TRƯỜNG THPT BẮC TNG LONG
BỘ MÔN: SINH HỌC
ĐỀ ƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: SINH KHỐI 11
A. NỘI DUNG ÔN TẬP
- Chủ đề 2: Cảm ứng sinh vật
- Chủ đề 3: Sinh trưởng phát triển sinh vật
MỘT SỐ KIẾN THỨC TRỌNG TÂM
I. CẢM ỨNG SINH VẬT
1. Phân biệt cảm ứng thực vật động vật
Tiêu c
Cảm ứng ở thực vật
Cảm ứng ở động vật
Cơ quan cấu trúc
đặc biệt đảm nhận
hoạt động cảm
ng
Chưa
(Thụ thể trên màng tế bào tiếp
nhận → truyền qua tế bào chất
<dòng điện , chất hóa học> → đến
bộ phân xử lý rồi gây ra đáp ứng
quan thụ cảm, hệ thần kinh, quan
trả lời kích thích.
<Thực hiện theo một cung phản xạ>
Cơ chế
Hướng động và ứng động (ứng
động sinh trưởng, ứng động sức
trương nước).
quan thụ cảm tiếp nhận kích thích; hệ
thần kinh phân tích tổng hợp, xử thông
tin và quyết định hình thức phản ứng lại
kích thích; bộ phận thực hiện phản ứng lại
kích thích.
Hiện tượng/tốc độ
Hiện tượng cảm ứng thực vật
thường diễn ra chậm.
Hiện tượng cảm ứng động vật thường
diễn ra với tốc độ nhanh hơn so với thực
vật.
2. c hình thức cảm ứng thực vật
- ớng động ứng động
3. c nh thức cảm ứng động vật:
- ĐV chưa có tổ chức thần kinh
- ĐV có hệ thần kinh dạng ới
- ĐV có hệ thần kinh dạng ới
- ĐV có hê thần kinh dạng ống
4. Phân biệt phản xạ không điều kiện phàn xạ điều kiện
Tiêu c
Phản xạ không điều kiện
Phản xạ điều kiện
Di truyền
Bẩm sinh, di truyền
Không di truyền, hình thành trong đời sống
cá thể
Tính th
Đặc trưng cho li
tính chất thể
Độ bền vững
Rất bền vững
Không bền vững
Đặc điểm kích thích
Đòi hỏi tác nhân kích thích thích ứng
Được hình thành với tác nhân bất
5. Các dạng tập tính: Tập tính bẩm sinh, tập tính học được, tập tính hỗn hợp
II. SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN SINH VẬT
1. phân sinh
Vị trí
Vai t
Nhóm thực vật
Ngọn cây, đỉnh cành
chốp rễ của cây một lá
mầm và hai lá mầm
Mô phân sinh đỉnh ở ngọn
cây và đỉnh cành làm tăng
chiều cao của y, chiều i
của cành
phân sinh đỉnh rễ m
tăng chiều dài rễ
Một mầm cây Hai
mầm.
Chỉ phần thân y
cây hai lá mầm.
Làm tăng đường kính của
thân
Chỉ ở cây hai mầm.
Chỉ phần lóng cây
một lá mầm
Làm tăng chiều i của ng
Chỉ có ở cây 1 lá mầm.
2. Sinh trưởng cấp sinh trưởng thứ cấp
Tiêu c
Sinh trưởng cấp
Sinh trưởng thứ cấp
Khái niệm
Là hình thức sinh trưởng làm cho
cây lớn cao lên do sự phân chia tế
bào mô phân sinh đỉnh.
hình thức sinh trưởng làm thân cây
to ra do sự phân chia tế bào của mô
phân sinh bên.
Dạng cây
Một mầm chóp thân hai mầm
còn non.
Hai mầm.
Nơi sinh sống
phân sinh đỉnh.
phân sinh bên (tầng sinh vỏ
tầng sinh mạch).
Đặc điểm bó mạch
Xếp lộn xộn.
Xếp chồng chất hai bên tầng sinh
mạch.
Kích thước tn
Lớn
Dạng sinh trưởng
Sinh trưởng chiều cao.
Sinh trưởng chiều ngang.
Thời gian sống
Thường sống một năm.
Thường sống nhiều năm.
