ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA CUỐI HỌC KỲ I – MÔN SINH LỚP 12 Chương I. CƠ SỞ VẬT CHẤT DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Câu 1: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN được gọi là A. bộ ba đối mã (anticodon). B. gen C. mã di truyền. D. bộ ba mã hóa (codon). Câu 2: Phát biểu nào sau đây đúng về mã di truyền?

A. Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong gen quy định trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin. B. Mã di truyền là trình tự các nuclêôtit trong tARN quy định trình tự các axit amin trong phân tử prôtêin. C. Mã di truyền là trình tự các các axit amin trong phân tử prôtêin quy định trình tự các nuclêôtit trong gen. D. Mã di truyền là trình tự các các axit amin trong phân tử prôtêin quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN. Câu 3: Tính chất nào sau đây là tính chất của mã di truyền?

(1) Tính thoái hóa. (2) Tính đặc hiệu. (5) Tính bảo toàn. (6) Tính đặc trưng. (4) Tính phổ biến. (8) Tính đặc thù. (3) Tính chuyên biệt. (7) Tính liên tục. C. (3), (4), (7), (8) D. (4), (5), (6), (7)

A. (1), (2), (4), (7) B. (1), (2), (5), (6) Câu 4: Codon 5’AUG3’ trên mARN có vai trò gì? A. Quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã. C. Mã hóa cho axit amin mở đầu trong dịch mã. B. Quy định tín hiệu kết thúc quá trình phiên mã. D. Mã hóa cho axit amin kết thúc trong dịch mã.

(1) Mã di truyền trên mạch mã gốc của gen (triplet) được đọc theo chiều 3'-5' (2) Trên các phân tử mARN có tối đa 64 côđon. (3) Mã di truyền trên mARN (côđon) được đọc theo chiều 5'-3'. (4) Trên mạch mã gốc của các gen có thể có 68 bộ ba (triplet). (5) 3’ATT5’, 3’ATX5’, 3’AXT5’ là các triplet kết thúc. (6) 3’TAX5’ là triplet mở đầu.

D. 5 C. 4 B. 3

Câu 5: Cho các thông tin sau: Trong các thông tin trên có bao nhiêu thông tin đúng? A. 2 Câu 6: Mạch mã gốc của gen A có trình tự 3’ TAT GGG XAT GTA 5’, mARN được phiên mã từ gen này có trình tự nuclêôtit như thế nào?

A. 3’ATA XXX GTA XAT 5’ C. 5’ATA XXX GTA XAT 3’ B. 3’AUA XXX GUA XAU 5’ D. 5’AUA XXX GUA XAU 3’

B. 3’AUA XXX GUA XAU 5’ D. 5’AUA XXX GUA XAU 3’

Câu 7: Mạch bổ sung của gen A có trình tự 3’ATA XXX GTA XAT 5’, mARN được phiên mã từ gen này có trình tự nuclêôtit như thế nào? A. 3’ATA XXX GTA XAT 5’ C. 5’ATA XXX GTA XAT 3’ Câu 8: Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây? A. Các bộ ba mã hóa có thể gối lên nhau 1 phần. B. Tất cả các loài đều có chung 1 bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ. C. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. D. Nhiều bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa một loại axit amin.

B. mARN C. tARN D. ADN

C. nhân tế bào. D. ti thể. Câu 9: Phân tử nào có chức năng vận chuyển các axit amin vào ribôxôm để tổng hợp chuỗi pôlipeptit? A. rARN Câu 10: Quá trình phiên mã ở tế bào nhân thực xảy ra trong A. ribôxôm. B. tế bào chất. Câu 11: Quá trình dịch mã không có sự tham gia của thành phần nào sau đây? A. Enzim ARN pôlimeraza. B. ribôxôm. C. mARN D. tARN

B. ARN pôlimeraza C. Peptidaza D. Ligaza Câu 12: Quá trình nhân đôi ADN không có sự tham gia của enzim nào sau đây? A. ADN pôlimeraza Câu 13: Quá trình nhân đôi ADN không có bước nào nào sau đây? A. Tháo xoắn phân tử ADN. B. Liên kết các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung.

