SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ I TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM NĂM HỌC 2017 - 2018 Môn: Sinh học 10

I. CẤU TRÚC ĐỀ THI: 1. Phần trắc nghiệm khách quan: 24 câu – 8 điểm. 2. Phần tự luận: 2 câu – 2 điểm. II. NỘI DUNG ÔN TẬP: Học sinh tiến hành ôn tập kiến thức từ bài 7 đến bài 14, với các chủ đề cụ thể

như sau: 1. Chủ đề 1: Tế bào nhân sơ

- Cấu trúc và chức năng của tế bào nhân sơ. - Liên hệ thực tiễn để giải thích ý nghĩa của các thành phần cấu tạo ở tế bào nhân sơ thích nghi với khả năng gây bệnh ở người và các sinh vật khác. - Giải thích việc sử dụng thuốc kháng sinh hợp lý trong chữa bệnh do vi khuẩn

gây ra. 2. Chủ đề 2: Tế bào nhân thực

- Cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào nhân thực. - Chú ý phân biệt cấu trúc, chức năng của các bào quan như lục lạp và ti thể, bộ

máy Gôngi và lưới nội chất. 3. Chủ đề 3: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất

- Phân biệt các hình thức vận chuyển các chất qua màng sinh chất. - Vận dụng lý thuyết về vận chuyển các chất qua màng sinh chất để giải thích một số hiện tượng trong đời sống như vẩy nước sạch vào rau để rau tươi; rửa rau bằng cách ngâm với nước muối từ 5 – 10 phút; tưới nước và bón phân hợp lý cho cây… - Giải thích các hiện tượng co và phản co nguyên sinh của tế bào biểu bì hành

trong các trường hợp cho nước cất và nước muối. 4. Chủ đề 4: Năng lượng và chuyển hóa vật chất

- Cấu trúc và chức năng của ATP. - Giải thích vì sao ATP được xem là đồng tiền năng lượng của tế bào? - Khái niệm, đặc điểm của quá chuyển hóa vật chất và chuyển hóa năng lượng. 5. Chủ đề 5: Enzim và vai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất - Khái niệm, đặc tính, cơ chế tác động, chức năng của enzim và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.

- Khái niệm quá trình ức chế ngược, vai trò và vận dụng. - Giải thích một số hiện tượng trong đời sống có liên quan đến vai trò của enzim trong chuyển hóa vật chất.

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TP. ĐÀ NẴNG TRƯỜNG THPT HOÀNG HOA THÁM

MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN MINH HỌA ÔN TẬP HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 - 2018 MÔN SINH HỌC 10

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: Hãy chọn phương án trả lời đúng nhất trong mỗi câu Câu 1: Ở vi khuẩn, việc lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền được thực hiện bởi cấu trúc A. ribôxôm. C. màng sinh chất. D. vùng nhân.

B. tế bào chất. Câu 2: Hình thái của vi khuẩn được ổn định nhờ cấu trúc

A. màng sinh chất. C. thành tế bào. D. vỏ nhầy.

B. tế bào chất. Câu 3: Đặc điểm của tế bào nhân sơ là

A. tế bào chất đã phân hoá đủ các loại bào quan. B. chưa có màng nhân. C. có màng nhân. D. các bào quan đều có hai lớp màng

Câu 4: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về tế bào nhân sơ?

1. Nhân đơn giản, chưa có màng bao bọc. 2. Tế bào chất không có hệ thống nội màng và các bào quan có màng bao bọc. 3. Khung tế bào vi khuẩn tương đối ổn định. 4. Ở một số vi khuẩn, trong tế bào chất có các hạt dự trữ. 5. Tế bào nhân sơ có khả năng trao đổi chất nhanh với môi trường. A. 5 C. 3 D. 2 B. 4

Câu 5: Thành phần không có ở tế bào vi khuẩn là A. màng sinh chất. B. vỏ nhầy. C. mạng lưới nội chất. D. lông roi.

Câu 6: Để tăng khả năng xâm nhập, bám vào cơ thể vật chủ, ở vi khuẩn gây bệnh thường có thêm A. vỏ nhầy. C. nhân có màng bao bọc. B. thành tế bào. D. roi. Câu 7: Bào quan có chức năng cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào là A. không bào. B. nhân con. C. lục lạp. D. ti thể. Câu 8: Tế bào nào chứa nhiều lizôxôm nhất?

A. Tế bào biểu bì. C. Tế bào hồng cầu. B. Tế bào bạch cầu. D. Tế bào xương. Câu 9: Điểm giống nhau giữa lục lạp và ti thể là có

B. chứa nhiều loại enzim hô hấp. D. chứa nhiều phân tử ATP. A. chứa sắc tố quang hợp. C. màng kép bao bọc. Câu 10: Có bao nhiêu ý đúng khi nói về bào quan ti thể?

