1
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I – LỚP 7 - NĂM HỌC 2017-2018
I. VĂN BẢN
Thể loại stt Tên Vb Tác giả H/cảnh sáng tác Nội dung Nghệ thuật
1
So sánh, âm điệu hát ru Ca dao về tình cảm gia đình
VHDG (CA DAO DÂN CA) 2
Ca dao về t/ yêu quê hương, đ/nước, con người Bài 1: Ca ngợi công lao to lớn của cha mẹ đối với con cái và nói lên trách nhiệm, bổn phận của người làm con trước công lao to lớn ấy. Bài 4: Nhắc nhở anh em ruột thịt phải sống thương yêu, hòa thuận. Bài 1: Ca ngợi, niềm tự hào về những nét đặc sắc của cảnh đẹp thiên nhiên đất nước. Bài 4: Ca ngợi cảnh rộng lớn, bao la của cánh đồng và sức sống của con người.
3 So sánh Hát đối đáp,câu lục bát biến thể. So sánh, câu lục bát biến thể, đảo ngữ. Giọng thơ đanh thép, dõng dạc. Lí Thường Kiệt Trước cuộc kháng chiến chống Tống Như bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.
4 Thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. Trần Quang Khải
THƠ TRUNG ĐẠI VIỆT NAM Hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc vào bên trong ý tưởng. Sông núi nước Nam (Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt) Phò giá về kinh (Thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt)
5 Nguyễn Khuyến Khẳng định tình bạn thắm thiết, đậm đà, hồn nhiên, trong sáng vượt lên trên vật chất tầm thường. Ông đi đón Thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về Thăng Long. Khi ông cáo quan về ở ẩn ở làng Yên Đổ Giọng thơ hóm hỉnh, tình huống độc đáo, ngôn từ nôm na
6 Hồ Xuân Hương Ca ngợi vẻ đẹp khỏe khoắn, phẩm chất thủy chung, son sắt; niềm thương cảm cho số phận chìm nổi, sống phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội xưa. Ngôn từ bình dị, hình ảnh ẩn dụ.
Bạn đến chơi nhà (Thể thơ thất ngôn bát cú) Bánh trôi nước (Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt) 7 Qua đèo Bà Khi vào Huế dạy Cảnh đèo Ngang hoang sơ, vắng vẻ và nỗi buồn thầm lặng cô đơn, Phong cách thơ
2
học cho con vua niềm hoài cổ của nhà thơ. trang nhã.
Huyện Thanh Quan
8 Lí Bạch Khi sống xa quê Tình yêu quê hương sâu nặng qua nỗi nhớ quê da diết trong đêm trăng thanh tĩnh
Thơ ngũ ngôn cổ thể, phép đối; ngôn từ điêu luyện THƠ ĐƯỜNG TRUNG QUỐC
Hạ Tri Chương Khi từ quan về quê Tình yêu quê hương thắm thiết của một người sống xa quê lâu ngày trong khoảnh khắc vừa mới đặt chân trở về quê cũ.
Thơ TNTT, phép đối; kết hợp biểu cảm, miêu tả, tự sự
Hồ Chí Minh
- Cảnh đêm trăng ở chiến khu Việt Bắc lung linh, huyền ảo, thơ mộng, sống động. - Tâm hồn nhạy cảm trước cảnh đẹp thiên nhiên, tấm lòng yêu nước qua tâm trạng thao thức vì lo việc nước. - Điệp ngữ, so sánh - Hình ảnh đẹp vừa cổ điển, vừa hiện đại Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (năm 1947) THƠ HIỆN ĐẠI VIỆT NAM
Hồ Chí Minh
- Cảnh đêm trăng rằm tháng giêng tràn ngập sắc xuân giữa không gian bao la rộng lớn của bầu trời và dòng sông. - Tâm hồn nhạy cảm trước cảnh đẹp thiên nhiên, phong thái ung dung, lạc quan của Bác - Điệp ngữ - Hình ảnh đẹp vừa cổ điển, vừa hiện đại Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (năm 1948)
Ngang (Thể thất ngôn bát cú) Tĩnh dạ tứ(Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh) 9 Hồi hương ngẫu thư(Ngẫu hứng viết nhân buổi mới về quê) 10 Cảnh khuya (Thơ thất ngôn tứ tuyệt - tiếng Việt) 11 Rằm tháng giêng (Thơ thất ngôn tứ tuyệt – chữ Hán) 12 Tiếng gà trưa Xuân Quỳnh - Gợi về những kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu. - Tình cảm gia đình đã làm sâu sắc thêm tình yêu quê hương đất nước. Hình ảnh chân thực, bình dị, biện pháp điệp ngữ.
