Trường THCS Tân Hưng Đề cương ôn tập Sinh học 7 - HK II
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2019 – 2020
MÔN: SINH HỌC 7
**********
A. HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC
I/ CHỦ ĐỀ: ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG
1/Đặc điểm đời sống của thằn lằn bóng đuôi dài, chim bồ câu và thỏ.
Thằn lằn Chim bồ câu Thỏ Đặc điểm đời sống
Sống trên cây, bay giỏi
Nơi sống và bắt mồi - Ưa sống, bắt mồi ở nơi khô ráo. Sống trong bụi rậm ở ven rừng.
Kiếm ăn ban ngày.
Thời gian hoạt động - Bắt mồi về ban ngày. Kiếm ăn vào buổi chiều và ban đêm.
- Là ĐV hằng nhiệt - Là ĐV hằng nhiệt Nhiệt độ cơ thể - Là ĐV hằng nhiệt
- Có tập tính làm tổ. - Thường phơi nắng. - Đào hang để lẩn trốn kẻ thù. Tập tính
- Trú đông trong các hốc đất khô.
- Thụ tinh trong. - Thụ tinh trong. - Thụ tinh trong.
- Con đực có 2 cơ quan giao phối. - Chim trống không có cơ quan giao phối - Con đực có cơ quan giao phối.
- Đẻ 5-10 trứng - Đẻ 1-2 trứng - Đẻ con
Sinh sản - Trứng có vỏ dai, nhiều noãn hoàng - Trứng có nhiều noãn hoàng, có vỏ đá vôi bao bọc. - Thai phát triển trong tử cung của thỏ mẹ
- Có hiện tượng ấp trứng và nuôi con bằng sữa diều (tiết ra từ diều của chim bố mẹ). - Hiện tượng đẻ con có nhau thai gọi là hiện tượng thai sinh
- Trứng nở thành con, phát triển trực tiếp. - Con non yếu, được nuôi bằng sữa mẹ.
2/Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn, chim bồ câu và thỏ.
Thằn lằn Chim bồ câu Thỏ
- Da khô có vảy sừng. - Thân hình thoi, được phủ bằng lông vũ nhẹ xốp, da khô. - Cơ thể được phủ bằng bộ lông mao, dày xốp.
- Đầu có cổ dài. - Cổ dài khớp đầu với thân.
-1-
- Có mỏ sừng bao bọc, hàm không có răng.
Trường THCS Tân Hưng Đề cương ôn tập Sinh học 7 - HK II
- Chi trước biến đổi thành cánh. - Chi trước ngắn. - Thân dài, đuôi dài, chi có vuốt.
- Chi sau có bàn chân dài, các ngón chân có vuốt, 3 ngón trước, 1 ngón sau. - Chi sau dài, khoẻ, bật nhảy xa.
- Mắt tinh, có mi thứ 3 mỏng.
- Mắt có mi cử động được và tuyến lệ, mi thứ ba rất mỏng. - Mắt có mi cử động được, mi thứ ba rất mỏng (ko tinh lắm)
- Tai có màng nhĩ nằm trong hốc tai. Tai có ống tai ngoài nhưng chưa có vành tai. - Tai rất thính, có vành tai dài, cử động mọi phía.
- Tuyến phao câu tiết dịch nhờn. - Mũi thỏ rất thính, ria là lông xúc giác.
3/Đặc điểm cấu tạo trong của thằn lằn, chim bồ câu và thỏ.
Thằn lằn Chim bồ câu Thỏ Các hệ cơ quan
Bộ xương và hệ cơ
- Chi trước biến thành cánh. - Xương mỏ ác phát triển là nơi bám vào cơ ngực → vận động cánh. - Các đốt sống lưng, đốt sống hông gắn chặt với xương đai hông làm thành 1 khối vững chắc. thể
- Có 7 đốt sống cổ - Chi nằm dưới cơ thể, nâng cơ thể lên cao. - Xương sườn kết hợp với đốt sống lưng và xương ức tạo thành lồng ngực. - Cơ hoành: chia khoang cơ thành khoang ngực và khoang bụng → tham gia vào hoạt động hô hấp.
- Đốt sống cổ thằn lằn nhiều (8 đốt) nên rất linh hoạt, phạm vi quan sát rộng. - Đốt sống thân mang xương sườn, một số kết hợp với xương mỏ ác làm thành lồng ngực bảo vệ nội quan và tham gia hô hấp. - Đốt sống đuôi dài: Tăng ma sát cho sự vận chuyển trên cạn.
