TRƯỜNG THPT BẮC THĂNG LONG

ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ 1 SINH 12 NĂM HỌC 2022-2023 1. Một quần thể động vật, ở thế hệ xuất phát (P) có tần số alen A = 0,65 và a = 0,35. Giả sử quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Qua quá trình ngẫu phối, thành phần kiểu gen ở thế hệ F1của quần thể này là:

A. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa. B. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa. C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. D. 0,6 AA : 0,3 Aa : 0,1 aa. 2. Dưới đây là các bước trong các quy trình tạo giống mới:

I. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. II. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. III. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến. IV. Tạo dòng thuần chủng.

Quy trình nào sau đây đúng nhất trong việc tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? A. III → II → IV. B. III → II → I. C. II → III → IV. D. I → III → II. 3. Thể đột biến là những cá thể A. mang đột biến phát sinh ở giao tử, qua thụ tinh vào một hợp tử ở trạng thái dị hợp.

B. mang đột biến đã biểu hiện trên kiểu hình của cơ thể. C. mang những biến đổi trong vật chất di truyền. D. mang những biến đổi trong vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử 4. Cơ thể có kiểu gen AaBb, giảm phân bình thường cho giao tử AB chiểm tỉ lệ là:

A. 25%. B. 50%. C. 100%. D. 12,5%. 5. Ở đậu Hà Lan, Alen A qui định hạt vàng, alen a qui định hạt xanh, alen B qui định hạt trơn, alen a qui định hạt nhăn .Cho phép lai P AaBb x aaBb, Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến Tính theo lý thuyết, ở F1có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả hai tính trạng là: A. 1/8. B. 1/4 C.1/2 D. 1/16 6. Cơ thể có kiểu gen AB/ab, các gen liên kết hoàn toàn, giảm phân bình thường cho các loại giao tử

là: A. AB, ab. B. AB, ab . C. Ab, aB. D. AB, Ab,aB,ab

7. Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Alen IA quy định nhóm máu A đồng trội so với alen IB quy định nhóm máu B và trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Các con của cặp vợ chồng này có thể có những nhóm máu nào? A. A,B,O. B. A,B,AB,O. C. A,B, AB. D. AB,O.

8. Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được đứa con thứ 3 là con gái có tóc thẳng là: A. 1/16. B. 1/18. C. 1/8. D. 1/9. 9. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, phép lai AaBb × AaBb cho đời con gồm:

A. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình. B. 12 kiểu gen và 6 kiểu hình. C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình. D. 4 kiểu gen và 4 kiểu hình. 10. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Gen đột biến luôn được di truyền cho thế hệ sau. B. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục. C. Gen đột biến luôn được biểu hiện thành kiểu hình. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu thứ cấp cho quá trình tiến hóa. [
] 11. Ở một loài thực vật, gen A qui định tính trạng hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a

qui định tính trạng lặn hạt trắng. Cho cây dị hợp 4n lai với cây 4n khác, F1 phân li kiểu hình 11 hạt đỏ: 1 hạt trắng. Biết cây tứ bội chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Kiểu gen của cây bố mẹ là? A. AAaa x AAAa. B. AAaa x AAaa. C. Aaaa x AAAa. D. AAaa x Aaaa]

12. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ nhìn màu bình thường nhưng mang gen bệnh, khả năng họ sinh con bị bệnh mù màu là: A. 12,5%. B. 25%. C. 50%. D. 75%

13. Bệnh mù màu do đột biến gen lặn nằm trên NST giới tính X. Bố bị bệnh, mẹ nhìn màu bình thường nhưng mang gen bệnh, khả năng họ sinh con bị bệnh mù màu là: A. 12,5%. B. 25%. C. 75%. D. 50%. 14. Cho biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến.

Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen AaBbDd là: A. 4. B. 8. C. 16. D. 6. 15. Để có thể xác định dòng tế bào đã nhận được ADN tái tổ hợp, các nhà khoa học?

A. Chọn thể truyền có kích thước lớn. B. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi. C. Chọn thể truyền có gen đột biến. D. Chọn thể truyền có các gen đánh dấu. 16. Một quần thể thực vật, xét một gen có 2 alen D và d, tần số alen d bằng 0,3. Theo lý

thuyết, tần số alen D của quần thể này là: A. 0,7. B. 0,3. C. 0,5. D. 0,1. 17. Cho các quần thể có cấu trúc di truyền như sau:

I. 0.25 AA+0,50Aa +0,25aa=1 II. 100% AA III. 100% Aa IV. 100% aa

Những quần thể ở trạng thái cân bằng là : A. I,II,IV. B. II,III,IV. C. I,III, IV. D. I,II,III. 18. Một loài thực vật có cấu trúc di truyền 0,25 AA + 0,50Aa +0,25aa= 1, sau 3 thế

hệ tự thụ phấn, tần số kiểu gen Aa là: (1/2n) A. 0,0625. B. 0,125. C. 0,25. D. 0,50. 19. Kết luận nào sau đây không đúng?

