TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1
MÔN NGỮ VĂN LỚP 12
Tổ: Ngữ văn Năm học 2024 - 2025
* Khung ma trận đề kiểm tra định kỳ môn Ngữ văn, lớp 12
Khung ma trận đề 100% tự luận- Lớp 12
TT Kĩ năng
Nội dung
kiến thức
/ Đơn vị
kĩ năng
Mức độ
nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Tổng
% điểm
1 Đọc Thơ trữ
tình hiện
đại
2 2 1 40
2 Viết Viết văn
bản nghị
luận so
sánh,
đánh giá
hai đoạn
trích/ tác
phẩm văn
học
1* 1* 1* 1* 60
Tỉ lệ% 10% 20% 10% 0%
100
Tỉ lệ % 10% 20% 20% 10%
TiD lêF chung 60% 40%
* Lưu ý:
- năng viết 01 câu bao gồm cả 04 cấp độ;c cấp độ cách tính điểm của mỗi câu
hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án - Hướng dẫn chấm.
- Những đơn vị kiến thức, kĩ năng không có trong ma trận đề kiểm tra định kì (nói và nghe,
viết báo cáo nghiên cứu,…) sẽ được thực hiện các bài kiểm tra thường xuyên hoặc tích hợp
trong các sản phẩm dự án học tập.
- Kiến thức Tiếng Việt thực hành, lịch sử văn học, tác gia văn học được tích hợp trong đọc
hiểu và tạo lập văn bản.
B. Bản đặc tả yêu cầu các kĩ năng kiểm tra, đánh giá môn Ngữ văn, lớp 12(dùng cho
bài kiểm tra giữa kì 1)
I. ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Thơ trữ tình hiện đại
*Nhận biết:
- Nhận biết được nhân vật trữ tình, chủ thể trữ tình trong bài thơ.
- Nhận biết được đề tài, ngôn ngữ, thủ pháp nghệ thuật trong thơ hiện đại.
1
- Nhận biết được những hình ảnh tiêu biểu, trung tâm của bài thơ.
- Nhận biết được các biểu tượng, yếu tố tượng trưng, siêu thực trong văn bản thơ.
*Thông hiểu:
- Lí giải được vai trò của những chi tiết quan trọng, hình tượng trung tâm của bài thơ.
- Phân tích, lí giải được mạch cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của bài thơ.
- Nêu được chủ đề, tưởng, thông điệp của bài thơ; phân tích được sự phù hợp giữa chủ đề,
tưởng, cảm hứng chủ đạo trong bài thơ.
- Hiểu giải được vai trò, tác dụng của hình ảnh, biểu tượng đặc biệt các yếu tố ợng
trưng, siêu thực (nếu có) trong bài thơ.
- Phát hiện lí giải được các giá trị nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ; giá trị văn hoá, triết nhân
sinh trong bài thơ.
*Vận dụng:
- Vận dụng được kinh nghiệm đọc, trải nghiệm về cuộc sống kiến thức văn học để đánh giá,
phê bình văn bản thơ, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của cá nhân về tác phẩm.
- Đánh giá đượcgiá trị nhận thức, giáo dục, thẩm mĩ trong bài thơ.
*Vận dụng cao:
- Vận dụng những hiểu biết về lịch sử, văn hóa để giải quan điểm của tác giả thể hiện trong
văn bản thơ.
- Đánh giá được khả năng tác động của tác phẩm văn học đối với người đọc tiến bộ hội
theo quan điểm cá nhân.
II. NGHỊ LUẬN VĂN HỌC ( 6 ĐIỂM)
- Viết văn bản nghị luận so sánh, đánh giá hai đoạn trích/ tác phẩm văn học(truyện)
Nhận biết:
-Xác định được yêu cầu của đề (chủ đề, nhân vật, nghệ thuật kể chuyện, tình huống, kết thúc
truyện…)
-Đảm bảo cấu trúc một bài văn nghị luận.
-Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Thônghiu
-Nêuđượcchủđề, thông điệp.
-Phântíchđượctínhcách,phẩm chất của nhân vật.
-Hiểu được ýnghĩa của tình huống truyện.
-Cảm nhận được tình cảm, thái độ của tác giả.
-Tácdụngcủanghệthuậtkể chuyện.
Tìmrađượcnéttươngđồng,khác biệtgiữahaitác phẩm.
Vậndụng:
- giải đượcnguyênnhândẫnđến sự tương đồng và khác biệt
- Đánh giá được ý nghĩa, vị trí của hai tác phẩm.
Vậndụng cao:
- Kếthợpnhuầnnhuyễncácthao tác lập luận.
- Liênhệđượcvớibảnthân,đời sống xã hội.
III. ĐỀ MINH HỌA
PHẦN I: ĐỌC HIỂU (4,0 điểm)
Đc đo n văn b n sau:
Anh ra kh iơ
Mây treo ngang tr i nh ng cánh bu m tr ng
Phút chia tay, anh d o trên b n c ng ế
Bi n m t bên và em m t bên
2
Bi n n ào, em l i d u êm
Em v a nói câu chi r i m m c i l ng l ườ
Anh nh con tàu l ng sóng t hai phíaư
Bi n m t bên và em m t bên
Ngày mai, ngày mai khi thành ph lên đèn
Tàu anh buông neo d i chùm sao xa l cướ
Thăm th m n c tr i, nh ng anh không cô đc ướ ư
Bi n m t bên và em m t bên
Ngày mai, ngày mai khi thành ph lên đèn
Tàu anh buông neo d i chùm sao xa l cướ
Thăm th m n c tr i, nh ng anh không cô đc ướ ư
Bi n m t bên và em m t bên
Đt n c gian lao ch a bao gi bình yên ướ ư
Bão th i ch a ng ng trong nh ng vành tang tr ng ư
Anh đng gác. Tr i khuya. Đo v ng
Bi n m t bên và em m t bên
Vòm tr i kia có th s không em
Không bi n n a. Ch mình anh v i c
Cho dù th thì anh v n nhế
Bi n m t bên và em m t bên...
(Th tình ng i lính bi n, ơ ườ Trần Đăng Khoa, Nguồn: https://thivien.net)
Tr l i các câu h i:
Câu 1: Xác định nhân vật trữ tình trong văn bản trên?
Câu 2: Chỉ ra các đặc điểm của thể thơ sử dụng trong văn bản?
Câu 3: Hiệu quả của cách điệp lại câu thơ: “Bi n m t bên và em m t bên”?
Câu 4: Nhận xét về hình ảnh người lính trong những câu thơ sau?
Đt n c gian lao ch a bao gi bình yên ướ ư
Bão th i ch a ng ng trong nh ng vành tang tr ng ư
Anh đng gác. Tr i khuya. Đo v ng
Bi n m t bên và em m t bên
Câu 5: Từ hình ảnh người lính biển trong bài thơ, anh chị hãy rút ra trách nhiệm của thế hệ trẻ với biển
đảo ViệtNam?
PH N II: VI T (6,0 đi m)
Anh/chị hãy viết bài văn (khoảng 600 chữ) so sánh, đánh giá hai đoạn trích sau:
HAI L N CH T
- Thạch Lam -
(L c d nượ : Dung là con thứ bốn trong gia đình bị sa sút kinh tế. Nàng lớn lên trong sự hờ hững, lạnh
nhạt của giađình. Rồi bị mẹ gả bán cho một nhà giàu để lấy mấy trăm đồng bạc.)
Kh n n n cho Dung t bé đn nay không ph i làm công vi c gì n ng nh c, bây gi ph i tát n c, nh ế ướ
c , làm l ngđu t t m t t i su t ngày. Đã th l i không có ng i an i. Ch ng nàng thì c ngày th ế ườ
di u, ch bi t cái gì màcũng không dám cãi l i bà c . Còn hai em ch ng nàng thì ghê g m l m, thi nhau ế
làm cho nàng b m ng thêm.