Tuần hoàn
- Tim có 3 ngăn (2 TN và 1 TT), xuất hiện vách hụt ngăn tâm thất thành 2 nửa ko hoàn toàn + Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. - Tim có 4 ngăn. - Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. - Tim có 4 ngăn. - Có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
Tiêu hóa
-2-
- Ống tiêu hoá có sự phân hóa rõ rệt. - Ruột già có khả năng hấp thu lại nước. - Ống tiêu hoá phân hoá gồm: mỏ sừng không răng, diều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ → Tốc độ tiêu Phát triển hoàn thiện. Có ống tiêu hoá dài, manh tràng phát triển.
Trường THCS Tân Hưng Đề cương ôn tập Sinh học 7 - HK II
→ Tốc độ tiêu hóa còn thấp
hóa cao đáp ứng nhu cầu năng lượng lớn khi bay. - Tuyến tiêu hoá: gan tiết mật, tuỵ
Hô hấp
- Phổi có nhiều vách ngăn. - Sự trao đổi khí được thực hiện nhờ sự co dãn của các cơ liên sườn (sự thay đổi V ở lồng ngực)
- Gồm khí quản, phế quản, phổi. - Phổi gồm nhiều túi phổi nhỏ (phế nang) làm tăng diện tích trao đổi khí. - Động tác thở nhờ sự co dãn các cơ liên sườn và cơ hoành.
- Phổi gồm mạng lưới ống khí dày đặc. - Một số ống khí thông với túi khí → bề mặt trao đổi khí rộng. - Sự trao đổi khí: + Khi bay: do sự co dãn túi khí (thở kép). + Khi đậu, đi lại trên mặt đất: do phổi (sự tăng, giảm thể tích lồng ngực)
Bài tiết
Thận sau, xoang huyệt có khả năng hấp thu lại nước → nước tiểu đặc, chống mất nước. - Có 2 thận sau, không có bóng đái. - Nước tiểu thải ra ngoài cùng phân. Gồm đôi thận sau có cấu tạo hoàn thiện nhất: ống dẫn nước tiểu, bóng đái và đường tiểu.
- Con đực có 2 cơ quan giao phối. - Con đực có cơ quan giao phối.
Sinh dục
+ Con trống có 1 đôi tinh hoàn. + Con mái có 1 buồng trứng và ống dẫn trứng bên trái phát triển.
- Bộ não phát triển: não trước lớn, não giữa có 2 thuỳ thị giác, não sau (tiểu não) có nhiều nếp nhăn. Thần kinh + Bộ não gồm 5 phần. + Não trước và tiểu não phát triển → liên quan đến đời sống và hoạt động phức tạp.
Bộ não thỏ phát triển hơn hẳn: - Tiểu não lớn, có nhiều nếp gấp và não trước phát triển liên quan đến hoạt động phong phú và phức tạp của thỏ.
* Ưu điểm của sự thai sinh so với sự đẻ trứng và noãn thai sinh:
- Thai sinh không phụ thuộc vào lượng noãn hoàng có trong trứng như động vật có xương sống đẻ trứng.
- Phôi được phát triển trong bụng mẹ nên an toàn và điều kiện sống thích hợp cho phát triển.
-3-
- Con non được nuôi bằng sữa mẹ không lệ thuộc vào thức ăn ngoài thiên nhiên.
Trường THCS Tân Hưng Đề cương ôn tập Sinh học 7 - HK II
II/CHƯƠNG VII: SỰ TIẾN HÓA CỦA ĐỘNG VẬT:
1/Các hình thức sinh sản ở động vật: có 2 hình thức: sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.
- Sự khác nhau giữa hình thức sinh sản vô tính với hình thức sinh sản hữu tính:
Sinh sản vô tính Sinh sản hữu tính
- Là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. - Là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa tế bào sinh dục đực và cái. Xảy ra trên cá thể đơn tính hay lưỡng tính.
- Có 2 hình thức chính: phân đôi cơ thể và mọc chồi. - Có 2 hình thức chính: thụ tinh ngoài và thụ tinh trong.
- Có 1 cá thể tham gia - Có 2 cá thể tham gia
- Thừa kế đặc điểm của 1 cá thể. - Thừa kế đặc điểm của 2 cá thể.
