Đề 123. Trang 1/4 .
TRƯỜNG THPT BÀ RỊA
TỔ: HÓA- SINH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: SINH HỌC 11
I. NỘI DUNG ÔN TẬP:
Ch đ 1. Cảm ứng ở sinh vật
+ ND1 Cảm ứng ở động vật
+ ND2. Tập tính ở động vật
Ch đề 2. Sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
+ ND1. Khái quát về ST và PT ở sinh vật
+ ND2. Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
II. CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA:
1. Mức độ đề: 40% nhận biết; 30% thông hiểu; 30% vận dụng.
PHN I. TRC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
1. Trc nghim nhiu la chn; 1 la chọn đúng/đúng nhất:
12 câu = 3,0 điểm =12 LNH HỎI x 0,25đ
2. Trc nghim dạng Đúng/Sai:
2 câu = 2,0 điểm = 8 LNH HỎI x 0,25đ
3. Trc nghim dng tr li ngn:
8 câu = 2,0 điểm = 8 LNH HỎI x 0,25đ
PHN II. T LUẬN (3,0 ĐIỂM)
3 câu = 3,0 điểm. = 3 LNH HỎI x 1,0đ
III. CÁC ĐỀ THAM KHẢO
ĐỀ 1
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM)
1. Câu trắc nghiệm nhiều lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1
phương án.
Câu 1. (NT1) Sinh trưởng sinh vật là quá trình tăng:
A. kích thước và khối lượng cơ thể.
B. chiu dài của cơ thể do tăng chiều dài ca tế bào.
C. b mt của cơ thể do tăng bề mt ca tế bào.
D. v kích thước của cơ thể do tăng thể tích ca tế bào.
Câu 2. (NT1) Phát trin sinh vt là gì?
A. Quá trình tăng kích thước và khối lượng cơ thể.
B. Quá trình gia tăng chiều dài của cơ thể do tăng chiều dài ca tếo.
C. Phân hóa, phát sinh hình thái mi, hoàn thin chức năng sinh lý của cơ thể.
D. Thay đổi v kích thước của cơ thể do tăng thể tích ca tế bào.
Câu 3. (NT1) Hormone thc vt là nhng cht hữu cơ cho cơ thể thc vt tiết ra:
A. có tác dụng điều hòa hoạt động ca cây.
B. ch có tác dng c chế hoạt động ca cây.
C. có tác dng kháng bnh cho cây.
D. ch có tác dụng kích thích sinh trưởng ca cây.
Câu 4. (NT1) Chức năng của mô phân sinh đỉnh là gì?
A. Làm cho thân và r cây dài ra.
B. Làm cho r dài và to ra.
C. Làm cho thân cây dài và to ra.
D. Làm cho thân cây, cành cây to ra.
Câu 5. (NT2) Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây do:
A. mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra.
B. mô phân sinh lóng của cây tạo ra.
C. mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra.
D. mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.
Câu 6. (NT4) Tương quan giữa GA/AAB điều tiết trạng thái sinh lý khác nhau như thế nào?
A. Trong hạt khô, GA và AAB đạt tr s ngang nhau.
Đề 123. Trang 2/4 .
B. Trong ht khô GA rt thấp, AAB đạt tr s cực đi. Trong ht ny mầm, GA tăng nhanh, đt tr s cực đại
còn AAB gim xung mnh.
C. Trong ht ny mm, AAB có tr s lớn hơn GA
D. Trong ht khô, GA đạt tr s cực đại, AAB rt thp. Trong ht GA gim mạnh, còn AAB đạt tr s cực đại.
Câu 7. (TH) Phát biểu đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng là
A. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có thân cây Mt lá mm.
B. phân sinh n có thân y Mt lá mm, còn mô pn sinh ng có thân cây Hai mm.
C. phân sinh bên có thân cây Hai lá mm, còn phân sinh lóng có tn cây Mt mm.
D. mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có thân cây Hai lá mm.
Câu 8 (NT1): Ngành động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng lưới?
A. Ruột khoang. B. Giun tròn. C. Giun dẹp. D. Chân khớp.
Câu 9 (NT1): Cấu tạo hệ thần kinh ống bao gồm:
A. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên. B. não bộ và tuỷ sống.
C. hạch thần kinh và dây thần kinh. D. não bộ và dây thần kinh.
Câu 10 (NT1): Đơn vị cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh là
A. neuron. B. synapse. C. myelin. D. Ranvier.
Câu 11 (NT2): “Phát hiện các biến dạng vật lí gây ra do các dạng năng lượng cơ học. Tùy Theo vị trí, thụ thể
cơ học có những vai trò khác nhau”. Đây là vai trò của loại thụ thể nào?