Một thứ quà của lúa non: Cốm (Thể loại tùy bút) Mùa xuân Thạch Lam Trong những năm đầu của cuộc kháng chiến chống Mỹ Viết trong hoàn Với tấm lòng trân trọng, tác giả đã ca ngợi nét đẹp văn hóa dân tộc qua món cốm, một sản vật giản dị mà đặc sắc. Lời văn trang trọng, tinh tế, giàu cảm xúc, đầy chất thơ VĂN XUÔI TRỮ TÌNH HIỆN ĐẠI VIỆT 13
3
14 NAM
Vũ Bằng cảnh đất nước bị chia cắt, tác giả xa quê hương của tôi (Thể loại tùy bút) Cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân ở Hà Nội và miền Bắc được cảm nhận, tái hiện trong nỗi nhớ da diết của người xa quê. Bài thơ bộc lộ chân thực tình yêu quê hương đất nước, lòng yêu cuộc sống và tâm hồn tinh tế nhạy cảm của nhà văn.
Ngôn từ biểu cảm, giàu hình ảnh; có nhiều so sánh liên tưởng, phong phú, độc đáo. 15 Cổng Lí Lan
-Tấm lòng yêu thương, tình cảm sâu nặng của người mẹ đối với con. -Vai trò to lớn của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người. trường mở ra
Như những dòng nhật kí tâm tình, nhỏ nhẹ và sâu lắng. Bức thư 16 Mẹ tôi
VĂN BẢN NHẬT DỤNG Et-môn- đô đơ A- mi-xi Khánh Hoài Tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình thương yêu đó. -Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. -Mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn, không nên vì bất kì lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng ấy. 17 Cuộc chia tay của những con búp bê Sử dụng ngôi kể thứ nhất, kết hợp nhiều phương thức biểu đạt II. TIẾNG VIỆT
Tên bài Nội dung Từ đồng nghĩa
Từ trái nghĩa
Từ đồng âm
Thành ngữ
1/ Định nghĩa: là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau ( vd: cha- bố- ba) 2/ Các loại: - Đồng nghĩa hoàn toàn (có sắc thái nghĩa giống nhau): quả - trái - Đồng nghĩa không hoàn toàn ( có phân biệt sắc thái nghĩa): hi sinh – bỏ mạng 3/ Sử dụng: - Không phải từ đồng nghĩa nào cũng thay thế được cho nhau. - Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số các từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm. 1/ Khái niệm: là những từ có nghĩa trái ngược nhau. Ví dụ: to- nhỏ; xa- gần… 2/ Sử dụng:trong thể đối, tạo hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời nói thêm sinh động. 1/ Khái niệm: là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với nhau. Ví dụ: tranh: truyện tranh, tranh giành… 2/Cách sử dụng: phải chú ý vào ngữ cảnh để tránh tình trang hiểu sai nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng âm. 1/ Khái niệm: là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh. Ví dụ:…bảy nổi ba chìm với nước non. 2/ Vai trò ngữ pháp: làm CN, VN, phụ ngữ trong CĐT, CTT…
4
Vd:- Đồng ruộng VN // thẳng cánh cò bay. thành ngữ làm VN - Người ta thường chọn ngày lành tháng tốt để làm nhà. ĐT th/ngữ làm phụ ngữ trong cụm động từ
Điệp ngữ
- Kính trên nhường dưới //là một cách cư xử đẹp. Thành ngữ làm CN 3/ Tác dụng: ngắn gọn, hàm súc,có tính hình tượng, tính biểu cảm cao. 1/ Khái niệm: khi nói hoặc viết, người ta có thể dùng biện pháp lặp lại từ ngữ (từ hoặc cả một câu), để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ. Ví dụ: Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân. Nhấn mạnh vẽ đẹp và sức sống mãnh liệt của mùa xuân trong đêm rằm tháng giêng.
