1
TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI
TỔ VẬT LÍ – HÓA HỌC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT 10
I. Nội dung ôn tập: Tbài 1 đến bài 20.
II. Thời lượng kiểm tra: 45 phútkhông k thời gian phát đề
III. Cấu trúc đề kiểm tra: Gồm 2 phần
Phn 1: Trắc nghiệm với 3 dạng thức (8 điểm)
1 - Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (14 câu - 3,5 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm
2 - Các câu hỏi trắc nghiệm dạng thức đúng- sai (3 câu - 3 điểm)
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 01 câu hỏi được 0,1 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 01 câu hỏi được 0,25 điểm;
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 01 câu hỏi được 0,5 điểm;
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 01 câu hỏi được 1 điểm.
3 - Các câu trắc nghiệm yêu cầu trả lời ngắn câu (6 câu – 1,5 điểm)
- Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
Phần 2: Tự lun (2 điểm)
IV. Bài tập ôn tập
PHẦN I – TRẮC NGHIỆM
Bài 1: Làm quen với Vật lí học
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 9. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn
một phương án.
Câu 1. Lĩnh vực nghiên cứu nào đây là của Vật lí?
A. Nghiên cứu về sự phát triển, hình thành các tầng lớp, giai cấp trong xã hội.
B. Nghiên cứu về các dạng chuyển động và các dạng năng lượng khác nhau.
C. Nghiên cứu sự phát sinh và phát triển của vi khuẩn.
D. Nghiên cứu về sự thay đổi của các chất khi kết hợp với nhau.
Câu 2. Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật được coi là có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách
mạng công nghệ lần thứ hai vào cuối thế kỉ XIX?
A. Nghiên cứu về nhiệt động lực học. B. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ. D. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn.
Câu 3. Phương pháp nghiên cứu thường được sử dụng trong Vật lí?
A. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp quan sát và suy luận.
B. Phương pháp thực nghiệm và phương pháp mô hình.
C. Phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.
D. Phương pháp thực nghiệm, phương pháp mô hình, phương pháp quan sát và suy luận.
Câu 4: Thành tựu nghiên cứu nào sau đây của Vật được coi có vai trò quan trọng trong việc mở đầu cho cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Nghiên cứu về lực vạn vật hấp dẫn. B. Nghiên cứu về nhiệt động lực học.
C. Nghiên cứu về cảm ứng điện từ. D. Nghiên cứu về thuyết tương đối.
Câu 5. Cách sắp xếp nào sau đây trong 5 bước của phương pháp thực nghiệm là đúng?
A. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát và thu thập thông tin, thí nghiệm, kết luận.
B. Quan sát và thu thập thông tin, xác định vấn đề cần nghiên cứu, thí nghiệm, dự đoán kết luận.
C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu, quan sát và thu thập thông tin, dự đoán, thí nghiệm, kết luận.
D. Thí nghiệm, xác định vấn đề cần nghiên cứu, dự đoán, quan sát và thu thập thông tin, kết luận.
Câu 6. Phương pháp thực nghiệm khi nghiên cứu Vật lí không có bước
A. xác định vấn đề cần nghiên cứu. B. vẽ mô hình.
C. đưa ra dự đoán D. thí nghiệm kiểm trả dự đoán.
Câu 7. Thế nào là một dự đoán khoa học? Nếu các quan sát, thí nghiệm chứng tỏ dự đoán của em sai thì em sẽ làm gì tiếp
theo?
A. Dự đoán khoa học là một dự đoán có cơ sở dựa trên các quan sát, các trải nghiệm thực tế, các kiến thức đã có liên
quan đến dự đoán của mình. Nếu dự đoán sai thì dự đoán ngược lại với ban đầu chắc chắn là đúng.
B. Dự đoán khoa học là một dự đoáncơ sở dựa trên các quan sát, các trải nghiệm thực tế, các kiến thức có liên quan
đến dự đoán của mình. Nếu dự đoán sai thì phải đưa ra dự án mới và tiếp tục kim tra lại.