Nh ng lúc Dung c c nh c quá, ng i khóc thì bà m ch ng l i đay nghi n: ế
3
– Làm đi ch , đng ng i đy mà s t s t đi cô. Nhà tôi không có ng i ăn ch i, không có ng i c ngày ườ ơ ườ
ôm l ych ng đâu.
R i bà k thêm:
– Bây gi là ng i nhà t o r i thì ph i làm. M y trăm b c d n c i, ch t o có l y không đâu. ườ ướ
Dung ch khóc, không dám nói gì. Nàng đã vi t ba b n lá th v k n i kh s c a nàng, nh ng không ế ư ư
th y cha m nhà tr l i. ẹở
(L c d nượ : Dung ăn trộm tiền của mẹ chồng để trốn về nhà nhưng bị mẹ đẻ đay nghiến. Sáng hôm sau,
mẹ chồngxuống tìm nàng.)
B kh quá, nàng không khóc đc n a. Nàng không còn hi v ng gì nhà cha m mình. Nghĩ đn nh ng ượ ế
l i d ynghiên, nh ng n i hành h nàng ph i s ch u. Dung th y l nh ng i đi nh b s t. Nàng hoa m t ườ ư
lên, đu óc r ib i, Dung c ao cái ch t nh m t s thoát n . ướ ế ư
Nàng không nh rõ gì. Ra đn sông lúc nào nàng cũng không bi t. Nh trong m t gi c m , Dung là mà ế ế ư ơ
th y cáithành c u, th y dòng n c cháy. Tri nàng s c l i khi n c l nh đp vào m t, nàng b t c l m ướ ướ
đi, th y màu đó tràolên, n i m t cái màng đen t i kéo đn cho l p cá ế
B ng nàng m màng nghe th y ti ng nhi u ng i, ti ng g i tên màng, m t làn n c nóng đi vào c . ơ ế ườ ế ướ
Dung ú c umình mu n tr l i.
[…] Hai hôm sau, Dung m nh kh e h n. Bà m ch ng v n ch màng, h i có v gay g t thêm:
- Cô đnh t t đ gieo cái ti ng x u cho tôi à? Nh ng đi nào, tr i có m t ch đã d mà ch t đc. Th ế ư ế ượ ế
bây gi cô đnh th nào? Đnh hay đnh v ? ế
Dung bu n bã tr l i:
- Con xin v .
(Trích Tuy n t p Thạch Lam, NXB Văn học, 2008, tr. 75 - 84)
DÌ H O
- Nam Cao -
(L c d nượ : Dì Hảo là con nuôi của bà tôi. Bố đẻ của dì chết đã lâu. Mẹ đẻ dì là bà xã Vận. Dù công việc
buôn bánthuận lợi nhưng vì phải nuôi hai đứa con nheo nhóc cùng với đống nợ chồng chất nên bà để dì
Hảo đi ở. Mới đầuvề nhà mẹ nuôi, dì Hảo khóc ghê lắm nhưng rồi dì cũng quen dần và trở thành một
người con gái rất ngoan đạo.Đến khi lấy chồng, dì dành cho chồng tất cả tình yêu thương nhưng chồng
dì lại là một kẻ cờ bạc, rượu chè, vũphu, không yêu dì.)