2/ Sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính:
- Hình thức thụ tinh: Thụ tinh ngoài → thụ tinh trong
- Sinh sản: đẻ trứng → đẻ con.
- Phát triển phôi: biến thái → trực tiếp không nhau thai → trực tiếp có nhau thai.
- Tập tính bảo vệ trứng: ko đào hang, không làm tổ → làm tổ, ấp trứng → đào hang, lót ổ.
* Lợi ích: nâng cao tỉ lệ thụ tinh, tỉ lệ sống sót, thúc đẩy sự phát triển nhanh ở con non.
III/ CHƯƠNG VIII: ĐỘNG VẬT VÀ ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI:
1/Nhận xét về số loài ĐV sống ở môi trường đới lạnh và giải thích.
- Số loài ĐV sống ở môi trường đới lạnh rất ít.
- Do khí hậu ở đây vô cùng khắc nghiệt (khí hậu lạnh, băng giá quanh năm, mùa hạ rất ngắn, cây cối thưa thớt) nên chỉ có 1 số ít loài tồn tại vì có những thích nghi đặc trưng.
- Số loài ĐV sống ở môi trường đới nóng rất ít.
- Do khí hậu ở đây vô cùng khắc nghiệt (khí hậu nóng và khô, các vực nước rất hiếm gặp, phân bố rải rác và xa nhau. Thực vật thấp nhỏ, xơ xác) nên chỉ có 1 số ít loài tồn tại vì có những thích nghi đặc trưng với khí hậu khô và nóng.
2/ Nguyên nhân làm suy giảm độ đa dạng sinh học:
- Nạn phá rừng, khai thác gỗ và các lâm sản khác.
- Du canh, di dân khai hoang, nuôi trồng thủy sản, xây dựng đô thị làm mất MT sống của ĐV.
- Săn bắt và buôn bán ĐV trái phép.
- Sử dụng tràn lan thuốc trừ sâu.
- Các nhà máy thải chất thải ra môi trường, đặc biệt là khai thác dầu khí hoặc giao thông trên biển.
3/ Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học:
-4-
- Cấm đốt phá khai thác rừng bừa bãi.
Trường THCS Tân Hưng Đề cương ôn tập Sinh học 7 - HK II
- Cấm săn bắt, buôn bán động vật, đặc biệt là ĐV hoang dã.
- Đẩy mạnh các biện pháp xử lý các chất thải chống ô nhiễm môi trường.
- Trồng cây gây rừng, bảo vệ rừng.
- Tổ chức gây nuôi những loài có giá trị kinh tế.
- Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân.
4/Các biện pháp đấu tranh sinh học
- Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
- Sử dụng những thiên địch đẻ trứng kí sinh vào sinh vật gây hại hay trứng của sâu hại.
- Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
- Gây vô sinh diệt ĐV gây hại.
-----------------------------------------------------------------------------
B/ CÂU HỎI ÔN TẬP:
1/Nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp chim, thú?
2/ Hãy kể tên các hình thức sinh sản ở động vật và so sánh sự khác nhau giữa các hình thức sinh sản đó. Cho biết giun đất, giun đũa, cá thể nào là lưỡng tính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hay thụ tinh trong?
3/ Giải thích sự tiến hóa của hình thức sinh sản hữu tính. Từ đó cho biết lợi ích của sự tiến hóa đó?
4/ Nêu đặc điểm thích nghi về cấu tạo và tập tính của ĐV ở đới lạnh và hoang mạc đới nóng. Giải thích vai trò của đặc điểm thích nghi đó?
5/ Nhận xét về số loài ĐV sống ở môi trường đới lạnh, môi trường đới nóng và giải thích.
6/ Đa dạng sinh học ngày càng giảm sút hãy cho biết nguyên nhân do đâu? Từ đó đề ra các biện pháp bảo vệ để duy trì sự đa dạng sinh học đó.
7/ Thế nào là biện pháp đấu tranh sinh học? Kể tên các biện pháp đấu tranh sinh học. Giải thích biện pháp: gây vô sinh ở ĐV gây hại để diệt động vật gây hại.
8/ Nêu ưu điểm và nhược điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học. Cho ví dụ
9/ Chúng ta cần làm gì để bảo vệ sự đa dạng của các loài động vật?
Hết
-5-
10/ Tại sao các loài ĐV thuộc lớp Thú có khả năng sống được ở nhiều môi trường khác nhau?