C. Dự đoán khoa học là một dự đoán có cơ sở dựa trên các kiến thức thuyết. Nếu dự đoán sai thì phải đưa ra dự án
mới và tiếp tục kiểm tra lại.
D. Dự đoán khoa học là một dự đoán có cơ sở dựa trên các kiến thức lí thuyết. Nếu dự đoán sai thì dự đoán ngược lại
với ban đầu chắc chắn là đúng.
2
Câu 8. Các nhà triết học tìm hiểu thế giới tự nhiên dựa trên quan sát suy luận chủ quan thể hiện nội dung nào sau
đây?
A. Vật nặng bao giờ cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ, ví dụ như hòn bi chì rơi nhanh hơn cái lông chim.
B. Các quả tạ nặng khác nhau rơi đồng thời từ tầng cao của tòa tháp nghiêng ở thành phố Pi-da (Italia) nhận thấy chúng
rơi đến mặt đất gần như cùng một lúc.
C. Một cái lông chim một hòn bi chì rơi nhanh như nhau khi được thả rơi cùng lúc trong một ống thủy tinh đã hút
hết không khí.
D. Hiện tượng bật các electron ra khỏi bề mặt kim loại khi được chiếu ánh sáng thích hợp.
Câu 9. Khi nói về ảnh hưng ca Vt lí đi vi lĩnh vc giao thông vn ti, kết lun nào sau đây không đúng?
A. Động lực học: Hiểu biết về lực, ma sát, và quán tính giúp thiết kế phương tiện giao thông an toàn và hiệu quả. Các
nguyên lý như định luật Newton giúp dự đoán chuyển động của xe cộ và cách chúng tương tác với môi trường.
B. Kỹ thuật chế tạo: Vật lý giúp trong việc phát triển vật liệu nhẹ nhưng bền cho ô tô, máy bay, và tàu hỏa, từ đó tăng
hiệu suất và giảm tiêu thụ nhiên liệu.
C. Hệ thống điều khiển: Cảm biến và hệ thống điều khiển tự động dựa trên các nguyên lý vật lý để duy trì an toàn
hiệu quả cho giao thông. Ví dụ, hệ thống phanh ABS sử dụng cảm biến để điều chỉnh lực phanh.
D. An toàn giao thông chỉ là vấn đề con người: thiết kế hạ tầng giao thông phương tiện không cần dựa trên các
nguyên vật lý, sử dụng vậtkhông thể tối ưu hóa thiết kế đường, giảm ùn tắctai nạn, phân tích lưu lượng xe và ứng
dụng mô hình hóa.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1: Để nghiên cứu tính chất của chất khí, người ta dùng mô hình chất điểm, coi các phân tử khí
các chất điểm chuyển động hỗn loạn không ngừng, luôn va chạm vào thành bình. Em hãy dùng
mô hình này để dự đoán xem nếu chúng ta ấn pit-tông đi xuống thì
a) Thể tích khí trong bình giảm xuống.
b) Khối lượng khí trong bình tăng lên.
c) Nếu nén nhanh, nhiệt độ khí trong bình tăng lên làm nóng xi lanh.
d) Mật độ phân tử khí trong bình tăng và áp suất chất khí trong bình cũng tăng.
Câu 2: Việc vận dụng các định luật vật rất đa dạng phong phú trong đời sống. Một số dụ
chứng tỏ việc vận dụng các định luật vật lí vào cuộc sống đúng hay sai?
a) Khi trời mưa thì không nên trú ở gốc cây, tránh sấm sét.
b) Không dùng tay còn ướt để cắm điện.
c) Khi đi xe đạp, lực cản do không khí có thể làm giảm tốc độ của xe.
d) Năng lượng mặt trời không thể được sử dụng để sản xuất điện.
Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Để đảm bảo an toàn khi tham gia giao thông, các nhà nghiên cứu đã chỉ ra răng ít nhất bạn phải giữ khoảng cách
“3 giây” an toàn với xe trước nếu bạn chạy tốc độ cao. Khoảng cách 3 giây” được hiểu khoảng cách giữa hai xe đi
cùng tốc độ trên cùng một con đường xe đi sau mất 3 giây để đến vị trí xe trước vừa đi qua. Nếu một xe ô tô đi với tốc
độ 60km/h thì phải cách xe đi trước một khoảng bao nhiêu mét để đảm bảo an toàn?
Lời giải
V = 60km/h = 50/3 (m/s)
S = v.t = 50m
Đáp án: 50
Câu 2: James Watt (19 tháng 1 năm 1736 – 25 tháng 8 năm 1819) là nhà phát minh là một kỹ người Scotland.
Năm 1765, ông sáng chế Máy hơi nước dựa trên những kết quả nghiên cứu về Nhiệt của Vật lí đã tạo nên nhứng bước khở
đầu cho cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất với đặc trưng cơ bản là thay thế sức lực cơ bắp bằng sức lực máy móc.
Động hơi nước Watt được coi là động i nước thực sự hiệu quả đầu tiên giải quyết được vấn đề lãng phí năng
lượng thông qua việc sử dụng bộ ngưng tụ riêng. Năm sáng chế máy hơi nước thuộc thế kỉ thứ mấy?
Lời giải
- Cách tính để xem năm đó là thế kỷ mấy như sau: Lấy 1 số đầu (đối với năm 3 số) và 2 số đầu (đối với năm có 4 số)
cộng thêm 1 sẽ ra thế kỷ.
Đáp án: 18
Câu 3: Tốc độ âm thanh trong không khí nhiệt độ 20°C khoảng 343 m/s. Nếu tốc độ âm thanh tăng lên 0.6% khi nhiệt
độ tăng lên 1°C, tốc độ âm thanh ở 25°C là bao nhiêu m/s? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
3
Bài 2: Các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm Vật lí
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 9. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn
một phương án.
Câu 1. Kí hiệu DC hoặc dấu “-” mang ý nghĩa
A. Dòng điện 1 chiều. B. Dòng điện xoay chiều. C. Cực dương. D. Cực âm.
Câu 2. Kí hiệu mang ý nghĩa
A. Không được phép bỏ vào thùng rác. B. Dụng cụ dễ vỡ.
C. Dụng cụ đặt đứng. D. Tránh ánh nắng chiếu trực tiếp.
Câu 3. Chọn đáp án sai khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm.
A. Đọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.
B. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
C. Kiểm tra cẩn thận thiết bị, phương tiện, dụng cụ thí nghiệm trước khi sử dụng.
D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi được sự cho phép của giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.
Câu 4: Chọn đáp án đúng khi nói về những quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm
A. Tắt công tắc nguồn thiết bị điện sau khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
B. Tuyệt đối không tiếp xúc với các vật và các thiết bị thí nghiệm có nhiệt độ cao ngay khi có dụng cụ bảo hộ.
C. Được phép tiến hành thí nghiệm khi đã mang đồ bảo hộ.
D. Phải vệ sinh, sắp xếp gọn gàng các thiết bị dụng cụ thí nghiệm, bỏ chất thải thí nghiệm vào đúng nơi quy định
sau khi tiến hành thí nghiệm.
Câu 5. Điều nào sau đây gây mất an toàn khi sử dụng thiết bị thí nghiệm?
