PHÒNG GD ĐT GIA LÂM
TRƯỜNG THCS PHÚ TH
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP CUI HC K I
Môn: Ng văn Khi: 6
Năm học: 2023 - 2024
NỘI DUNG ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CUI K I
I.Kiến thc
1.Th loi, kiểu văn bn
- (hi kí và du kí)
- Văn bản ngh lun (ngh luận văn hc)
- Văn bản thông tin
2. Tiếng Vit:
- T đa nghĩa, từ đồng âm, t n
- Thành ng, du chm phy
- M rng v ng
3. Tập làm văn
- Viết đoạn văn ghi lại cm nghĩ về i tlc bát
- Viết bài văn kể v mt k nim ca bn thân
- Viết i văn thuyết minh thut li mt s kin
II.Luyn tp
Bài tp 1: Đọc đoạn văn sau và tr li câu hi:
BUI ĐẦU TIÊN HỌC TRƯỜNG YÊN PH
Tôi ch tội ham chơi chứ học không đến ni dt lm, vì cha tôi dy tôi ch
Nho ri ch Quc ng chung với vài đứa em h tôi và con mt người bn ca m
tôi. Chúng đều hơn tôi hai, ba tui mà hc kém tôi.
Học như vậy được khoảng hai năm, ri cha tôi nh mt thy bng Tiu
hc Pháp Vit dy vần Tây cho tôi. Đầu m Canh Thân (1920), cha tôi xin cho i
được vào hc lp d b Trường Yên Phụ. Lúc đó, vào giữa năm học, chc tôi không
được chính thc ghi tên vô s.
Bui học đầu tiên ca tôi nhm ngày mùng 7 tháng Giêng âm lch. Cha tôi dy
sm, sp xếp bút mực, thước k, sách v vào cái cp da nh (mt xa x phm thi
đó) rồi khăn áo chỉnh t, thuê mt chiếc xe kéo bánh sắt (chưa bánh cao su) để
đưa tôi tới trưng ới chân đê Yên Phụ, cách nhà tôi hai cây s, dt tôi li chào
thy Ngc Ch, gi gm tôi vi thầy. Ngày nay, đc lại hai trang đầu bài "Ta
cun Thế h ngày mai", trong đó, tôi chép li mt bui học đầu tiên ca tôi và bui
học đầu tiên ca con tôi ngoài hai chục m sau vẫn còn bùi ngùi: tình cha i đi
vi tôi, tình v chồng tôi đối vi con tôi, s săn sóc của chúng tôi đi vi con y
như nhau, hai thế h mt tm lòng, mt tinh thn.
Tôi còn thy nét mt ca cha tôi, ca thy Ch, cảnh sân trưng, cnh lp
học, ởng đâu như việc mi xảy ra tháng trưc, thế đã sáu chục năm qua ri.
Bài Tựa đó đã làm cảm động nhiều độc giả, người định la cho vào mt tập "Văn
tuyn".
Hôm đó, cả sáng ln chiều, cha tôi đưa tôi tới trưng, rồi đợi tan hc lại đưa
tôi về. Nhưng chỉ ngày hôm sau, cha tôi kiếm được mt bn hc cùng lp vi tôi, ln
hơn tôi một, hai tui, nhà Hàng Mm gn nhà tôi, nh em đó h đi học thì r
vào nhà tôi, đón tôi cùng đi. Từ đó, người khi phải đưa tôi nữa, và mi ngày tôi vi
bạn đi đi về v bốn lượt, t nhà tôi tới trường, t trường v nhà. Mùa đ tránh
nng, chúng tôi theo b đê Nhị Hà, qua ph Hàng Nâu, Ô Quan Chưng gn cu
Đu-me (Doumer) (cu Long Biên), bến Nứa để ởng hương thơm ngào ngt ca
vài cây đuôi chồn (loi lilas) khi dốc Hàng Than, mùa xuân xanh như ngc
thạch, mùa đông đỏ như bàng. Mùa đông để tránh gió bc t sông thi vào, chúng
tôi theo con đường phía trong, xa hơn, qua phố Hàng Đường, Hàng Than, sau nhà
máy c, nhà máy thuc lá. l, nh đi bộ như vậy, mi ngày tám cây s, luôn
năm, sáu năm trời nên thân th cng cáp, mc du thiếu ăn thiếu mc.