C. Nối các đoạn okazaki. D. Cắt bỏ các nuclêôtit mở đầu. Câu 14: Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau:

– tARN (aa1: axit amin gắn liền

(1) Bộ ba đối mã của phức hợp aa mở đầu – tARN (UAX) gắn bổ sung với côđon mở đầu (AUG) trên mARN. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribôxôm kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribôxôm hoàn chỉnh. (3) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (4) Côđon thứ nhất trên mARN gắn bổ sung với anticôđon của phức hệ aa1 sau axit amin mở đầu). (5) Ribôxôm dịch đi một côđon trên mARN. (6) Hình thành liên kết peptit giữa axit amin mở đầu và aa1. Thứ tự đúng của các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi pôlipeptit là:

A. (1) (3)  (2)  (4) (6) (5). C. (3) (1) (2) (4) (6) (5). B. (2)(1) (3) (4) (6)  (5). D. (5)  (2)(1)  (4) (6) (3). Câu 15: Bản chất của mối quan hệ ADN → ARN → chuỗi pôlipeptit là gì?

A. Trình tự các nuclêôtit trên mARN quy định trình tự các nuclêôtit trên ADN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi polipepetit. B. Trình tự các cặp nuclêôtit trên ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên rARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit. C. Trình tự các nuclêôtit trên mạch khuôn ADN quy định trình tự các nuclêôtit trên mARN, từ đó quy định trình tự các axit amin trên chuỗi pôlipeptit. D. Trình tự các bộ ba mã sao quy định trình tự các bộ ba đối mã trên tARN, từ đó quy định trình tự các axit amin. Câu 16: Các cơ chế nhân đôi ADN, phiên mã và dịch mã có đặc điểm nào giống nhau?

A. Có sự liên kết giữa các nuclêôtit theo nguyên tắc bổ sung. B. Có sự tham gia của ribôxôm và nhiều loại enzim khác nhau. C. Theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Có sự tham gia của enzim ligaza, cần năng lượng ATP. Câu 17: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: 5’GGG 3’- Gly; 5’XXX3’ - Pro; 5’GXU3’ - Ala; 5’XGA3’ - Arg; 5’UXG3’ - Ser; 5’AGX3’ - Ser.

Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’AGX XGA XXX GGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là A. Pro-Gly-Ser-Ala. B. Ser-Ala-Gly-Pro. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Arg-Pro-Gly.

Câu 18: Thành phần nào không thuộc opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron? B. Vùng mã hóa. C. Gen điều hòa. A. Vùng vận hành. D. Gen cấu trúc. Câu 19: Cho các thông tin sau:

(1) Gen điều hoà phiên mã và dịch mã để tổng hợp prôtêin ức chế. (2) Prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành (O). (3) Prôtêin ức chế bị biến đổi cấu hình không gian. (4) ARN pôlimeraza liên kết với vùng khởi động (P). (5) Các gen cấu trúc không được phiên mã. (6) mARN của Z, Y, A được tổng hợp và dịch mã tạo các enzim phân hủy lactôzơ.

Trong các thông tin trên có bao nhiêu thông tin đúng với cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac trong điều kiện môi trường có lactôzơ? B. 3 A. 5 C. 2 D. 4 Câu 20: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến?

A. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình. B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình. C. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. D. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình. Câu 21: Guanin dạng hiếm (G*) kết cặp với Timin trong quá trình nhân đôi ADN tạo nên đột biến nào?

A. Thay thế cặp G-X bằng A-T. C. Mất cặp G-X và A-T. B. Thay thế cặp G-X bằng T-A. D. Mất cặp G-X.

Câu 22: Dạng đột biến điểm nào không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng làm giảm 1 liên kết hiđrô?