3. Các hình thức phát triển động vật
- Phát triển qua biến ti
- Phát triển không qua biến ti
B. MỘT SỐ CÂU HỎI GỢI Ý
DẠNG 1. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN chọn 1 đáp án ( 20 câu)
Câu 1: động vật, phản xạ là gì?
A. Phản ứng ca thể trả lời lại các kích thích bên ngoài hoặc bên trong th
B. Phản ứng của thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên trong của cơ thể.
C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời các kích thích bên ngoài cơ thể
D. Phản ứng của thể thông qua hệ thần kinh trả lời các ch thích bên ngoài hoặc n trong cơ thể
Câu 2: Xung thần kinh được truyền qua synapse theo thứ tự?
A. Chùy synapse → khe synapse → màng sau synapse màng trước synapse .
B. Khe synapse → màng trước synapse chuỳ synapse → màng sau synapse .
C. Màng trước synapse chuỳ synapse → khe synapse → màng sau synapse .
D. Chuỳ synapse → màng trước synapse khe synapse → màng sau synapse .
Câu 3: Trong kiểm tra sức khỏe, bác thể kích thích phản xạ giật đầu gối bằng cách dùng một cây
búa nhẹ vào phần gân khớp gối (Hình), kết quả gây nên phản xạ giật đầu gối. Tại sao việc kích
thích phản xạ giật đầu gối có thể kiểm tra được chức năng của hệ thần kinh?
Sắp xếp các bước giải thích sau đây theo thứ tự đúng:
I. Búa cao su gõ nhẹ vào xương bánh chè → kích thích vào cơ quan thụ cảm.
II. quan thụ cảm → phát sinh 1 xung thần kinh → theo dây thần kinh hướng tâm về tủy sống
III. đùi nhận nhận xung (thông tin) và cơ co kéo cẳng chân lên phía trước.
IV. Tủy sống xử lí và phát đi xung thần kinh → theo dây thần kinh li tâm tới cơ đùi.
A. I II III → IV. B. I II IV III.
C. I III → IV II. D. I IV II III.
Câu 4: Ý nào không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?
A. Được hình thành trong quá trình, sống và không bền vững.
B. Không di truyền được, mang tính cá thể.
C. Có số lượng hạn chế.
D. Thường do vỏ não điều khiển.
Câu 5: Tập tính động vật là gì?
A. Chuỗi những phản ứng trả lời lại các kích thích của môi trường, nhờ đó động vật tồn tại phát
triển.
B. Các phản xạ có điều kiện của động vật học được trong quá trình sống
C. Các phản xạ không điều kiện, mang tính bẩm sinh của động vật, giúp chúng được bảo vệ.
D. Các phản xạ không điều kiện, nhưng được sự can thiệp của não hộ.
Câu 6: Những tâp tính nào là những tập tính bẩm sinh?
A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực u vào mùa sinh sản.
D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
Câu 7: Tập tính học được ?
A. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của thể, thông qua học tập rút kinh
nghiệm.
B. Loại tập tính được hình thành trong quá trình phát triển của loài, thông qua học tập rút kinh
nghiệm.
C. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của thể, thông qua học tập rút kinh
nghiệm, được di truyền.
D. Loại tập tính được hình thành trong quá trình sống của thể, thông qua học tập rút kinh
nghiệm, mang tính đặc trưng cho loài.
Câu 8: Người ta làm thí nghiệm nuôi các chim non trong một vùng rộng lớn không chim bố mẹ.
Đến khi trưởng thành, các chim con cũng tha rác và có về một chỗ nhưng chúng không làm được tổ.
Về tập tính thì có thể giải thích như thế nào?
A. Sự chăm sóc của con người đã làm mất bản năng làm tổ ở chim.
B. Tập tính làm tổ được hình thành qua quá trình học tập.
C. Tập tính làm tổ vừa mang tính bẩm sinh, vừa phải học tập.
D. Chỉ những cá thể đã qua sinh sản mới biết làm tổ.
Câu 9: Có bao nhiêu phát biểu dưới đây thể hiện tập tính ở loài người, khác hẳn tập tính của động vật?