H n khinh dì là đa con nuôi, còn h n là con dòng cháu gi ng. Và tuy r ng nghèo xác, h n nh t đnh
khônglàm gì. H n l y v đ cho v nó nuôi. Dì H o cũng nghĩ đúng nh th y; dì làm mà nuôi h n. ư ế
Ng i v đm đang y ki m m i ngày đc hai hào, dì ăn có năm xu. Còn m t hào thì h n dùng mà ườ ế ượ
u ng r u. Và gia đình vui v l m.Nh ng s tai ác c a ông tr i b t dì đ m t đa con.Đa con ch t, ượ ư ế
mà dì thì tê li t. M i ngày ng i là m t ngày không có hai hào. Ng i ch ng mu n đó là cáil i c a ng i ườ ườ
v vô phúc y.Nh ng m i đu h n ch nghĩ th thôi. Là vì nh ít ti n dành d m. ng i ta v n có th đ ư ế ườ
c c m l n r u.Nh ng r i r u ph i b t đi. Đn c c m cũng th . Đn lúc y thì h n không nh n đc ơ ượ ư ượ ế ơ ế ế ượ
n a. H n ch i b ng qua.H n ch i nh ng nhà giàu, h n ch i s ki p h n, và sau cùng thì ch i v . Ô! ế
H n ch i nhi u l m l m, m t b a đóir u r i tình c có m t b a r u say. ượ ượ
Dì H o ch ng nói năng gì. Dì nghi n ch t răng đ cho kh i khóc nh ng mà dì c khóc. Chao ôi! Dì ế ư
H o
khóc. Dì khóc n c n , khóc núc lên, khóc nh ng i ta th . Dì th ra n c m t. Nh ng dù v i phi n c ư ườ ướ ư ướ
m t làmgì nhi u đn th . Vì đi còn ph i khóc h n th nhi u, khi h n chán ch i, b nhà mà đi, b dì b ế ế ơ ế ơ
v , đau m, đ tìmc m r u. Trách làm gì hán, cái con ng i b t bu c ph i tàn nhìn y? Hán ph i ăn, ơ ơ ượ ườ
4
ph i u ng, ph i vui thú, đó làđ i c a h n. Di H n quê li t không còn nh ng cái y đ mà cho. Không,
dì có trách chi con ng i tàn nh n y.Cũng nh dì đã không trách bà tôi đã làm ng không c p đ cho ườ ư ơ
dì. Bà tôi có còn giàu nh tr c n a đâu? Ng iđã già, đã m y u, và kh c c thay! Đã nghèo nh ư ướ ườ ế ư
lúccòn hăm hai. Cái c nghi p ng i gây d ng th y tôi buônbán thua l , chúng tôi h c hành t n phí ơ ườ
nhi u, đã tan tác đi theo gió b n ph ng. Ng i ch có th đem đn cho dìH o m i ngày m t xu quà, và ươ ườ ế
r t nhi u n c m t. Và r t nhi u l i than th . ướ
(Trích Dì Hảo”, Tuy n t p truy n ng n Đôi m t , Nam Cao, NXB Văn học, 2017)
Chú thích:
* Thạch Lam (1910 - 1942) tên khai sinh là Nguyễn Tưởng Vinh, sau đổi là Nguyễn Tường Lân, là
người đồn hậuvà tinh tế, rất thành công ở thể loại truyện ngắn. Thạch Lam chủ yếu khai thác thế giới nội
tâm của nhân vật vớinhững cảm xúc mong manh, mơ hồ. Mỗi truyện ngăn như một bài thơ trữ tỉnh. Các
tác phẩm chính: Gió l nh đumùa (truyện ngắn, 1937), N ng trong v n ườ (truyện ngắn, 1938), Ngày m i
(tiểu thuyết, 1939).
* Nam Cao (1915 - 1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, là nhà văn lớn nhất của trào lưu văn học hiện
thực phêphán 1930 - 1945, là người có vẻ ngoài lạnh lùng nhưng đời sống nội tâm phong phú, có tấm
lòng đôn hậu, chanchứa yêu thương. Nam Cao luôn đi sâu khai thác đời sống nội tâm, tinh thần nhân
vật, sử dụng phương pháp độcthoại nội tâm đầy khéo léo và tinh tế. Các tác phẩm chính: Chí Phèo
(truyện ngăn, 1941). Lão H c (truyện ngắn,
1943), S ng mòn (tiểu thuyết, 1944),...
...HẾT...
5