A. Thay thế cặp G-X bằng A-T. C. Mất cặp G-X hoặc A-T. B. Thay thế cặp T-A bằng T-A. D. Mất cặp A-T bằng G-X.

Câu 23: Nếu đột biến không làm xuất hiện bộ ba kết thúc, ở vi khuẩn dạng đột biến nào sau đây thường gây biến đổi nhiều nhất trong cấu trúc của prôtêin tương ứng? B. Thêm một cặp nuclêôtit ở cuối gen. A. Mất một cặp nuclêôtit ở giữa gen. C. Mất một cặp nuclêôtit ngay sau bộ ba mở đầu. D. Thay thế một cặp nuclêôtit ở bộ ba sau bộ ba mở đầu

B. ARN, cacbohyđrat, một lượng nhỏ lipit. D. ADN, cacbohyđrat, một lượng nhỏ lipit.

Câu 24: Thành phần cấu tạo của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực gồm A. ARN và prôtêin. C. ADN và prôtêin. Câu 25: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

A. Sợi cơ bản. C. Sợi nhiễm sắc. B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). D. Crômatit. Câu 26: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể?

A. Lặp đoạn. C. Chuyển đoạn trên cùng nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn không tương hỗ. D. Mất đoạn giữa nhiễm sắc thể. Câu 27: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau:

(3) Bạch tạng. (6) Máu khó đông. (4) Hội chứng Claiphentơ (7) Hội chứng Tơcnơ (1) Ung thư máu. (2) Hồng cầu hình liềm. (5) Dính ngón tay số 2 và 3. (8) Hội chứng Đao. (9) Mù màu 10) Hội chứng tiếng mèo kêu Những thể đột biến nào là đột biến lệch bội? A. (4), (7), và (8) B. (4), (7) và (2) C. (1), (3) và (9) D. (1), (3) và (8) Câu 28: Ở cà chua, 2n = 24, thể ba, thể tam bội có số nhiễm sắc thể lần lượt là A. 36,25 B. 25,36 C. 26,72 D. 72,26 Câu 29: Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách

A. gây đột biến nhân tạo bằng 5-brôm uraxin. C. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin. B. lai xa kèm theo đa bội hoá. D. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.

Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có thể có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbDEe B. AaBbEe C. AaBbDdEe D. AaaBbDdEe

Chương II. TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN Câu 31: Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?

A. Cho F1 lai phân tích. C. Cho F1 giao phấn với nhau. B. Cho F2 tự thụ phấn. D. Cho F1 tự thụ phấn.

A. lai phân tích. C. phân tích kết quả lai dựa trên xác suất thống kê. B. lai đời con với bố, mẹ. D. lai thuận nghịch.

D. AA x AA C. AA x Aa B. Aa x aa

Câu 32: Phương pháp lai giúp khẳng định một gen qui định một tính trạng bất kì nằm trên NST giới tính hay NST thường là Câu 33: Trong trường hợp gen trội hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây? A. Aa x Aa Câu 34: Ở người mắt nâu (N) là trội đối với mắt xanh (n). Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ sẽ là

A. đều có kiểu gen NN. C. bố có kiểu gen NN, mẹ có kiểu gen Nn hoặc ngược lại. B. đều có kiểu gen Nn.

D. bố có kiểu gen Nn, mẹ có kiểu gen nn hoặc ngược lại.

Câu 35: Bệnh bạch tạng do một alen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định tính trạng bình thường. Trong một gia đình, người bố bị bạch tạng, còn người mẹ bình thường nhưng có bố mắc bệnh bạch tạng. Cặp bố mẹ này sinh con mắc bệnh với xác suất là A. 75% con gái. B. 25% tổng số con C. 75% con trai D. 50% tổng số con.

B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen

C. 1/64 B. 1/2 D. ¼

B. 3 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. D. 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn.

D. 1/16 C. 1/8

Câu 36: Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBb (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn) A. 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. B. 1 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. C. 3 vàng, trơn: 3 xanh, trơn: 1 vàng, nhăn: 1 xanh, nhăn. D. 3 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 1 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn. Câu 37: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen Câu 38: Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ A. 1/32 Câu 39: Ở một đậu Hà Lan, xét 2 cặp alen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng; gen A: vàng, alen a: xanh; gen B: hạt trơn, alen b: hạt nhăn. Dự đoán kết quả về kiểu hình của phép lai P: AaBB x AaBb. A. 3 vàng, trơn: 1 vàng, nhăn. C. 1 vàng, trơn: 1 xanh, trơn. Câu 40: Cá thể có kiểu gen AaBBDdee tạo giao tử aBde với tỉ lệ A. 1/4 B. 1/6 Câu 41: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBb x AaBb cho đời con có sự phân tính kiểu hình theo tỷ lệ: A. 3:1 B. 1:1:1:1 C. 9:3:3:1 D. 1:1