Chơi chữ
2/ Các loại điệp ngữ: - ĐN cách quãng VD: Nghe xao động nắng trưa Nghe bàn chân đỡ mỏi Nghe gọi về tuổi thơ. - ĐN nối tiếp VD: Chuyện kể từ nỗi nhớ sâu xa Thương em, thương em, thương em biết mấy. - ĐN vòng ( chuyển tiếp) VD: Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà. 1/ Khái niệm:là lợi dụng đặc điểm về âm, về nghĩa của từ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước…làm cho câu văn hấp dẫn và thú vị. Ví dụ:trò chơi -> trời cho 2/ Các lối chơi chữ: dùng từ đồng âm; dùng lối nói trại âm; dùng cách điệp âm; dùng lối nói lái; dùng từ trái nghĩa, đồng nghĩa, gần nghĩa. Chuẩn mực sử dụng từ Khi sử dụng từ phải chú ý:
Đại từ
- Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả; đúng nghĩa - Đúng tính chất ngữ pháp của từ; - Đúng sắc thái biểu cảm, phù hợp với tình huống giao tiếp; - Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt. 1/ Khái niệm: Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất,…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. VD: Thủy là đứa em rất ngoan của tôi. Nó lại khéo tay nữa. 2/ Chức vụ ngữ pháp: làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, tính từ. 3/ Các loại đại từ: 2 loại - Đại từ để trỏ: - Đại từ để hỏi: + Trỏ người, sự vật: nó, tôi, chúng nó, họ… + Hỏi người, sự vật: ai, gì… + Trỏ số lượng: bấy, bấy nhiêu, bao nhiêu… + Trỏ số lượng: bao nhiêu, mấy
5
Quan hệ từ
+ Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc: thế, vậy… + Trỏ hoạt động, tính chất, sự việc: thế nào, sao… 1/ Khái niệm: Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,…giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.VD: Mọi ngày bé uống sữa và đi ngủ rất sớm. Nhưng hôm nay bé lại thức rất khuya. 2/ Cách sử dụng: - Có trường hợp không bắt buộc dùng quan hệ từ. VD: cái tủ gỗ/cái tủ bằng gỗ - Có trường hợp bắt buộc dùng quan hệ từ để câu văn rõ nghĩa hoặc không đổi nghĩa. VD: Nó rất thân ái với bạn bè. - Có một số quan hệ từ dùng thành cặp: nếu-thì, giá mà-thì, hễ- thì; tuy-nhưng, vì-nên, do-nên, sở dĩ-vì…
Chữa lỗi về quan hệ từ Các lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ: - Thiếu quan hệ từ. - Thừa quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa. - Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
III. Tập làm văn: Văn Biểu cảm * Biểu cảm về người, sự vật: 1. Loài cây (hoặc loài hoa) em yêu. 2. Cảm nghĩ về một cảnh đẹp quê hương, đất nước. 3. Cảm nghĩ về một mùa trong năm. 4. Cảm nghĩ về một con vật nuôi. 5. Cảm nghĩ về một người em yêu quý nhất. 6. Cảm nghĩ về mái trường. 7. Cảm nghĩ về một tiết học em thích nhất. Một số dàn bài tham khảo
Đề 1: Loài cây em yêu a. Mở bài - Tình cảm của em với các loài cây như thế nào? - Em yêu thích nhất loài cây nào trong số đó? Vì sao? b. Thân bài - Tả những nét nổi bật của loài cây đó khiến em ấn tượng và yêu thích: thân , cành ,lá , hoa , quả... - Tình cảm, cảm xúc của em đối với loài cây đó thay đổi như thế nào theo thời gian? + Ban đầu khi nhìn thấy loài cây đó em có suy nghĩ , tình cảm gì? + Trải qua năm tháng, thời gian tình cảm của em có thay đổi không? Em có thấy gắn bó và coi cây đó như một người bạn không? - Em đã có những kỉ niệm nào đáng nhớ với loài cây ấy chưa? Đó là kỉ niệm gì? - Em đã làm những gì để thể hiện tình yêu của mình đối với loài cây ấy? Thử tưởng tượng nếu một ngày không còn loài cây ấy thì em sẽ có thái độ và suy nghĩ gì? c. Kết bài: Tình cảm của em đối với cây trong quá khứ, hiện tại và cả tương lai. Đề 2: Cảm nghĩ về người em yêu quý nhất ( ông ,bà , bố ,mẹ , anh, chị; thầy cô giáo, bạn...) a. Mở bài