A. Tương tác gen chỉ xảy ra khi các gen không alen nằm trên các NST khác nhau (tuong tac gen xay ra khi cac gen nam tren cac cap nst tuowng dong khac nhau ) B. Gen nằm trên NST giới tính X quy định tính trạng thường hoặc giới tính C. Tần số hoán vị gen bằng 50% khi tất cả các tế bào tham gia giảm phân đều xảy ra hoán vị D. Không xảy ra hiện tượng hoán vị gen nếu các gen nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên NST X

20. Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp?

A. Chọn lọc cá thể. B. Lai tế bào Xôma. C. Kĩ thuật di truyền. D. Đột biến nhân tạo.

21. Cho các thông tin sau:

1)Các gen nằm trên cùng một cặp NST 2) Mỗi gen nằm trên một NST khác nhau 3) Thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử 4) Tỉ lệ một loại kiểu hình chung bằng tích tỉ lệ các loại tính trạng cấu thành kiểu hình đó 5) Làm xuất hiện biến dị tổ hợp

6)Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, nếu P thuần chủng, khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử Những điểm giống nhau giữa qui luật phân li độc lập và qui luật hoán vị gen là: A. 1,4,6 B. 3,4,5 C. 3,5,6 D. 2,3,5 22. Xét 2 cặp gen phân li độc lập, A qui định hoa đỏ, alen a qui định hoa trắng, alen B qui định quả tròn, alen b qui định quả dài. Cho biết sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường, cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng có kiểu gen nào sau đây? A. AAbb B. aabb C. aaBB. D. AABB.

23. Khi nuôi cấy hạt phấn hay noãn chưa thụ tinh trong môi trường nhân tạo. Một cây có kiểu gen AaBBDdEeFf, các hạt phấn của cây đó đều được nuôi cấy trở thành các cây con lưỡng bội. Có bao nhiêu dòng cây thuần chủng khác nhau có thể được tạo ra. A. 8. B. 16. C. 4. D. 32 24. Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,1 AA + 0,2 Aa + 0,7 aa = 1. Tần số tương đối của alen A, a lần lượt

A. 0,7 ; 0,3. B. 0,3 ; 0,7. C. 0,8 ; 0,2. D 0,2 ; 0,8. 25. Ở một loài thực vật, A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a qui định hoa trắng. Theo lý thuyết, Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ: 1 trắng?

A. AA x aa. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. aa x aa.

26. Một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a, Tần số alen A là P, tần số alen a là q. Theo lý thuyết, Tần số kiểu gen AA của quần thể này là : A. q2. B. 2pq. C. P2. D. pq. 27. Một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Theo lí thuyết, số lượng

nhóm gen liên kết của loài này là A. 14. B. 7. C. 28. D. 36. 28. Nếu kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau thì kết luận nào sau đây là chính xác nhất?

A. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính X B. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể C. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính Y D. Gen qui định tính trạng nằm trên NST giới tính hoặc ti thể 29. Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng? A. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần.

B. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau.

C. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. D. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai.

30. Các bước trong phương pháp lai và phân tích cơ thể lai của MenĐen gồm: 1. Đưa giả thuyết giải thích kết quả và chứng minh giả thuyết. 2. Lai các dòng thuần khác nhau về 1 hoặc vài tính trạng rồi phân tích kết quả ở F1,F2,F3. 3. Tạo các dòng thuần chủng. 4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai.

Trình tự các bước Menđen đã tiến hành nghiên cứu để rút ra được quy luật di truyền là: A. 3, 2, 4, 1. B. 2, 1, 3, 4. C. 2, 3, 4, 1. D. 1, 2, 3, 4.

31. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng? A. AA × Aa. B. AA × aa. C. Aa × aa. D. Aa × Aa. 32. Đối tượng nghiên cứu của Coren phát hiện ra quy luật di truyền ngoài nhân là gì?

A. Ruồi Giấm B. Cây Hoa hồng. C. Cây Hoa Phấn. D. Đậu Hà Lan.

33. Ở thực vật, cho loài A có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội AA giao phấn với loài thân thuộc B có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội BB tạo ra cây lai có sức sống nhưng bất thụ. Thể dị đa bội được tạo ra từ hai loài này có bộ nhiễm sắc thể là A. AAAB. B. ABBB. C. AB. D. AABB. 34. Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen với

tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB=ab=8,5%;Ab=aB= 41,5%. B. AB=ab=41,5%;Ab=aB= 8,5%. C. AB=ab=33%;Ab=aB= 17%. D. AB=ab=17%;Ab=aB= 33%.

35. Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. (coong nghe gen) B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. (dot bien, ket hop lai huu tinh ) C. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β-carôten ở trong hạt. ( cong nghe gen) D. Tạo ra cừu Đôly. 36. Trong chọn giống cây trồng, phương pháp gây đột biến nhân tạo nhằm mục đích?

A. Tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình chọn giống B. Tạo nguồn biến dị cung cấp cho quá trình tiến hoá. C. Tạo dòng thuần chủng về các tính trạng mong muốn. D. Gây biến đổi về kiểu hình mà không thay đổi về kiểu gen

A. Bọ nhậy. B. Ruồi giấm. C. Chim Bồ câu. D. Châu chấu. 38. Nuôi cấy hạt phấn có kiểu gen Ab trong ống nghiệm, sau đó xử lý bằng

consixin có thể tạo ra dạng tế bào lưỡng bội có kiểu gen A. AAbb. B. AABB. C. AaBb. D. aaBB

39. Theo lý thuyết quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây không cho giao tử ab?

A. AaBB. B. AaBb. C. aaBb. D. aabb. 40. Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 960 cây hạt dài. Tỉ lệ cây hạt tròn có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây hạt tròn của quần thể này là A. 57,1%. B. 42,0%. C. 48,0%. D. 25,5%.

41.Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau là

A. sự tương tác giữa gen và tính trạng. B. sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến). (hien tuong kieu hinh cua 1 co the co the thay doi truuoc cac dieu kien moi truong khac nhau C. tương tác giữa kiểu gen và môi trường. D. mức phản ứng của kiểu gen.

42. Các cặp tính trạng di truyền phân li độc lập với nhau khi

A. các cặp gen qui định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. B. các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số cá thể đem phân tích phải đủ lớn. C. các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. D. mỗi cặp gen qui định một cặp tính trạng và di truyền trội lặn hoàn toàn.

Câu 43. Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền?

(1) 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa. (2) 0,5AA: 0,5aa. (3) 0,49AA: 0,42Aa: 0,09aa. (4) 0,75Aa: 0,25aa. (5) 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. (6) 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. A. 2. B. 3. C. 4.

D. 6.

Câu 44: Điều nào dưới đây sai khi nói về di truyền ngoài nhân ?

A. Mọi hiện tượng di truyền theo dòng mẹ đều là di truyền tế bào chất B. Di truyền tế bào chất được xem là di truyền theo dòng mẹ C. Vai trò của mẹ lớn hơn hoàn toàn vai trò của bố đối với sự di truyền tính trạng D. Di truyền tế bào chất không có sự phân tính ở các thế hệ sau

Câu 45: Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở các bộ phận khác

nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và buộc vào đó cục nước; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng trong các kết luận sau đây?

(1) Các tế bào ở vùng thân có nhiệt độ cao hơn các tế bào ở các đầu mút cơ thể nên các

gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. (2) Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ thể lông có màu đen.

(3) Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin (4) Khi buộc cục nước đá vào vùng lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh

đột biến gen ở vùng này làm cho lông mọc lên có màu đen.

A. 1 B. 2 C. 4 D. 3

Câu 46: Khi nói về liên kết gen, phát biểu nào sau đây sai?

A. Liên kết gen làm tăng cường sự xuất hiện biến dị tổ hợp B. Liên kết gen có thể xuất hiện ở cả giới đực lẫn giới cái

C. Liên kết gen đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng D. Trong tế bào, các gen trên cùng một nhiễm sắc thể thường di truyền cùng nhau

Câu 47: Ở bướm tằm, cặp NST giới tính là

A. con cái: XY, con đực: XX B. con cái: XX, con đực: XY C. con cái: XO, con đực: XY D. con cái: XX, con đực: XO

Câu 48: Qui luật phân li độc lập thực chất nói về

A. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh B. sự phân li độc lập của các tính trạng C. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 D. sự phân li độc lập của các cặp alen trong quá trình giảm phân

Câu 49. Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có các đặc điểm là Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ cấy truyền phôi có kiểu gen trong nhân hoàn toàn giống nhau, do đó, chúng các đặc điểm là: (1) kó kiểu gen đồng nhất và (3) không thể giao phối với nhau vì giới tính giống nhau.

Phôi là kết quả của sự thụ tinh, do đó, các cá thể này được nhận vật chất di truyền từ hai nguồn khác nhau nên thường không giống mẹ nên đặc điểm (2) không phù hợp.

Sự thuần chủng của các cá thể này cũng tùy thuộc vào phôi ban đầu có kiểu gen thuần chủng hay không, do đó, đặc điểm (4) không phù hợp.

(1) Có kiểu gen đồng nhất. (2) Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ. (3) Không thể giao phối với nhau. (4) Có kiểu gen thuần chủng. Phương án đúng là

A. 1, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 4. D. 1, 2, 3.

Câu 50: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và các tính trạng trội là trội hoàn toàn, trong phép lai giữa hai cá thể ♂AabbDdEe× ♀AaBbDdee, tỉ lệ đời con có kiểu hình mang ba tính trạng trội và một tính trạng lặn là bao nhiêu?

A. 22/64 B. 9/64 C. 11/32 D. 3/8