Câu 42: Cơ thể có kiểu gen AaBbddEe qua giảm phân sẽ cho số loại giao tử là D. 4 C. 16 A. 8 B. 12

Câu 43: Trong quy luật phân li độc lập, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình ở F2 là A. 9:3:3:1 B. 2n C. (3:1)n D. 4

Câu 44: Ở đậu Hà Lan, alen A qui định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt xanh; alen B qui định tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt nhăn. Trong phép lai P: AaBb x AaBb, theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là A. (3:1)2 B. (3:1) C. (1:2:1)2

D. (1:2:1)

Câu 45: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn x hạt xanh, trơn được F1 có tỷ lệ 3 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của 2 cây P là A. Aabb x AaBB B. AAbb x aaBb C. Aabb x aaBb D. AAbb x aaBB

Câu 46: Theo dõi thí nghiệm của Menđen, khi lai đậu Hà Lan thuần chủng hạt vàng, trơn với đậu hạt xanh, nhăn thu được F1 đều hạt vàng, trơn. Khi cho F1 lai phân tích thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình là

A. 1 vàng, trơn : 1 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn. B. 3 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn. C. 1 vàng, trơn : 1 xanh, nhăn. D. 4 vàng, trơn : 4 vàng, nhăn : 1 xanh, trơn : 1 xanh, nhăn.

C. tương tác cộng gộp. D. tương tác bổ sung. Câu 47: Cho lai hai cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục và 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo quy luật A. phân li độc lập. B. liên kết gen hoàn toàn. Câu 48: Loại tác động của gen thường được chú trọng trong sản xuất nông nghiệp là

A. tương tác cộng gộp. C. tác động bổ sung giữa 2 gen không alen. B. tác động bổ sung giữa 2 alen trội. D. tác động đa hiệu.

Câu 49: Phép lai một tính trạng cho đời con phân li kiểu hình theo tỉ lệ 15 : 1. Tính trạng này di truyền theo quy luật

A. tác động cộng gộp. B. liên kết gen. C. hoán vị gen. D. di truyền liên kết với giới tính.

B. Làm xuất hiện các biến dị tổ hợp. D. Luôn duy trì các nhóm gen liên kết quý.

B. hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. D. tạo ra nhiều biến dị tổ hợp. Câu 50: Cơ sở tế bào học của sự liên kết hoàn toàn là A. sự thụ tinh đã đưa đến sự tổ hợp của các NST tương đồng. B. sự không phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân. C. các gen trong nhóm liên kết cùng phân li với NST trong quá trình phân bào. D. các gen trong nhóm liên kết di truyền không đồng thời với nhau. Câu 51: Điểm nào sau đây đúng với hiện tượng di truyền liên kết không hoàn toàn? A. Mỗi gen nằm trên 1 nhiễm sắc thể. C. Làm hạn chế các biến dị tổ hợp. Câu 52: Thế nào là nhóm gen liên kết? A. Các gen alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. B. Các gen không alen cùng nằm trên một NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. C. Các gen không alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. D. Các gen alen nằm trong bộ NST phân li cùng nhau trong quá trình phân bào. Câu 53: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là sự A. trao đổi chéo giữa 2 crômatit “không chị em” trong cặp NST tương đồng ở kì đầu giảm phân I. B. trao đổi đoạn tương ứng giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. C. tiếp hợp giữa các nhiễm sắc thể tương đồng tại kì đầu của giảm phân I. D. tiếp hợp giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì đầu của giảm phân I. Câu 54: Sự di truyền liên kết không hoàn toàn đã A. khôi phục lại kiểu hình giống bố mẹ. C. hình thành các tính trạng chưa có ở bố mẹ. Câu 55: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí

thuyết, loại giao tử Ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen chiếm tỉ lệ