6
Giới thiệu và nêu cảm xúc hoặc ấn tượng chung về ngươi đó. b. Thân bài - Những đặc điểm ngoại hình và tính nết nào ở người đó khiến em ấn tượng và có nhiều cảm xúc ? Cảm xúc đó như thế nào ? (qua miêu tả ngoại hình, tính cách, việc làm, hành động , lời nói, cử chỉ). - Người đó gắn bó với em trong cuộc sống như thế nào?( trong học tập, sinh hoạt , khi vui , khi buồn...) - Kỉ niệm nào với người đó khiến em nhớ nhất và có cảm xúc nhiều nhất? - Tình cảm của người đó dành cho em như thế nào và tình cảm của em dành cho người đó như thế nào? - Em đã làm những gì để thể hiện tình yêu của mình với người ấy? Thử tưởng tượng nếu một ngày người ấy không còn thì em sẽ có thái độ và suy nghĩ gì? c. Kết bài - Tình cảm của em với người đó trong hiện tại và mong ước gì cho người đó trong tương lai. - Những việc làm, hành động mà em có thể làm để đền đáp công ơn/ noi gương người đó.
Đề 3: Cảm nghĩ của em về mái trường. * Mở bài: Giới thiệu về ngôi trường và tình cảm của em đối với ngôi trường đó.
*Thân bài:
- Biểu cảm kết hợp với miêu tả những nét đáng chú ý, tiêu biểu về ngôi trường ( lớp học, sân trường, cây cối…); về truyền thống nhà trường.
- Tình cảm gắn bó của mình với ngôi trường trong niềm vui, nỗi buồn; trong sinh hoạt, học tập, vui chơi qua hồi tưởng lại những kỉ niệm dưới
ngôi trường thân yêu:
+ Kỉ niệm cùng bạn bè
+ Kỉ niệm với thầy cô
* Kết bài: Cảm xúc sâu sắc của mình đối với ngôi trường: bày tỏ tình cảm, cảm xúc, hứa hẹn, ước mong,….
Đề 4: Cảm nghĩ về một mùa trong năm. a. MB: Giới thiệu về mùa em thích, lí do.
b. TB: - Cảm nghĩ về đặc điểm nổi bật của mùa ấy.( không khí, cảnh vật, con người…)
- Điểm khác biệt giữa mùa ấy với các mùa khác.
- Em thích nhất là điểm nào ở mùa ấy? Vì sao?
c. KB: Ấn tượng, cảm xúc về mùa yêu thích.
Đề 5: Cảm nghĩ về một cảnh đẹp của quê hương.
a. MB: Giới thiệu về cảnh đẹp em thích, lí do yêu thích.
b. TB:
7
- Biểu cảm về đặc điểm của cảnh đẹp (màu sắc, không gian, sự thay đổi trong ngày hoặc theo mùa.
- Biểu cảm về ý nghĩa, lợi ích của cảnh đẹp với cuộc sống con người.
- Biểu cảm thông qua kể một kỉ niệm gắn bó của em với cảnh đẹp.
c. KB: Ấn tượng, cảm xúc về cảnh đẹp em yêu thích.
*** MỘT SỐ BÀI TẬP THAM KHẢO *** 1, Đọc khổ thơ sau và trả lời câu hỏi “ Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu Tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi, cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trướng hồng tuổi thơ”. a. Khổ thơ trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? …………………………………………………………………………………………………………………………………… b. Khổ thơ trên sử dụng biện pháp tu từ gì? Tác dụng của biện pháp tu từ đó.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………....
2, Sửa lỗi quan hệ từ trong các câu sau: a. Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối.
………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………… b. Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến trường đúng giờ.
........................................................................................................................ ……………………………………………………………………………. c. Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa mảng.