I. Con vật hành động chủ yếu theo bản năng còn con người nh động theo trí tuệ.
II. Sự biến hóa về tập tính ở loài người nhanh hơn nhiều so với động vật.
III. Tập tính của loài người thay đổi theo sự phát triển của hội.
IV. Tập tính bẩm sinh của loài người có thể bị thay đổi do sự phát triển của nền văn minh khoa học.
A. I, II, III, IV. B. I, II. C. II, III, IV. D. I, II, IV.
Câu 10. Điều kiện hóa đáp ứng (điều kiện hóa kiểu Paplop) hiện tượng học tập của động vật diễn ra
như thế nào?
A. Hình thành các phản x điều kiện trước một kích thích lặp đi lặp lại
B. Sự hình thành mối liên kết thần kinh mới trong hệ thần kinh trung ương dưới tác động của một kích
thích mới
C. Sự hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung ương dưới tác động của các kích thích kết hợp
đồng thời
D. Sự hình thành mối liên hệ giữa một hành vi của động vật với một phần thưởng hoặc hình phạt sau
đó động vật sẽ chủ động lặp lại các hành vi đó
Câu 11: Học giải quyết vấn đề
A. Kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự
B. Phối hợp các kinh nghiệm cũ những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới
C. Từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự
D. Kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tim cách giải quyết những tình huống mới
Câu 12: Những ứng dụng sau đây về vòng đời của sinh vật trong đời sống. bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Trong trồng trọt tưới đủ nước, giữ đủ độ ẩm của đất để hạt cây nảy mầm, cung cấp đủ phân, nước,
ánh sáng để cây non lớn nhanh, tạo nhiều cành, lá.
II. Nếu hiểu biết vòng đời của một giống cây trồng sẽ giúp cho việc chăm sóc đúng nhu cầu sinh lí
từng giai đoạn giúp mang lại năng suất cao hơn so với trồng không hiểu biết đặc tính sinh lý, vòng
đời của nó.
III. Hiểu biết vòng đời của động vật để đưa ra các biện pháp chăm sóc phù hợp với từng giai đoạn
IV. Hiểu biết về vòng đời của cây để đưa ra các biệp pháp chăm sóc phù hợp với từng giai đoạn
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 13: bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về mối quan hệ giữa sinh trưởng phát triển của sinh
vật?
I. Trong quá trình phát triển, các quá trình sinh trưởng, phân hóa tế bào phát sinh hình thái quan,
cơ thể có quan hệ mật thiết với nhau, không tách rời nhau và đan xen với nhau.
II. Khi cơ thể sinh trưởng đạt đến kích thước khối lượng nhất định thì có sự biến đổi về chất.
III. Quá trình phát triển của một thể sinh vật sinh sản hữu tính bắt đầu bằng hợp tử. Hợp tử phân bào
tạo thành nhiều tế bào, các tế bào biệt hóa hình thành các cơ quan và hình dáng của sinh vật non
IV. dụ nói lên mối quan hệ giữa sinh trưởng phát triển sau: hạt nảy mầm lớn lên thành cây mầm,
cây mầm lớn lên thành cây con, cây con đạt được mức độ sinh trưởng nhất định thì ra nụ, nụ lớn lên
hình thành hoa và kết quả.
A.1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 14: Quá trình nào sau đây quá trình sinh trưởng của thực vật?
A. Cơ thể thực vật ra hoa. B. Cơ thể thực vật tạo hạt.
C. Cơ thể thực vật tăng kích thước. D. Cơ thể thực vật rụng lá, hoa.
Câu 15: Kết quả sinh trưởng thứ cấp là gì?
A. Do hoạt động của phân sinh bên, tạo ra gỗ dác, gỗ lõi vỏ.
B. Làm cho thân, rễ cây dài ra do hoạt động của phân sinh đỉnh.
C. Tạo lóng do hoạt động của mô phân sinh lóng.
D. Tạo biểu bì, tầng sinh mạch, gỗ sơ cấp, mạch rây sơ cấp.
Câu 16: Trong nuôi cấy mô tế o thực vật, các loại hormone nào thường được sử dụng?
A. Auxin, Abscisic acid B. Auxin, Cytokinin. C. Gibberellin, Cytokinin. D. Auxin, Gibberellin .
Câu 17: Hormone thực vật những chất hữu do cơ thể thực vật tiết ra có tác dụng gì?