1. Trong các tế bào ở người, tế bào hồng cầu có chứa nhiều ti thể nhất. 2. Ti thể có hình dạng, kích thước và số lượng khác nhau phụ thuộc vào loại tế bào.

3. Màng trong ti thể gấp nếp tạo các mào, trên đó có chứa enzim quang hợp. 4. Ti thể tham gia vào quá trình chuyển hóa đường và các chất hữu cơ khác thành ATP, cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4

Câu 11: Vật chất được vận chuyển qua màng tế bào thường ở dạng A. hoà tan trong dung môi. C. dạng khí. B. dạng tinh thể rắn. D. dạng tinh thể rắn và khí.

Câu 12: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về vận chuyển thụ động qua màng sinh chất?

1. Vận chuyển thụ động là cơ chế khuếch tán các chất qua màng sinh chất. 2. Các chất có kích thước nhỏ, không phân cực được vận chuyển trực tiếp qua lớp kép photpholipit. 3. Các chất được vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao gọi là vận chuyển thụ động. 4. Glucôzơ được vận chuyển trực tiếp qua lớp kép photpholipit theo cơ chế vận

chuyển thụ động. B. 2 A. 1 D. 4

C. 3 Câu 13: Chất dinh dưỡng sau quá trình tiêu hoá qua lông ruột vào máu ở người theo cách vận chuyển A. thụ động. D. thụ động và chủ động. B. khuếch tán. C. tích cực.

Câu 14: Vận chuyển chất qua màng từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao và tiêu tốn năng lượng là cơ chế A. thẩm thấu. C. khuếch tán. B. chủ động.

D. thụ động. Câu 15: Hình thức vận chuyển chất có sự biến dạng của màng sinh chất là D. tích cực. A. khuếch tán. B. thụ động. C. thực bào.

Câu 16: Yếu tố không có trong thành phần của ATP B. đường. A. bazơnitơ. C. nhóm photphat. D. prôtêin. Câu 17: Thế năng là năng lượng A. khi phân giải chất hữu cơ. B. ở trạng thái tiềm ẩn. C. cơ học. D. mặt trời. Câu 18: Liên kết cao năng của phân tử ATP tích luỹ ở B. 2 liên kết phôtphat gần phân tử đường. A. cả 3 nhóm phôtphat. C. hai liên kết phôtphat ở ngoài cùng. D. chỉ 1 liên kết phôtphat ngoài cùng. Câu 19: Chất nào dưới đây không phải là enzim ? A. Urê. B. Prôtêaza. C. Saccaraza. D. Nuclêôtiđaza. Câu 20: Enzim có đặc tính nào sau đây? A. Tính đặc thù. B. Hoạt tính yếu. C. Tính đa dạng. D. Tính bền ở nhiệt độ cao. Câu 21: Ăn thịt bò khô với gỏi đu đủ rất tốt cho quá trình tiêu hóa vì:

A. enzim trong đu đủ chuyển hóa prôtêin trong bò khô. B. ngon hơn. C. enzim trong đu đủ kích thích quá trình tiêu hóa trong dạ dày ở người. D. hấp dẫn hơn.

A. 350 – 400. Câu 22: Enzim ở tế bào của cơ thể người có nhiệt độ tối ưu khoảng C. 250 – 300. D. 300 – 350.

B. 200 -250. Câu 23: Enzim nào hoạt động trong môi trường axit? B. Pepsin. C. Saccaraza. A. Amilaza. D. Mantaza. Câu 24: Quang hợp ở cây xanh đã thực hiện chuyển hoá năng lượng nào?

A. Từ hoá năng sang quang năng. C. Từ quang năng sang hoá năng. B. Từ hoá năng sang quang năng. D. Từ hoá năng sang nhiệt năng.

II. TỰ LUẬN: Một số dạng câu hỏi tự luận gợi ý: Câu 1: Vẽ, chú thích cấu trúc một số bào quan ở tế bào nhân thực như lục lạp, ti thể, bộ máy gôngi, lưới nội chất.

Câu 2: Phân biệt:

- Cấu trúc tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? - Cấu trúc ti thể và lục lạp?

Câu 3: Mô tả cấu trúc và chức năng của một bào quan ở tế bào nhân thực. Câu 4: Giải thích một số hiện tượng: - Vì sao ở điều kiện thường, để giữ rau tươi, người ta thường vẩy nước sạch vào rau?

- Vì sao khi rửa rau, nên ngâm rau trong nước muối từ 5 – 10 phút? - Vì sao ở điều kiện thường, bảo quản cá ở một khoảng thời gian ngắn nhất định, người ta thường ướp muối vào cá? - Vì sao khi bón phân cho cây, nên bón vào lúc sáng sớm hoặc chiều tối với nồng độ, liều lượng thích hợp? - Giải thích hiện tượng dị ứng ở một số người khi ăn trứng, hoặc cua, ghẹ hoặc uống sữa? Chúc các em thi tốt!