
TRƯỜNG THCS PHƯỚC HƯNG
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA HKII
MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ 9. Năm học: 2024 – 2025
A. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
PHÂN MÔN LỊCH SỬ
-Trình bày được những nét chính về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược
của nhân dân Nam Bộ. Trình bày được những biện pháp chủ yếu để xây dựng và củng cố
chính quyền cách mạng, giải quyết những khó khăn về kinh tế, văn hoá, giáo dục, quân
sự,...
- Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Giải thích được nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp
xâm lược (1946).
- Nêu và giải thích được đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Đảng.
- Nêu được ý nghĩa lịch sử và nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1945 – 1954).
- Mô tả được những thắng lợi tiêu biểu trên mặt trận quân sự, kinh tế, văn hoá, ngoại
giao,... trong kháng chiến chống thực dân Pháp.
- Phân tích được một số điểm chủ yếu trong Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.
PHÂN MÔN ĐỊA LÝ: CHỦ ĐỀ CÁC VÙNG KINH TẾ (Tiếp theo)
1. Vùng Đông Nam Bộ
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng
- Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng
- Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
2. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của vùng
- Các đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Các đặc điểm nổi bật về dân cư, xã hội của vùng
- Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành kinh tế của vùng
- Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
B. CÂU HỎI THAM KHẢO
I. Trắc nghiệm:
A. Em hãy chọn đáp án đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau bằng cách khoanh vào chữ
cái đầu câu:
Câu 1. Thành phố có sức thu hút lao động nhất cả nước ở Đông Nam Bộ là
A. Biên Hòa. B. Thủ Dầu Một.
C. Bà Rịa - Vũng Tàu. D. TP Hồ Chí Minh.
Câu 2. Khoáng sản có giá trị ở vùng Đông Nam Bộ là
A. Than. B. Bô-xít. C. Dầu khí. D. Đồng.
Câu 3. Số dân vùng Đông Nam Bộ năm 2021 là :
A. 18,3 triệu người B. 18,4 triệu người
C. 18,5 triệu người D. 18,6 triệu người