A. Thụ thể hóa học. B. Thụ thể đau. C. Thụ thể cơ học. D. Thụ thể điện từ.
Câu 12 (NT3): “Khi lỡ tay chạm vào vật nhọn làm cơ tay co và rụt lại”. Đặc điểm nào sau đây không thuộc ví
dụ phản xạ này?
A. Di truyền, sinh ra đã có.
B. Rất bền vững.
C. Có sự tham gia của vỏ não.
D. Tác nhân kích thích thích ứng với thụ thể cảm giác.
2. Câu trắc nghiệm dạng Đúng/Sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu,
thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. trong phạm vi gia đình, Người dân thường nuôi gà theo nhóm nhỏ. Trước khi cho gà ăn, ta tạo mt
âm thanh (cc cục…) đặc trưng và lặp đi lặp li nhiu ln vic phi hp y. V sau khi nghe tiếng cc cc thì
by gà chạy đến vi hy vng dành lấy được thức ăn.
S (NT1) a) Hình thc hc tp này không cn thông qua hc tp và rèn luyn.
S (NT3) b) Đây là ví dụ cho hình thc hc tp quen nhn.
Đ (NT1) c) Thức ăn và âm thành là tác nhân chính trong hình thức hc tp này.
Đ (NT4) d) Ví d trên được minh ha cho quá trình hình thành tp tính học được động vt.
Câu 2. một số loại hạt (ngô, đậu...) người ta thấy rằng, nếu lấy hạt tươi đem nhiệt độ độ ẩm tối ưu thì
hiệu suất nảy mầm không đạt 100%. Nhưng nếu phơi khô những hạt tươi đó, một thời gian sau đem ngâm nước
rồi nhiệt độ độ ẩm tối ưu thì hiệu suất nảy mầm cao hơn, thể đạt 100%. Một số nhận xét được nêu ra
nhằm giải thích các đặc điểm và quá trình nảy mầm của hạt như sau:
S (NT1) a) Nhiệt độ không ảnh hưởng đến khả năng nảy mầm của hạt.
Đ (NT2) b) Tỷ lệ nảy mầm của hạt tươi khác hạt phơi khô.
Đ (NT4) c) Hàm lượng ABA (Abscisic acid) tn ti trong ht yếu t ảnh hưởng lớn đến t l ny mm ca
ht.
Đ (NT6) d) Khi phơi khô hạt mt thi gian, hot tính ca ABA b mt, vì vy hiu sut ny mm ca hạt tăng
lên nếu được cung cấp đủ nước và nhiệt độ phù hp.
3. Câu trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Cho các d v tp tính động vt, hãy cho biết nhng d nào thuc tp tính học được? (sp xếp
theo th t t nh đến ln).
(1) Chun chun bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”(ca dao).
(2) Sau bữa ăn bình thường của gia đình(có nuôi chó mèo), khi các tín hiu âm thanh hoặc hành động th
hin s dn dẹp chén bát, đồ ăn thừa... Chó, mèo thường th hiện thái độ mng r chúng biết rng mình s
được ăn.
(3) Vào mùa sinh sn, chim Nhạn đực (Sterne kirundo) tnh bng cách mang một con cá đến biếu con chim
Nhn cái, thậm chí nó còn đút cá vào miệng con chim cái.
(4) Khi thấy đèn giao thông bật đỏ, những người tham gia giao thông s dng lại. Đây là một hoạt động bình
thường ca những người tham gia giao thông.
Đề 123. Trang 3/4 .
Đáp án: 24
NT3
Câu 2. Quan sát hình III.2, hình nh t v kích thước ca thc vt sau ngày th 5 15 k t ngày gieo
ht. nhng nhận xét nào sau đây kết qu ca
quá trình sinh trưởng cấp thc vt? (sp xếp
theo th t t nh đến ln).
(1) Chu vi thân cây ngày thứ 15 lớn gấp 5 lần
ngày thứ 5.
(2) Có sự gia tăng chiều dài của thân và rễ.
(3) Không phát sinh hình thái, chức năng mới trong
trong thời gian quan sát.
(4) Bộ rễ không thay đổi về kích thước ngày thứ
15 so với ngày thứ 5.
Đáp án : 23
NT1
Câu 3. Một số ví dụ về sự ra hoa của thực vật. Có những cây nào chịu sự chi phối của ánh sáng?
(nếu 1 đáp án đúng thì nêu đáp án đó, nếu nhiều hơn 1 đáp án đúng thì sắp xếp theo th t t nh đến
ln).
