TRƯỜNG THPT HÙNG VƯƠNG TỔ KHOA HỌC XÃ HỘI
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI CUỐI NĂM, NĂM HỌC 2015 – 2016 MÔN: Ngữ văn 11
Tên bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao
- So sánh với các sáng tác khác của Thạch Lam và nhóm nhà văn trong Tự lực văn đoàn. - Lí giải được hoàn cảnh hoàn cảnh đất nước tới việc thể hiện nội dung, tư tưởng tác phẩm.
kiến - Phân tích, cảm nhận được:
- Nêu thông tin về tác giả (cuộc đời, con người, phong cách văn Thạch Lam) tranh - Trình bày được giải những riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản.
+ Bức thiên nhiên, cuộc sống của con người nơi phố huyện nghèo. - Vận dụng hiểu biết về tác giả (cuộc đời, con người), hoàn cảnh ra đời đề lí giải nội dung, nghệ thuật của tác phẩm. - Thông tin về tác phẩm: xuất xứ.
- Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thể loại. + Tâm trạng của chị em Liên. 1. Hai đứa trẻ (Thạch Lam) thiệu, - Giới thuyết trình về tác phẩm.
+ Cảnh đoàn tàu đêm đi qua. - Tóm tắt được văn bản. - Nhận diện được ngôi kể, trình tự kể.
- Trình bày cảm nhận tác về phẩm, nhân vật Liên. + Giá trị hiện thực và tác nhân đạo của phẩm.
- Chỉ ra được bố cục, các chi tiết nghệ thuật đặc sắc. - Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân (lòng thương người, sự đồng cảm và sẻ chia cuộc trong sống)
+ Lí giải ý nghĩa, tác dụng của các từ ngữ, hình ảnh, câu văn, chi tiết nghệ thuật, biện pháp tu từ, …
- So sánh với các sáng tác khác của Nguyễn Tuân (Người lái đò sông Đà). - Lí giải được hoàn cảnh hoàn cảnh đất nước tới việc thể hiện nội dung, tư tưởng tác phẩm.
2. Chữ người tử tù (Nguyễn Tuân).
kiến - Vận dụng hiểu biết về tác giả (cuộc đời, con người), hoàn cảnh ra đời đề lí giải hành động nổi của loạn Huấn Cao (bóng - Giới thiệu vài nét về tác giả, sự nghiệp sáng tác. - Tóm tắt được văn bản. - Nhận diện được ngôi kể, trình tự kể. - Giải thích, phân tích, cảm nhận về: + Vẻ đẹp hình tượng - Trình bày được những giải riêng, phát hiện sáng
1
tạo về văn bản.
dáng của nhân vật lịch sử Cao Bá Quát).
- Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thẻ loại. - Giới thiệu, thuyết trình về tác phẩm.
- Nhận diện hệ thống nhân vật. - Phát hiện, nêu được tình huống truyện. - Chỉ ra được bố cục, các chi tiết nghệ thuật đặc sắc. Huấn Cao. + Suy nghĩ về nhân vật quản ngục. + Cảnh Huấn Cao cho chữ. + Quan niệm về cái đẹp của Nguyễn Tuân. + Tình huống truyện (ý nghĩa).
- Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân (quan niệm về cái đẹp).
- Trình bày cảm tác về nhận phẩm Chữ người tử tù và các nhân nhân vật Huấn Cao, Quản ngục; … - Lí giải ý nghĩa, tác dụng của các từ ngữ, hình ảnh, câu văn, chi tiết nghệ thuật, biện pháp tu từ, …
kiến
- Trình bày được những giải riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản.
- Cảm nhận về quan niệm thời gian của Xuân Diệu trong bài thơ.
- Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thể loại.
- Phân tích hiệu quả nghệ thuật của các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.
3. Vội vàng (Xuân Diệu).
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng làm văn để làm sáng tỏ các ý kiến đánh giá khác nhau về bài thơ Vội vàng.
- Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân (quan niệm về cái đẹp).
- Giới thiệu vài nét về tác giả, sự nghiệp sáng tác. - Chỉ ra được bố cục, thể loại, xuất xứ và các tiết nghệ chi thuật đặc sắc của bài thơ. - Nhận xét về cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh theo cách riêng của Xuân Diệu.
- Viết được bài luận văn nghị bàn về thái độ sống của giới trẻ hiện nay. - So sánh với các sáng tác khác của Xuân Diệu và của các nhà thơ khác.
kiến
- Trình bày được giải những riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản. - Phân tích hiệu quả thuật của các nghệ biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.