B. 30%. C. 25%. D. 40%.

A. 10%. Câu 56: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này A. C. B. D. ; ; ; ;

Câu 57: Một cá thể có kiểu gen Aa , tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử aBD là

B. 5% C. 10% D. 15% A. 20%

C. 2 B. 8 A. 4 D. 16

B. 25% D. 12,5 % C. 40%

B. thẳng. D. chéo.

C. cơ thể thuần chủng. D. cơ thể dị hợp tử.

B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X D. nằm ở ngoài nhân.

Câu 58: Kiểu gen AaBbXMY bình thường giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? Câu 59: Đem F1 dị hợp hai cặp gen (Aa, Bb) kiểu hình cây cao, quả tròn lai với cây thấp, quả dài thu được thế hệ lai 30% cây cao, quả dài : 30% cây thấp, quả tròn : 20% cây cao, quả tròn : 20% cây thấp, quả dài. Tần số hoán vị gen là A. 20% Câu 60: Các gen ở đoạn không tương đồng trên nhiễm sắc thể X có sự di truyền A. theo dòng mẹ. C. như các gen trên NST thường. Câu 61: Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y chỉ truyền trực tiếp cho A. thể đồng giao tử. B. thể dị giao tử. Câu 62: Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen q/đ tính trạng đó A. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y. C. nằm trên nhiễm sắc thể thường. Câu 63: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? A. Kiểu hình chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà không chịu ảnh hưởng của các yếu tố môi trường. B. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền một kiểu gen.

C. Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. D. Kiểu gen qui định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. Câu 64: Nguyên nhân của thường biến là do

A. tác động trực tiếp của các tác nhân lí, hóa học. B. rối loạn phân li và tổ hợp của NST. C. rối loạn trong quá trình trao đổi chất nội bào. D. tác động trực tiếp của điều kiện môi trường.

B. Điều kiện môi trường sống. D. Kiểu gen do bố mẹ di truyền.

B. chất lượng. D. trội lặn không hoàn toàn.

D. mức phản ứng. Câu 65: Thường biến không di truyền vì đó là những biến đổi A. do tác động của môi trường. B. không liên quan đến những biến đổi trong kiểu gen. C. phát sinh trong quá trình phát triển cá thể. D. không liên quan đến rối loạn phân bào. Câu 66: Kiểu hình của cơ thể sinh vật phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Kiểu gen và môi trường. C. Quá trình phát triển của cơ thể. Câu 67: Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng A. số lượng. C. trội lặn hoàn toàn. Câu 68: Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là A. mức dao động. C. mức giới hạn. B. thường biến. Câu 69: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây không đúng?

A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.

Câu 70: Trường hợp nào sau đây không phải là thường biến ? A. Màu sắc của tắc kè hoa thay đổi theo nền môi trường. B. Số lượng hồng cầu trong máu người thay đổi khi ở các độ cao khác nhau. C. Hình dạng lá rau mác thay đổi ở các môi trường khác nhau. D. Sâu ăn lá cây có màu xanh.

D. 10. B. 6. C. 8.

B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1.

Chương III. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ Câu 71: Nếu xét một gen có 3 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường thì số loại kiểu gen tối đa trong một quần thể ngẫu phối là A. 4. Câu 72: Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. Câu 73: Xét một quần thể ngẫu phối gồm 2 alen A, a. trên nhiễm sắc thể thường. Gọi p, q lần lượt là tần số của alen A, a (p, q ≥ 0 ; p + q = 1). Theo Hacđi – Vanbec, thành phần kiểu gen của quần thể đạt trạng thái cân bằng có dạng

A. p2AA + 2pqAa + q2aa = 1 C. q2AA + 2pqAa + q2aa = 1 B. p2Aa + 2pqAA + q2aa = 1 D. p2aa + 2pqAa + q2AA = 1 Câu 74: Tần số tương đối các alen của một quần thể có tỉ lệ phân bố kiểu gen 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa là A. 0,9A; 0,1a. B. 0,7A; 0,3a. C. 0,4A; 0,6a. D. 0,3 A; 0,7a.