A. Đeo khẩu trang, găng tay khi thực hành thí nghiệm với hóa chất.
B. Chiếu tia laser trực tiếp vào mắt.
C. Cầm vào phần vỏ nhựa của đầu phích cắm để cắm vào ổ điện.
D. Sắp xếp thiết bị vào đúng vị trí sau khi sử dụng.
Câu 6. Thao tác sử dụng thiết bị thí an toàn trong phòng thực hành là
A. Để chất dễ cháy gần thí nghiệm mạch điện.
B. Không đeo găng tay bảo hộ khi làm thí nghiệm với nhiệt độ cao.
C. Thổi trực tiếp để tắt ngọn lửa đèn cồn.
D. Mặc áo blouse, mang bao tay, kính bảo hộ trước khi vào phòng thí nghiệm.
Câu 7. Chọn đáp án sai. Cần tuân thủ các biển báo an toàn trong phòng thực hành nhằm mục đích
A. tạo ra nhiều thí nghiệm thực hành để các bạn học tập tốt.
B. hạn chế các trường hợp nguy hiểm như: đứt tay, ngộ độc,…
C. tránh được các tổn thất về tài sản nếu không làm theo hướng dẫn.
D. phòng chống cháy, nổ.
Câu 8. Chọn đáp án sai. Cho thiết bị như hình vẽ.
A. Thiết bị trên là Ampe kế.
B. Thiết bị dùng để đo hiệu điện thế.
C. Giới hạn đo của ampe kế ở hình là 3A.
D. Nếu sử dụng ampe kế để đo dòng điện vượt quá giới hạn đo thì có thể làm cho ampe kế bị
hư hỏng.
Câu 9. Hoạt động không tuân thủ nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện
A. Bọc kĩ các dây dẫn điện bằng vật liệu cách điện.
B. Kiểm tra mạch có điện bằng bút thử điện.
C. Sửa chữa điện sau khi ngắt nguồn điện.
D. Chạm tay trực tiếp vào ổ điện, dây điện trần hoặc dây dẫn điện bị hở.
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1: Những hoạt động nào đúng/sai khi vào phòng thực hành tiến hành các thí nghiệm?
a) Nhờ giáo viên kiểm tra mạch điện trước khi bật nguồn điện.
b) Dùng tay ướt cầm phích cắm để cắm điện vào nguồn điện.
c) Thực hiện các thí nghiệm một cách thật nhanh để kết quả đo chính xác.
d) Rửa tay và các vùng da sạch sẽ nếu có tiếp xúc với hóa chất.
Câu 2: Quan sát hai thiết bị chuyển đổi điện áp
a) Cả hai đều dùng để biến đổi điện áp.
b) Máy biến áp có thể dùng để biến đổi điện áp xoay chiều.
c) Bộ chuyển đổi điện áp thể được sử dụng với đầu vào một chiều hoặc
xoay chiều để chuyển đổi chúng sang xoay chiều hoặc một chiều.
d) Bộ chuyển đổi điện áp (Hình b) sử dụng điện ápo là: 220 – 240V DC.
4
Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Trong quá trình thực hành tại phòng thí nghiệm, một bạn học sinh vô tình làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân và làm thuỷ
ngân đổ ra ngoài. Bạn học sinh đó đưa ra cách xử lí thuỷ ngân đổ ra ngoài với các nội dung sau:
(1) Sử dụng máy hút bụi để hút thủy ngân.
(2) Sử dụng chổi để quét các giọt nhỏ khó thu thập.
(3) Sơ tán các bạn học sinh khu vực gần đó, tắt quạt đóng hết cửa sổ để tránh việc thủy ngân phát tán trong không
khí.
(4) Dùng tay gom các hạt thủy ngân trên mặt bàn lại một chỗ.
(5) Sau khi gom lại, đem bỏ thủy ngân vào thùng rác thông thường.
(6) Sử dụng nước để rửa sạch thủy ngân nơi đỗ vở.
(7) Báo cho giáo viên tại phòng thí nghiệm.
Số phương án xử lí sai là bao nhiêu?
Câu 2: Khi phát hiện người bị điện giật, các phương án xử lí sau
(1) Bình tĩnh, không hốt hoảng, không tiếp xúc trực tiếp với nạn nhân khi chưa bảo đảm cách điện an toàn.
(2) Chuyển nạn nhân đến nơi khô ráo, thoáng khí, an toàn.