4. Tràng giang (Huy Cận).
- Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thể - Viết được một đoạn văn, nêu cảm nhận của anh/chị về nỗi niềm, tâm trạng của nhân vật trữ tình thể hiện trong từng khổ - Giới thiệu vài nét về tác giả, (xuất thơ bài xứ, thơ, thể hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa nhan đề, …) - Chỉ ra được các biện pháp - Phân tích được ý nghĩa biểu đạt và biểu cảm của các câu thơ, các từ ngữ sử dụng
2
trong văn bản. thơ. loại.
nghệ thuật sử dụng trong bài thơ.
- Cảm nhận về bức tranh sông nước được thể hiện trong văn bản.
- Nêu đại ý của một văn bản bất kì. - Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân (tình yêu quê hương, đất nước).
- Viết bài văn nghị luận nêu cảm nhận của em về tâm trạng của nhà thơ; phân tích bài thơ; bàn luận về các ý kiến đánh giá về bài thơ. - So sánh với bài Hoang Hạc lâu của Thôi Hiệu.
- Lí giải được hoàn cảnh hoàn cảnh đất nước tới việc thể hiện nội dung, tư tưởng tác phẩm.
- Cảm nhận, phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ (khổ thơ). - Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân (quí trọng cái đẹp và người sáng tạo ra cái đẹp). - Vận dụng hiểu biết về tác giả (cuộc đời, con người), hoàn cảnh ra đời đề lí giải nội dung, nghệ thuật của bài thơ..
kiến
- Trình bày được những giải riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản.
5. Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) - Lí giải ý nghĩa, tác dụng của các từ ngữ, hình ảnh, câu văn, chi tiết nghệ thuật, biện pháp tu từ, … - Nêu đại ý của khổ thơ.
- Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thể loại. - Giới thiệu vài nét về tác giả, (xuất thơ bài xứ, thơ, thể hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa nhan đề, …) - Chỉ ra được các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài thơ.
- Sử dụng các thao tác lập luận đã học để viết đoạn văn (bài văn) cảm nhận về vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên xứ Huế, trạng của tâm Hàn Mặc Tử.
- Phân tích được ý nghĩa biểu đạt và biểu cảm của các câu thơ, các từ ngữ sử dụng trong văn bản.
- Bàn luận, đánh giá về các ý kiến bàn về bài thơ.
luận, - Bình chứng minh cho các ý kiến đánh giá khác nhau về bài thơ. 6. Chiều tối (Hồ Chí Minh). - Cảm nhận, phân tích vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên nơi núi rừng lúc chiều tối và vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân (ý chí, nghị lực vượt lên hoàn cảnh, số thương phận; yêu - Giới thiệu vài nét về tác giả, (xuất thơ bài xứ, thơ, thể hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa nhan đề, …) - Chỉ ra được - Lí giải ý nghĩa, tác - Vẻ đẹp cố điển mà hiện đại của
3
bài thơ. con người, …)
kiến các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài thơ. dụng của các từ ngữ, hình ảnh, câu văn, chi tiết nghệ thuật, biện pháp tu từ, …
- Trình bày được những giải riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản.
- Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thể loại. - Phân tích được ý nghĩa biểu đạt và biểu cảm của các câu thơ, các từ ngữ, hình ảnh được sử dụng trong văn bản.
- Tìm và phân tích nhãn tự của bài thơ.
- Cảm nhận, phân tích vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình trong bài thơ.
- Trình bày qua điểm, ý kiến của các về mình nhận định, đánh giá bài thơ Từ ấy. - Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân (cái tôi cá nhân hòa vào cái ta chung của cả cộng đồng để cống hiến).
- Lí giải ý nghĩa, tác dụng của các từ ngữ, hình ảnh, câu văn, chi tiết nghệ thuật, biện pháp tu từ, …
kiến 7. Từ ấy (Tố Hữu).
- Trình bày được giải những riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản.
- Giới thiệu vài nét về tác giả, (xuất thơ bài xứ, thơ, thể hoàn cảnh sáng tác, ý nghĩa nhan đề, …) - Chỉ ra được các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài thơ. - Phân tích được ý nghĩa biểu đạt và biểu cảm của các câu thơ, các từ ngữ, hình ảnh được sử dụng trong văn bản.
- Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thể loại. - Từ sự chuyển biến săc sâu trong tình cảm của chàng thanh niên tiểu tư sản trong bài Từ ấy, về nghĩ suy động lực của lòng yêu thương con người.