A. Kích thích sinh trưởng của cây. B. Ức chế hoạt động của cây.
C. Tác dụng kháng bệnh cho cây. D. Điều tiết hoạt động của cây.
Câu 18: thực vật, Gibberellin không có tác dụng gì?
A. Tăng tốc độ phân giải tinh bột. B. Kích thích nảy mầm của hạt, chồi.
C. Kích thích sinh trưởng chiều cao của cây. D. Kích thích ra rễ phụ.
Câu 19: Auxin được sử dụng nhiều trong sản xuất nông nghiệp . Tuy nhiên, nếu sử dụng auxin để
phun lên rau, củ thì sẽ gây độc cho cơ thể. Nguyên nhân là vì:
A. Auxin nhân tạo làm gia tăng vi sinh vật gây bệnh
B. Auxin nhân tạo không có enzyme phân giải
C. Auxin nhân tạo làm nh hưởng đến hoạt động hấp của cơ thể
D. Auxin nhân tạo làm rối loạn chuyển hóa trong tế bào
Câu 20: Hormone nào sau đây làm chậm sự sinh trưởng của các mầm thân củ?
A. Etilen. B. Cytokinin. C. Gibberellin . D. Abscisic acid
DẠNG 2. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (10 u)
Câu 1: Dựa vào hình vẽ về cảm ứng ở động vật (sứa). Phát biểu sau đây đúng hay sai?
A. Sứa cấu tạo của hệ thần kinh dạng lưới.
B. Hệ thần kinh dạng lưới các tế o thần kinh (neuron) phân bố rải rác khắp thể liên kết với
nhau như mạng lưới.
C. Hệ thần kinh nhóm này có sự phân hoá thành hạch não, hạch ngực hạch bụng.
D. khi bị kích thích tại một điểm, xung thần kinh từ điểm kích thích sẽ lan truyền khắp mạng lưới thần
kinh và làm toàn bộ cơ thể co lại.
Câu 2: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về cảm ứng của động vật ?
A. Tổ chức thần kinh chỉ có từ động vật đa bào, khi đã có sự phân hóa về tổ chức cơ thể
B. Tổ chức thần kinh độ phức tạp tương ứng với mức tiến hóa của động vật
C. Hệ thần kinh giúp các phản ứng diễn ra nhanh và chính xác n
D. Khả năng đáp ứng nhanh chính xác của hệ thần kinh không phụ thuộc vào mức độ tiến hóa của
tổ chức thần kinh
Câu 3: Một học sinh sau khi tìm hiểu về các thụ thể cảm giác động vật, phát biểu o y đúng hay
sai?
A. Thụ thể điện từ phát hiện các dạng khác nhau của ng lượng điện từ
B. Thụ thể điện từ phát hiện sự thay đổi nhiệt độ.
C. Thụ thể điện từ thụ thể nóng, lạnh da gửi thông tin đến trung khu điều hòa thân nhiệt nằm phần
sau vùng dưới đồi
D. Thụ thể điện từ: tế bào nón trong mắt phát hiện ánh sáng gửi thông tin về não cho cảm giác về
hình ảnh và màu sắc của vật.
Câu 4: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói đúng về đặc điểm cảm ứng động vật?
A. Nhanh, dễ nhận thấy hơn so với thực vật. B. Chậm, khó nhận thấy hơn so với thực vt.
C. Diễn ra nhanh hơn so với thực vật. D. Chậm, dễ nhận thấy hơn so với thực vật.
Câu 5: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về pheromene đối với tập tính sinh sản của một số động
vật?
A. Pheromone thể gây ra các tập tính liên quan đến sinh sản.
B. Tuyến cuối bụng bướm tằm cái (Bombyxmori) tiết pheromone vào không khí để thu hút bướm
tằm đực đến giao phối.
C. Trên anten (râu) của bướm tằm đực có thụ thể tiếp nhận pheromone.
D. Khi một con trê bị thương, một chất cảnh báo được tiết ra từ da khuếch tán trong nước tạo
ra đáp ứng hoảng sợ ở những con cá trê khác.
Câu 6: Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến tuổi thọ?
A. Chế độ làm việc, nghỉ ngơi điều độ, sống lành mạnh, tích cực, tập thể dục thể thao thường xuyên