(1) Thanh long ra hoa vào mùa hè khi có thời gian ngày lớn hơn đêm.
(2) Cà phê ra hoa vào mùa thu khi có thời gian ngày thường ngắn hơn đêm.
(3) Cây hoa Cúc để điều chỉnh thời gian ra hoa đúng dịp tết, người ta thường thắp đèn nếu cây có xu hướng nở
hoa sớm hơn dự định.
(4) Cây cà chua khi đủ 14 lá thì cây s ra hoa.
Đáp án: 123
NT3
Câu 4. Cho các phản xạ sau:
(1) Khi ngứa, ta đưa tay lên gãi.
(2) Chạm tay vào vật nóng thì tay co lại.
(3) Dừng lại khi gặp đèn đỏ.
(4) Trời lạnh biết mặc thêm áo khoác.
(5) Thở nhanh khi không khí trong phòng không đủ oxi.
Có những phản xạ nào được xếp vào nhóm phản xạ có điều kiện? (nếu có 1 đáp án đúng thì nêu đáp án đó, nếu
có nhiều hơn 1 đáp án đúng thì sắp xếp theo th t t nh đến ln).
(NT3)
Câu 5. Quan sát Hình III.5. Truyền tin qua synapse. Khi xung thần kinh truyền đến chùy synapse. Các hoạt
động tiếp theo diễn ra theo trật tự nào?
(1) Ca2+ đi từ ngoài vào trong chùy synapse.
(2) Xung thần kinh xuất hiện ở màng sau synapse và
lan truyền đi tiếp.
(3) Chất trung gian hóa học gắn vào thụ cảm thể
tương ứng ở màng sau synapse.
(4) Ca2+ kích thích giải phóng chất trung gian hóa
học vào khe synapse theo con đường xuất bào.
Hãy sắp xếp theo thứ tự đúng : (I) (II) (III)
(IV).
(NT3)
Đáp án: 1432
Câu 6. Cho các dạng thụ thể:
(1) Hóa học.
(2) Cơ học.
(3) Điện từ.
(4) Thể nhiệt.
(5) Thể đau.
Ở một người bình thường, lưỡi của chúng ta gồm những dạng thụ thể nào? (Nếu có 1 đáp án đúng thì nêu đáp
án đó, nếu có nhiều hơn 1 đáp án đúng thì sắp xếp theo th t t nh đến ln).
Đề 123. Trang 4/4 .
Đáp án: 145
(NT1)
Câu 7. Cho các đặc điểm sau đây về tập tính của động vật:
(1) Bẩm sinh, di truyền.
(2) Mang tính chất cá thể.
(3) Rất bền vững.
(4) Đòi hỏi tác nhân kích thích tương ứng.
Phản xạ không điều kiện gồm những đặc điểm nào?
(Nếu có 1 đáp án đúng thì nêu đáp án đó, nếu có nhiều hơn 1 đáp án đúng thì sắp xếp theo th t t nh đến
ln).
Đáp án: 134
(NT3)
Câu 8. Dựa vào cấu trúc của tế bào thần kinh
Hình 17.4. Hãy cho biết chức năng tiếp nhận
kích thích và hình thành xung thần kinh thuộc
về những cấu trúc nào? (Nếu có 1 đáp án đúng
thì nêu đáp án đó, nếu có nhiều hơn 1 đáp án
đúng thì sắp xếp theo th t t nh đến ln).
Đáp án: 1
(NT1)
PHẦN II. TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM)
Câu 1. (1,0 điểm) Dựa vào kiến thức về cảm
ứng động vật hãy: u một số bệnh do tổn
thương hệ thần kinh gây nên mất khả năng vận
động, cảm giác người. Phân tích chế của
một trong các trường hợp đó.
NT7 VD1
Câu 2. (1 điểm): Tại sao hiện tượng di cư cũng được xem là một loại tập tính xã hội? Cho ví dụ.
VD1
Câu 3. (1 điểm): Nhà Lan trồng ba loại rau gồm: mùng tơi, rau đay và rau bí. Hãy giới thiệu giúp Lan một biện
pháp để tăng số lượng nhánh, từ đó tăng năng suất của các loại rau này. Giải thích cơ sở của biện pháp đó?
VD1
ĐỀ 2
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Sinh vật tiếp nhận và phản ứng thích hợp với kích thích từ môi trường nhờ
A. sự sinh trưởng. B. sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
C. sự sinh sản. D. sự cảm ứng.
Câu 2. Cho các yếu tố sau
(1) Nước.
(2) Nhiệt độ.
(3) Ánh sáng.
