, đầy đủ;
đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp
tiếng Việt.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng
xu hướng diễn biến của vấn đề
trong bối cảnh hiện nay.
Lập luận chặt chẽ, đảm bảo tính
logic và thuyết phục.
3.Vận dụng:
Đánh giá ý nghĩa, ảnh ởng của
vấn đề đối với con người
hội.
Nêu các giải pháp khắc phục, bài
học ý nghĩa phù hợp với thực tế
được rút ra từ vấn đề bàn luận.
giải tính khả thi và tác động
của giải pháp, nhấn mạnh vai trò
của nhân, gia đình, nhà
trường, hội trong việc giải
quyết vấn đề.
Kêu gọi ý thức trách nhiệm từ
mỗi nhân cộng đồng, định
hướng giải pháp lâu dài nhằm
duy trì hiệu quả.
Sử dụng kết hợp c phương
thức miêu tả, biểu cảm, tự sự…
để tăng sức thuyết phục cho bài
viết.
Tổng cộng
40%
30%
30
100%
Trang 4
Trang 5
TRƯỜNG THPT BÀ RỊA
TỔ: NGỮ VĂN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II - NĂM HỌC 2024 - 2025,
MÔN: NGỮ VĂN 10
I. NỘI DUNG ÔN TẬP:
PHẦN 1: ĐỌC HIỂU: THƠ TRỮ TÌNH
1. Nhận biết
Xác định thể thơ, phương thức biểu đạt, chủ đề, đề tài của bài thơ/đoạn thơ.
Nhận biết nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình, hình ảnh trung tâm, ngôn ngữ thơ, thủ pháp
nghệ thuật đặc sắc.
Nhận diện vần thơ, nhịp điệu, ngắt nhịp và các yếu tố nghệ thuật quan trọng như hình ảnh
trung tâm, hình ảnh biểu tượng.
2. Thông hiểu
Giải thích vai trò của các hình ảnh trung tâm, chi tiết quan trọng, đặc điểm ngôn ngữ
nghệ thuật.
Nhận xét về giá trị nội dung (tình cảm, tưởng, triết nhân sinh) giá trị nghệ thuật (từ
ngữ, cách gieo vần, nhịp điệu, nhạc điệu,…).
Nêu được chủ đề, tư tưởng, thông điệp của bài thơ; phân tích được sự phù hợp giữa chủ đề,
tư tưởng, cảm hứng chủ đạo trong bài thơ.
3. Vận dụng
Đưa ra quan điểm cá nhân về giá trị nhận thức, giáo dục, thẩm m của tác phẩm.
Liên hệ thực tiễn, rút ra bài học, thông điệp nhân sinh từ nội dung thơ.
- Vn dng nhng hiu biết v lch s, văn hóa để lí giải quan đim ca tác gi th hin trong
văn bản thơ.
Đánh giá đưc kh ng tác động ca tác phm văn hc đi với người đc và tiến b xã hi
theo quan đim cá nhân.
PHẦN 2: VIẾT VĂN: NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT LIÊN QUAN
ĐẾN TUỔI TRẺ
1.Nhận biết:
Xác định được yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận.
Nhận diện, tả vấn đề hội, làm biểu hiện, phạm vi ảnh hưởng nguyên nhân từ
nhiều khía cạnh.
Xác định đúng yêu cầu về nội dung và hình thức của bài văn nghị luận.
Xác định đối tượng, mục đích nghị luận, phạm vi thảo luận.
Đảm bảo bố cục hợp lý, có sự liên kết chặt chẽ giữa các phần.
2.Thông hiểu:
Giải thích được những khái niệm, bản chất liên quan đến vấn đề nghị luận.
Phân tích thực trạng, tác động của vấn đề thông qua những biểu hiện phổ biến, dẫn chứng
tiêu biểu.
Chỉ ra ảnh hưởng của vấn đề đối với cá nhân, cộng đồng và sự phát triển xã hội.
Trình bày rõ quan điểm và hệ thống các luận điểm.
Kết hợp lý lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic cho mỗi luận điểm.
Cấu trúc chặt chẽ, mở đầu kết thúc ấn tượng; sử dụng lẽ bằng chứng thuyết
phục, chính xác, tin cậy, phù hợp, đầy đủ; đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Đánh giá mức độ ảnh hưởng và xu hướng diễn biến của vấn đề trong bối cảnh hiện nay.
Lập luận chặt chẽ, đảm bảo tính logic và thuyết phục.