B. Có hiện tượng di nhập gen. D. Các cá thể giao phối tự do.

Câu 75: Điều nào không đúng khi nói về các điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacdi-Vanbec? A. Quần thể có kích thước lớn. C. Không có chọn lọc tự nhiên. Câu 76: Một quần thể có 60 cá thể AA; 40 cá thể Aa; 100 cá thể aa. Cấu trúc di truyền của quần thể sau một thế hệ ngẫu phối là A. 0,36 AA: 0,48 Aa: 0,16 aa C. 0,16 AA: 0,48 Aa: 0,36 aa B. 0,16 AA: 0,36 Aa: 0,48 aa D. 0,48 AA: 0,16 Aa: 0,36 aa

B. 6,25% C. 37,5% D. 0%

D. 21% B. 91% C. 42%

Câu 77: Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,5AA: 0,5Aa. Nếu biết alen A là trội không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình lặn của quần thể nói trên khi đạt trạng thái cân bằng là A. 56,25% Câu 78: Một quần thể cân bằng có 2 alen: B trội không hoàn toàn quy định hoa đỏ, b quy định hoa trắng, hoa hồng là tính trạng trung gian, trong đó hoa trắng chiếm tỉ lệ 49%. Tỉ lệ kiểu hình hoa hồng trong quần thể là A. 70% Câu 79: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?

A. 0,5AA : 0,5Aa. C. 0,5Aa : 0,5aa. B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. D. 0,5AA : 0,3Aa : 0,2aa. Câu 80: Nội dung quan trọng nhất trong khái niệm quần thể giao phối là

A. các cá thể tự do giao phối với nhau. C. tồn tại qua nhiều thế hệ. B. chiếm một khoảng không gian nhất định. D. có số lượng lớn cá thể trong loài.

(2) Tần số các alen biến đổi qua các thế hệ. (4) Thành phần kiểu gen không đổi qua các thế hệ. (6) Đa dạng về kiểu gen.

Câu 81: Trong số các xu hướng sau: (1) Tần số các alen không đổi qua các thế hệ. (3) Thành phần kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. (5) Quần thể phân hóa thành các dòng thuần. (7) Các alen lặn có xu hướng được biểu hiện. Những xu hướng xuất hiện trong quần thể tự thụ phấn và giao phối gần là: A. (1), (3), (5) và (7) B. (2), (3), (5) và (7) C. (2), (3), (5) và (6) D. (1), (4), (6) và (7)

Câu 82: Quần thể có thành phần kiểu gen nào sau đây đang có cấu trúc di truyền theo định luật Hacđi – Vanbec?

A. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,5AA : 0,25Aa : 0,04aa. B. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% Aa. C. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 100% aa. D. Quần thể có tỉ lệ kiểu gen 0,36AA : 0,28Aa : 0,36aa. Câu 83: Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể là trạng thái mà trong đó

A. tỉ lệ cá thể đực và cái được duy trì ổn định qua các thế hệ. B. số lượng cá thể được duy trì ổn định qua các thế hệ. C. tần số các alen và tần số các kiểu gen biến đổi qua các thế hệ. D. tần số các alen và tần số các kiểu gen được duy trì ổn định qua các thế hệ. Câu 84: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Tần số tương đối của 1 alen được tính bằng tỉ lệ phần trăm các kiểu hình của alen đó trong quần thể. B. Vốn gen của quần thể là tập hợp tất cả các alen có trong quầ thể tại một thời điểm xác định. C. Tần số alen của các gen giống nhau ở các quần thể. D. Cấu trúc di truyền của quần thể thể hiện thông qua tần số alen và tần số kiểu gen.

Câu 85: Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối, người ta thu được ở đời con 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là A. 7680. B. 2560. C. 5120. D. 320.