(Trích Hi kí Nguyn Hiến Lê, NXB Văn học, Hà Ni, 1993)
u 1. Văn bản trên thuc th loi gì?
u 2. Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Đoạn trích được k theo ngôi
th my?
u 3. Ni dung chính của đoạn trích trên là gì?
u 4. Tìm 2 t n có trong đoạn trích.
u 5. Gii nghĩa từ chân” trong đoạn trích và nêu 2 nghĩa khác ca t chân”, cho
d c th.
u 6. Qua đoạn trích trên, em y nêu ý nghĩa ca vic học đối vi mi người?
Bài tập 2: Đọc đoạn trích sautrả lời các câu hỏi:
" […] Mt tri li ri lên ngày th sáu của tôi trên đo Thanh Luân mt cách
thật quá là đầy đủ. Tôi dy t canh tư. Còn tối đất, c đi mãi trên đá đầu sư, ra thấu
đầu mũi đảo. Và ngồi đó rình mt trời lên. Điều tôi d đoán, thật là không sai. Sau
trn bão, chân tri, ngn b sch như tấm kính lau hết mây hết bi. Mt tri nhú lên
dn dn, ri lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đ mt qu trng thiên
nhiên đầy đặn. Qu trng hồng hào thăm thẳm đưng b đặt lên mt mâm bc
đường kính mâm rng bng c mt cái chân tri màu ngọc trai nước bin ng hng.
Y như một mâm l phm tiến ra t trong bình minh đ mng cho s trường th ca
tt c những người chài lưới trên muôn thu biển Đông. Vài chiếc nhn mùa thu
chao đi chao li trên mâm b sáng dn lên cái cht bc n. Mt con hi âu bay
ngang, là là nhịp cánh…”.
(Trích Cô Tô, Nguyn Tuân)
u 1. Nêu các phương thức biểu đạt và th loi của đoạn trích trên.
u 2. Trong đoạn trích, để nhn ra v đẹp ca Tô, nhà văn đã quan sát cnh
thiên nhiên hoạt động của con người trên đảo nhng thời điểm nào và t v t
nào?
u 3. Ch ra và nêu tác dng ca phép tu t trong câu văn sau:
“Sau trận bão, chân tri, ngn b sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.
u 4. T đoạn văn trên, em thấy mình cn làm để bo v thiên nhiên?
Bài tp 3: Đọc đoạn trích sauthc hin các yêu cu:
“Trò chơi dân gian là mt sinh hoạt văn hoá nhằm đáp ứng nhu cầu vui chơi,
gii trí của nhân dân đưc truyn t đời này sang đời khác. Mi một trò chơi
cách thc, th l chơi khác nhau. Có trò chơi ngưi lớn, thường gn vi các l hi,
tc th cúng thn linh, các dp l tết. Có trò chơi dành cho trẻ em phù hp vi tng
la tuổi. Do đặc điểm đối tượng, loi này din ra hằng ngày, đơn gin, d chơi,
phong phú, đa dạng, ít tn kém, PGS. TS. Nguyn Văn Huy, một nhà nghiên cu
dân tc hc ni tiếng nhận xét: “Cuộc sống đi vi tr em không th thiu các trò
chơi. Trò chơi dân gian không đơn thuần là trò chơi ca tr con mà nó chứa đựng
c mt nền văn hoá dân tộc độc đáo, giàu bản sắc. Trò chơi dân gian không chỉ
nâng cánh cho tâm hn tr, giúp tr phát huy kh năng duy, sáng tạo, s khéo
léo, mà còn giúp các em hiu v tình bạn, tình yêu gia đình, quê hương, đất nước”.
V quy mô, loi trò chơi ít ngưi, loại trò chơi nhiều người. V tác dng,
loi nhm rèn trí tu ăn quan, đánh cờ...); loi rèn luyn sc kho (kéo co,
mèo đuổi chuột, cướp c...); loi cn s khéo léo (đánh chuyển, đá cầu, nhy
dây...)”
(Nguồn trích: Chương trình địa pơng tnh Thanh Hóa)
u 1. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì?
u 2. Trò chơi dân gian dùng cho những la tuổi nào? Đó là những trò chơi gì?
u 3. Tác dng của trò chơi dân gian đi vi mỗi người.
u 4. Vai trò của trò chơi dân gian trong vic gi gìn nền văn hóa dân tộc.
u 5. Em đã từng chơi c trò chơi dân gian nào? y giới thiu cho mọi người
một trò chơi dân gian và nêu lên tác dng của trò chơi ấy?