- Nêu đại ý của khổ thơ, bài thơ.
tác,
- Cảm nhận, phân tích các cung bậc cảm xúc và vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân (tình yêu chân thành, cao thượng) - Trình bày qua điểm, ý kiến của mình các về nhận định, đánh giá bài thơ Từ ấy. 8. Tôi yêu em (Pu-skin)
kiến
- Nhận định, đánh giá khái quát về văn bản. - Lí giải ý nghĩa, tác dụng của các từ ngữ, hình ảnh, câu văn, chi tiết nghệ thuật, biện pháp tu từ, … - Trình bày được những giải riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản. - Giới thiệu vài nét về tác giả, xuất xứ, thể thơ, hoàn cảnh ý sáng nghĩa nhan đề, …) - Chỉ ra được các biện pháp nghệ thuật sử dụng trong bài thơ.
4
- Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thể loại.
- Phân tích được ý nghĩa biểu đạt và biểu cảm của các câu thơ, các từ ngữ, hình ảnh được sử dụng trong văn bản.
- Nêu đại ý của khổ thơ, bài thơ.
- Nêu thông tin về tác giả Sê khốp.
- Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân (phê phán lối sống trong bao, kêu gọi mọi người, …) - Liên hệ kiểu người trong bao trong xã hội hiện nay và tác hại của lối sống đó. - Thông tin về tác phẩm: thể loại, hoàn cảnh, …). - Cảm nhận, phân tích chân dung nhân vật Bê-li-cốp.
kiến
- Trình bày được những giải riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản. - Bàn luận, đánh giá về các ý kiến khác nhau về văn bản. - Sự ảnh hưởng của Bê-li-cốp đến mọi người. 9. Người trong bao (Sê Khốp).
- Giá trị hiện thực và tác nhân đạo của phẩm. - Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thể loại. - Tính chất điển hình nổi bật của hình tượng Bê- li-cốp.
- Vận dụng các thao lập tác luận.
- Tóm tắt được văn bản. - Nhận diện được ngôi kể, trình tự kể. - Chỉ ra được bố cục, các chi tiết nghệ thuật đặc sắc. - Chỉ ra được các lớp bao vật chất và tinh thần của nhân vật Bê-li-cốp.
- Nêu thông tin giả tác về V.Huy - gô.
- Cảm nhận và phân tích nhân vật Giang van giang, Giave.
- Thông tin về tác phẩm: xuất xứ. - Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân ca ngợi sức mạnh của tình yêu thương con người, …)
- Phân tích nét đặc sắc nghệ thuật nổi bật của đoạn trích. kiến - Từ đoạn trích học, viết bài văn nghị luận trình bày suy nghĩ của anh, chị về sức mạnh của tình yêu thương con người.
10. Người cầm quyền khôi phục uy quyền (trích – V.Huy- gô) - Trình bày được những giải riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản. - Tóm tắt được văn bản. - Nhận diện được ngôi kể, trình tự kể.
5
- Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thể loại. - Chỉ ra được bố cục, các chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- Chỉ ra yếu tố biểu cảm, thao tác lập luận chủ yếu và giọng điệu được sử dụng trong văn bản. - Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân (phải xây dựng đoàn thể, trọng công ích, xây dựng luân lí, …) - Nêu vài nét về tác giả, tác phẩm.
kiến - Thái độ của tác giả đối với đất nước thể hiện qua văn bản.
- Trình bày được giải những riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản. 11. Về luân lí xã hội ở nước ta (Phan Châu Trinh) - Chỉ ra được bố cục, các chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- Phân tích nghệ thuật luận của Phan lập Châu Trinh trong văn bản. Vận dụng các thao tác lập luận để viết một đoạn văn nêu cảm nhận về hiện “Người tượng nước mình thì phải ai tai nấy, ai chết mặc ai”; về sự cần thiết phải xây dựng luân lí xã hội ở nước ta hiện nay.
- Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thể loại.
- Nêu vài nét về tác tác giả, phẩm. - Vận dụng tri thức đọc hiểu văn bản để kiến tạo những giá trị sống của bản thân.
- Nêu các luận điểm chính về những cống hiến vĩ đại của Mác cho nhân loại.
- Đặc điểm của thể “Điếu văn”. kiến
- Trình bày được những giải riêng, phát hiện sáng tạo về văn bản. - Phân tích nghệ thuật lập luận tài tình của Ăng – Ghen. Vận dụng các thao tác lập luận để viết một đoạn văn về những cống iến lớn lao của Mác cho nhân loại. 12. Ba công hiến vĩ đại của Mác (Ăng – Ghen)
- Chỉ ra được bố cục, các chi tiết nghệ thuật đặc sắc.
- Biết tự đọc và khá phá giá trị của văn bản khác cùng thể loại.
Quảng Phú, ngày 11 tháng 3 năm 2016
DUYỆT CỦA LÃNH ĐẠO TỔ TRƯỞNG GIÁO VIÊN BỘ MÔN
Nguyễn Thị Hằng