D. siêu trội. C. bất thụ.

D. con lai có sức sống mạnh mẽ.

B. các cơ thể lai luôn ở trạng thái dị hợp. D. biểu hiện các tính trạng tốt của mẹ.

Chương IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC Câu 86: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. thoái hóa giống. B. ưu thế lai. Câu 87: Đặc điểm nổi bật của ưu thế lai là A. con lai có nhiều đặc điểm vượt trội so với bố mẹ. B. con lai biểu hiện những đặc điểm tốt. C. con lai xuất hiện kiểu hình mới. Câu 88: Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 vì A. kết hợp các đặc điểm di truyền của bố mẹ. C. biểu hiện các tính trạng tốt của bố. Câu 89: Trong trường hợp gen có lợi là trội hoàn toàn thì theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào sau đây cho F1 có ưu thế lai cao nhất?

A. AabbDD x AABbDD. B. aaBBdd x Aabbdd. C. AABBDD x aabbdd. D. aabbDD x AabbDD.

Câu 90: Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau: 1. Chọn lọc các tổ hợp gen mong muốn. 2. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. 3. Lai các dòng thuần chủng với nhau. 4. Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn. Việc tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo quy trình: A. 1, 2, 3, 4 B. 4, 1, 2, 3 C. 2, 3, 4, 1 D. 2, 3, 1, 4

Câu 91: Cho các bước sau: (1) Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. (2) Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. (3) Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. (4) Tạo dòng thuần chủng. Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến là:

A. Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. B. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Tạo dòng thuần chủng. C. Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến → Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn → Cho tự thụ phấn hoặc lai xa để tạo ra các giống thuần chủng. D. Chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn. → Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến. → Tạo dòng thuần chủng. Câu 92: Cây pomato – cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng phương pháp

A. dung hợp tế bào trần. C. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo. B. cấy truyền phôi. D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 93: Trong tạo giống cây trồng phương pháp cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả các gen là

A. nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo mô đơn bội sau đó xử lí bằng cônxisin. B. lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. C. lai tế bào xôma khác loài. D. tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. Câu 94: Công nghệ tế bào đã đạt được thành tựu nào sau đây?

A. Tạo ra giống lúa có khả năng tổng hợp β – carotene ở trong hạt. B. Tạo ra giống dâu tằm tam bội có năng suất lá cao. C. Tạo ra chủng vi khuẩn E. coli có khả năng sản xuất insulin của người. D. Tạo ra cừu Đôly. Câu 95: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai. B. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng. C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần. D. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau. Câu 96: Cho các thành tựu sau:

(1) Tạo cây lưỡng bội thuần chủng về tất cả các gen. (3) Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài. (2) Tạo giống dâu tằm tam bội. (4) Tạo giống dưa hấu đa bội. Các thành tự được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (3) và (4) B. (1) và (3) C. (1) và (2) D. (2) và (4) Câu 97: Trong kĩ thuật chuyển gen, các bước được tiến hành theo trình tự là

A. tạo ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận → phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. B. tách gen và thể truyền → cắt và nối ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. tạo ADN tái tổ hợp → phân lập dòng ADN tái tổ hợp → đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. D. phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp → tạo ADN tái tổ hợp → chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. Câu 98: Những thành tự nào sau đây là ứng dụng của công nghệ gen? (1) Tạo chuột nhắt chứa hoocmon sinh trưởng của chuột cống

(2) Từ một phôi động vật, người ta có thể tạo ra nhiều con vật có kiểu gen đồng nhất. (3) Tạo ra cừu Đôly. (4) Tạo ra giống nho tam bội không hạt. (5) Tạo giống cây bông chống sâu hại.

Phương án đúng là: A. (1) và (3) B. (1) và (5) C. (3) và (4) D. (4) và (5)

Câu 99: Chia cắt phôi động vật thành nhiều phôi rồi cho phát triển trong cơ thể nhiều con cái khác để tạo hàng loạt nhiều con có kiểu gen giống nhau gọi là phương pháp A. cấy truyền phôi. B. Cấy truyền hợp tử C. công nghệ sinh học tế bào. D. nhân bản vô tính động vật. Câu 100: Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa

A. tránh được hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa. B. tạo được dòng thuần nhanh nhất. C. tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ. D. tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ. -------