(3) Nhanh chóng chuyển nạn nhân đến bệnh viện gần nhất để được theo dỏi và xử trí kịp thời.
(4) Lập tức đưa tay giật mạnh dây điện ra khỏi nguồn điện.
(5) Nhanh chóng tách nguồn điện ra khỏi nạn nhân bằng cách: ngắt điện, cúp cầu dao, dùng dụng cụ cách điện như cây
khô, đồ nhựa, mũ ... tách nguồn điện ra khỏi nạn nhân.
(6) Cho nạn nhân uống nước muối, hoặc chôn nạn nhân dưới đất.
(7) Chuyển nạn nhân sang tư thế hồi phục (nằm nghiêng sang phải), giúp nạn nhân dễ thở, không gây chèn ép tim phổi
hay hít phải dịch nôn của chính họ khi thấy nạn nhân có dấu hiệu tỉnh lại.
Số phương án xử lí đúng là bao nhiêu?
Câu 3: Khi sử dụng và bảo quản kính hiển vi trong phòng thí nghiệm ta thực hiện như sau:
(1) Luôn cầm kính hiển vi bằng thân, có thể trực tiếp dùng tay lau ống kính hoặc các bề mặt quang học.
(2) Rửa tay sạch sẽ trước khi tiếp xúc với kính hiển vi.
(3) Bảo quản các phụ kiện như ống kính, mẫu vật, dụng cụ trong hộp đựng hoặc ngăn kéo có nắp để bảo vệ khỏi bụi
bẩn và hư hỏng.
(4) Sử dụng khăn mềm, bông gòn hoặc giấy lau đặc biệt dành cho kính hiển vi, dung dịch vệ sinh kính chuyên dụng hoặc
cồn isopropyl (70%).
(5) Kiểm tra kính hiển vi, đảm bảo không có bụi bẩn, chất lỏng hoặc vật thể lạ trên bề mặt kính.
Số phương án xử lí đúng là bao nhiêu?
Bài 3: Thực hành tính sai số trong phép đo. Ghi kết quả đo.
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 9. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn
một phương án.
Câu 1. Sai số tỉ đối của phép đo là
A. tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và sai số ngẫu nhiên.
B. tỉ lệ phần trăm giữa sai số tuyệt đối và giá trị trung bình của đại lượng cần đo.
C. tỉ lệ phần trăm giữa sai số ngẫu nhiên và sai số tuyệt đối.
D. tỉ lệ phần trăm giữa sai ngẫu nhiên và sai số hệ thống.
Câu 2. Sai số do dụng cụ đo thông thường được lấy bằng
A. một phần tư hoặc một nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
B. một hoặc hai lần độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
C. một phần tư hoặc một phần tám độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
D. một nửa độ chia nhỏ nhất trên dụng cụ.
Câu 3. Giá trị trung bình khi đo n lần cùng một đại lượng A được tính theo công thức nào dưới đây ?
A.
1 2 n
A A A ...A
. B.
1 2 n
A A ...A
A
n
.
C.
1 2 n
A A ...A
A
2
. D.
A .A ....A
A
n
.
Câu 4: Một phép đo đại lượng vật lí A thu được giá trị trung bình là
A
, sai số của phép đo là A. Cách ghi đúng kết quả
đo A là
A. A =
A
A. B. A =
A
+ A. C. A =
A
A. D. A = A A.
Câu 5. Bạn Bình tiến hành cân một viên bi nhỏ nhiều lần tính được kết quả khối lượng của viên bi như sau:
m 6,03 0,04 g
. Sai số tuyệt đối của phép đo khối lượng viên bi là
A. 0,04 g. B. 6,03 g. C. 0,7%. D. 0,6%.
5
Câu 6. Dùng cân đồng hồ lần lượt đo khối lượng của một chiếc ghế khối lượng của một bạn học sinh. Biết cân đồng
hồ sai số dụng cụ 0,5 kg. Nếu bạn học sinh đó ngồi trên chiếc ghế tkhối lượng tổng (ghế người) sai số tuyệt