……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… d. Qua bài thơ này đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………….. e. Với câu tục ngữ “Lá lành đùm lá rách” cho em hiểu được đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác.
………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………
3, Những câu sau mắc lỗi gì? Sửa lại cho đúng a. Nhà em có một bụi che rất tốt…………………………………………………………………………………………………..
8
b. Quân Thanh do Tôn Sĩ Nghị lãnh đạo sang xâm lược nước ta…………………………………………………………………. c. Em rất thích chơi với thiếu nhi…………………………………………………………………………………………………. d. Con người phải biết lương tâm…………………………………………………………………………………………………. 4, Tìm thành ngữ trong các câu sau và cho biết nó giữ chức vụ gì trong câu. Giải thích nghĩa của các thành ngữ ấy. a. Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hai vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………. b. Anh ấy khoẻ như voi.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………….. c. Mấy ngày qua, gió lớn mưa to làm cho nhiều nơi xảy ra lũ lụt.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
5, Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau: a. bàn (danh từ ) – bàn ( động từ) …………………………………………………………………………………………………………………………………...
b. ba ( danh từ) – ba ( số từ) ……………………………………………………………………………………………………………………………………… c. sâu ( danh từ) – sâu ( tính từ ) ………………………………………………………………………………………………………………………………….. 6, Từ gạch chân trong hai câu sau thuộc loại từ đồng nghĩa nào? Chúng có thể thay thế cho nhau được không? Vì sao?
a. Lao động là nghĩa vụ thiêng liêng, là nguồn sống, nguồn hạnh phúc của mỗi người. b. Thầy Hiệu trưởng đã giao nhiệm vụ cụ thể cho lớp em trong đợt tuyên truyền phòng chống ma tuý.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
B C Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng.Mọi người hãy cố gắng bảo vệ và giữ gìn không nên vì bất kì lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên, trong sáng ấy.
Khánh Hoài Như bản Tuyên ngôn Độc lập đầu tiên khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và nêu cao ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước mọi kẻ thù xâm lược.
Nguyễn Khuyến Khẳng định tình bạn thắm thiết, đậm đà, hồn nhiên,trong sáng vượt lên trên vật chất tầm thường
7, Nối cột A với cột B và C để có kết hợp đúng. A Bạn đến chơi nhà Xuân Quỳnh Tiếng gà trưa Cuộc chia tay của những con búp bê .
9
Lí Thường Kiệt phong thái ung dung, lạc quan của Bác. Tâm hồn nhạy cảm trước cảnh đẹp thiên nhiên, qua đó thể hiện lòng yêu nước sâu nặng và
sắc thêm tình yêu quê hương đất nước.
. Cảnh khuya, Rằm tháng giêng Sông núi nước Nam Hồ Chí Minh Gợi về những kỷ niệm đẹp đẽ của tuổi thơ và tình bà cháu.Tình cảm gia đình đã làm sâu 8, Tìm các từ ngữ chơi chữ trong câu sau và cho biết nó thuộc lối chơi chữ nào? Ngọt thơm sau lớp vỏ gai, Quả ngon lớn mãi cho ai đẹp lòng. Mời cô mời bác ăn cùng, Sầu riêng mà hoá vui chung trăm nhà. ( Phạm Hổ) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………… 9, Kể tên 2 văn bản nhật dụng đã học, nêu tên tác giả? Em rút ra được bài học gì từ hai văn bản đó? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………… 10, Từ đồng nghĩa là gì? Có mấy loại từ đồng nghĩa? Cho ví dụ? ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… 11, Đọc các câu thơ sau và trả lời câu hỏi: - “Cảnh khuya như vẽ người chưa ngủ
Chưa ngủ vì lo nỗi nước nhà.” - “Rằm xuân lồng lộng trăng soi Sông xuân nước lẫn màu trời thêm xuân.”
a. Các câu thơ trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai? …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………….............................................................. b. Các câu thơ trên sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng?
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………..............................................................................................................................
10
12, Đặt câu với cặp từ trái nghĩa sau: a. Cao –thấp:…………………………………………………………………………………………………………………………... b. Xấu – đẹp:………………………………………………………………………………………………………………………….. c. Tươi – héo:………………………………………………………………………………………………………………………….