
LONG TOAN JUNIOR HIGH SCHOOL
REVISION FOR THE SECOND MID-TERM TEST ENGLISH 9
ACADEMIC YEAR: 2024 – 2025
I. VOCABULARY AND PHONETICS: From Unit 6 to Unit 9
1. Natural Wonders Of The World: Natural wonders
2. Tourism: tourism
3. World Englishes: - Aspects of languages.
- English language learning.
II. GRAMMAR POINTS
UNIT 7: NATURAL WONDERS OF THE WORLD
- Reported speech (Yes/No questions) - (Câu tường thuật – câu hỏi yes/ no)
Khi tường thuật câu hỏi Yes/No, chúng ta thường sử dụng động từ ask (hỏi) hoặc want
to know (muốn biết), chúng ta sử dụng trật tự từ của các câu trần thuật.
Cấu trúc: S + asked/ wanted to know/ wondered + IF/ WHETHER + S + V (lùi
thì)
Ví dụ:
Anna: “Do you plan to climb any mountains this summer, Joe?”
(“Bạn có dự định leo núi nào vào mùa hè này không, Joe?”)
→ Anna asked Joe if/whether he planned to climb any mountains that summer.
(Anna hỏi Joe liệu anh ấy có dự định leo núi nào vào mùa hè năm đó không.)
UNIT 8: TOURISM
- Relative pronouns: (Đại từ quan hệ)
- Who và which là những đại từ quan hệ. Chúng được dùng sau một danh từ để chỉ
người/vật mà chúng ta đang nói tới. Who chỉ người, which chỉ vật.
Ví dụ:
1. I know a girl who works as a tour guide in Singapore. (Tôi quen một cô gái làm
hướng dẫn viên du lịch ở Singapore.)
2. I'm reading a travel brochure which I picked up in Japan. (Tôi đang đọc một cuốn
sách quảng cáo du lịch mà tôi mua được ở Nhật Bản.)
- Whose là đại từ quan hệ. Nó được dùng để thể hiện sự sở hữu của người và đồ vật. Sau
whose luôn là một danh từ hoặc cụm danh từ.
Ví dụ:
1. The man whose book you are reading is my friend. (Người đàn ông có cuốn sách mà
bạn đang đọc là bạn tôi.)
2. We visited a city whose houses are painted in different bright colours.
(Chúng tôi đến thăm một thành phố có những ngôi nhà được sơn nhiều màu sắc tươi
sáng khác nhau.)
UNIT 9: WORLD ENGLISHES
- Defining relative clauses: (Mệnh đề quan hệ xác định)
- Mệnh đề quan hệ cho chúng ta biết thêm về người và sự vật. Nó thường bắt đầu bằng
một đại từ quan hệ.
- Mệnh đề quan hệ xác định cung cấp cho chúng ta những thông tin cần thiết. Nếu
không có thông tin này, mọi người sẽ không rõ chúng ta đang nói đến (những) người
hoặc vật nào.