đối bằng
A. 1,0 kg. B. 0,5 kg. C. 2,0 kg. D. 1,5 kg.
Câu 7. Khi đo chiều dài của chiếc bàn học, một học sinh viết được kết quả là
=118
2 (cm). Sai số tỉ đối của phép đo
này gần bằng
A. 2%. B. 1,7%. C. 5,9%. D. 1,2%.
Câu 8. Một học sinh sử dụng một vôn kế dưới đây đđo hiệu điện thế thì sai số
dụng cụ đo là
A. 0,5 V. B. 0,1 V. C. 0,2 V. D. 0,05 V
Câu 9. Trong các phép đo dưới đây
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
(5) Dùng tốc kế đo vận tốc chuyển động của vật.
Các phép đo trực tiếp gồm
A. (1), (2). C. (2), (3), (4). B. (1), (2), (5). D. (1), (2), (4).
Phần 2. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn
đúng hoặc sai.
Câu 1: Hình 3.1 thể hiện nhiệt kế đo nhiệt độ t1 (0C) t2 (0C) của một dung dịch trước sau khi đun.
a) Phép đo nhiệt độ của dung dịch trước và sau khi đun. là phép đo trực tiếp.
b) Giá trị đo nhiệt độ t1 (0C) của dung dịch trước khi đun là 𝑡=24,0±0,5.
c) Giá trị đo nhiệt độ t1 (0C) của dung dịch sau khi đun là 𝑡=68,0±0,05𝐶.
d) Kết quả độ tăng nhiệt độ của dung dịch là: t =
t
± Δt = 44,0 ± 1,00 C.
Câu 2: Đo chiều y của một cuốn sách, được kết quả: 2,3 cm; 2,4 cm; 2,5 cm; 2,4 cm. Sai số dụng cụ của thước đo chiều
dày của cuốn sách là 0,05 cm.
a) Phép đo chiều dày cuốn sách là phép đo gián tiếp
b) Sai số tuyệt đối trung bình của 4 lần đo là 0,05 cm
c) Sai số tỉ đối của phép đo là 2,08%
d) Kết quả phép đo: 𝐴 = 2,4±0,1 cm .
Phần 3. Trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3
Câu 1: Kết quả của phép đo chiều dài và chiều rộng của một hình chữ nhật lần lượt là L = (85,0
0,2) cm và W = (29,5
0,2) cm. Tính sai số tỉ đối của phép đo diện tích hình chữ nhật theo đơn vị %. (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần
trăm)
Câu 2: Bảng sau ghi thời gian một vật rơi giữa hai điểm cố định.
Thời gian rơi (s)
Lần 1
L
n 2
L
n 3
L
n 4
L
n 5
0,2027 0,2024 0,2023 0,2023 0,2022
Sai số tuyệt đối trung bình của 5 lần đo là x. 10 𝑠. Tìm x?
Câu 3: Để tính gia tốc rơi tự do g, người ta có thể dùng công thức tính chu kì của một con lắc đơn gồm một vật nặng có
kích thước nhỏ treo vào một dây nhẹ, không co giãn: 𝑇 = 2𝜋
, trong đó T thời gian đvật nặng thực hiện một dao
động l chiều dài sợi dây. Trong thí nghiệm với con lắc đơn, người ta đo được: 𝑙 = (0,350±0,005) m 𝑇 =
(1,18±0,02) s. lấy
=3,14, sai số của
là không đáng kể. Sai số tuyệt đối của phép đo này là bao nhiêu m/s2 ? (làm
tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Bài 4: Độ dịch chuyển và quãng đường đi được
Phần 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 9. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn
một phương án.
Câu 1. Chất điểm là
A. một vật có kích thước bất kỳ.
B. một điểm hình học.
C. một vật khi ta nghiên cứu chuyển động của nó trong một khoảng rất nhỏ.
D. một vật có kích thước rất nhỏ so với độ dài đường đi.