(4) Dinh dưỡng khoáng.
(5) Hormone ngoại sinh hoặc chất điều hòa sinh trưởng.
Số yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của cây là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 3. Nhóm động vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Thủy tức, giun đất, châu chấu, ếch. B. Sán dây, sam, nhện, dế mèn.
Đề 123. Trang 5/4 .
C. So, san hô, giun đũa, đỉa. D. Rươi, giun kim, hải quỳ, mực.
Câu 4. Vào mùa xuân, chim công đực xòe rộng bộ đuôi lộng lẫy đi theo sau, nhảy múa thu hút chim
công cái? Vai trò của tập tình trên là
A. tìm kiếm, bảo vệ thức ăn. B. bảo vệ lãnh thổ.
C. báo động nguy hiểm. D. tìm kiếm bạn tình.
Câu 5. Sự phát triển của cây có hạt bắt đầu với
A. cây ra rễ. B. hạt nảy mầm.
C. hình thành hạt. D. cây ra lá mầm.
Câu 6. Cơ sở của sinh trưởng, phát triển là
A. quá trình nguyên phân của tế bào phân sinh, sự kéo dài và biệt hóa tế bào.
B. quá trình giảm phân của tế bào phân sinh, sự kéo dài và phản biệt hóa tế bào.
C. quá trình nguyên phân của tế bào phân sinh, sự kéo dài và phản biệt hóa tế bào.
D. quá trình giảm phân của tế bào phân sinh, sự kéo dài và biệt hóa tế bào.
Câu 7. Sinh vật thu nhận kích thích nhờ
A. bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin.
B. neuron hướng tâm.
C. các thụ thể, các giác quan, các tế bào thụ cảm.
D. neuron li tâm.
Câu 8. Kết quả của quá trình phát triển ở thực vật có hoa là
A. làm cho cây ngừng sinh trưởng và ra hoa.
B. làm cho cây lớn lên và to ra.
C. làm cho cây sinh sản và chuyển sang già cỗi.
D. hình thành các cơ quan rễ, thân, lá, hoa, quả.
Câu 9. Thụ thể ở giác quan nào tiếp nhận kích thích cơ học?
A. Mắt, tai. B. Tai, da. C. Mũi, lưỡi. D. Mắt, da.
Câu 10. Chất mà động vật tiết ra ngoài môi trường và ảnh hưởng đến hành vi của những cá thể khác cùng
loài là
A. hormone. B. chất dẫn truyền thần kinh. C. enzyme. D. pheromone.
Câu 11. Quá trình lặp lại theo trình tự nhất định các thay đổi mà một cá thể sinh vật phải trải qua, bắt đầu
từ khi được sinh ra cho đến các giai đoạn sinh trưởng, phát triển đến thể trưởng thành, thể sinh sản,
rồi chết gọi là
A. vòng đời. B. tuổi thọ. C. sinh trưởng. D. phát triển.
Câu 12. Hiện tượng ưu thế đỉnh ở thực vật do hormone nào gây ra?
A. Abscisic acid. B. Auxin. C. Cytokinine. D. Gibberellin.
2. Câu trắc nghiệm dạng Đúng/Sai.
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Phát biểu về dấu hiệu đặc trưng của sinh trưởng phát triển thực vật, các kết luận sau đây
đúng hay sai?
A. Sự tăng khối lượng, kích thước, số lượng tế bào dẫn đến tăng khối lượng, kích thước cơ thể.
B. Sinh trưởng cấp kiểu sinh trưởng của tất cả các loại cây 2 mầm không xảy ra cây một
mầm,.
C. Sự phát triển của các quan, hệ quan trong thể thời điểm bắt đầu tốc độ khác nhau tùy
theo từng giai đoạn.
D. Quá trình phát triển chỉ được điều hòa bởi các yếu tố bên trong là di truyền và hormone.
Câu 2. Khi nói về các tập tính của động vật, các nhận định sau đây là đúng?
A. Sáo, vẹt nói được tiếng người; ếch đực kêu vào mùa sinh sản là các tập tính học được.
B. Ve kêu vào mùa hè, nhện giáng tơ bắt mồi là tập tính bẩm sinh.
C. Tập tính bẩm sinh do các cá thể trong loài bắt chước nhau để hình thành.
D. sở thần kinh của tập tính học được cung phản xạ, còn của tập nh bẩm sinh do hệ gen quy
định.
Câu trắc nghiệm dạng trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 8.
Câu 1. Ở thực vật, quá trình quang hợp dùng bao nhiêu nguyên liệu nào sau đây để tạo chất hữu cơ?