Bài tập 4: Đọc văn bản và trả lời cácu hỏi:
u 1: n được được trình bày theo hình thc nào?
u 2: u ni dung khái quát của văn bản.
u 3: Nhn xét v cách trình bày các thông tin trong văn bn (màu sc, hình nh,
c ch, các kí hiu...).
u 4: T cuộc đời của đồng chí Phùng Chí Kiên, em rút ra cho mình bài hc gì?
Bài tp 5: Phân biệt nghĩa ca nhng t đồng âm trong các cm t sau:
a) Đậu tương - Đất lành chim đậu Thi đậu.
b) Bò kéo xe - 2 bò go - cua bò.
c) Si ch - chiếu ch - ch đường - ch vàng.
Bài tập 6: Trong ba trường hợp sau, ta có một từ bóng đa nghĩa hay có các
từ bóng đồng âm với nhau? Giải thích nghĩa của từ đó trong từng trường hợp.
a. Lờ đờ bóng ngả trăng chênh
Tiếngxa vọng, nặng tình nước non.
b. Bóng đã lăn ra khỏi đường biên dọc.
c. Mặt bàn được đánh véc-ni thật bóng.
Bài tp 7: Ghi li nhng t n trong các câu ới đây. Cho biết các t y
đợc mượn ca ngôn ng nào.
a. Đúng ngày hn, m vô cùng ngc nhiên trong nhà t nhiên bao nhiêu
sính l.
b. Ngày i, trong nhà S Da c bàn thật linh đình, gia nhân chy ra chy vào
tp np.
c. Ông vua nhc pp Mai-cơn Giắc-xơn đã quyết định nhảy vào lãnh địa in--t
vi vic m mt trang ch riêng.
Bài tp 8: Nối thành ngữ (cột A) với phần giải thích nghĩa tương ng (cột B):
A ( Thành ngữ)
B (Nghĩa của thành ngữ)
1. Tắt lửa tối đèn
a. Chỉ tính chuyện tạm bợ trước mắt, không suy nghĩ
đến chuyện lâu dài.
2. Hôi như cú
b. Tiết kiệm, tằn tiện trong tiêu dùng, để nh tiền m
việc khác.
3. Ăn xổi ở thì
c. Khen ai làm gì rất nhanh.
4. Thắt lưng buộc bụng
d. Hôi hám, có ý chê bai, chế giễu.
5. Nhanh như cắt
đ. Lúc kkhăn, hoạn nạn cần đùm bọc, giúp đỡ lẫn
nhau.
Bài tập 9: Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được dùng để làm gì? ththay
bằng du phẩy được không? Vì sao?
a) Cốm không phải thức quà của người vội; ăn cốm phải ăn từng chút ít, thong thả
và ngẫm nghĩ.
(Thạch Lam)
b) Những tiêu chuẩn đạo đức của con người mới phải chăng thể nêu lên như sau:
yêu nước, yêu nhân dân, trung thành với sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa hội và
đấu tranh thực hiện thống nhất ớc nhà; ghét bóc lột, ăn bám ời biếng; u
lao động, coi lao động là nghĩa vthiêng liêng của mình; có tinh thần làm chủ tập
thể, có ý thức hợp tác, giúp nhau; chân thành khiêm tốn; quý trọng của công và
ý thức bảo vệ của công; u văn hóa, khoa học nghệ thuật; có tinh thần quốc
tế vô sản.
(Theo Trường Chinh)
Bài tp 10: Tìm v ngcụm động t, cm tính t trong các câu. Xác định
t trung tâm và các thành t ph trong mi cm t đó.
a) Em đang còn đùa nghch sau nhà. (Em bé thông minh)
b) Vua cha yêu tơng M Nương hết mc, mun kén cho con một người chng
tht xng đáng. (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh)
c) Cui cùng triu đình đành tìm cách gi s gi công quán đểthì gi đi hỏi ý
kiến ca em thông minh n. (Em bé thông minh)
BGH xác nhn
T Thúy Hà
Nm trưởng (TTCM)
Nguyn Th Kim Thanh
GVBM
Nguyn Th Ngc Anh