TRƯỜNG THPT YÊN HÒA
BỘ MÔN: GDCD
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2023 2024
MÔN: GDKT&PL - KHỐI 11
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
Bài 10: Quyềnnh đẳng của công dân trước pháp luật
- Công dân bình đẳng về quyền và pháp luật
- Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp
- Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân đối với đời sng con người và xã hội
Bài 11: Bình đẳng giới trong đời sống xã hội
- Ý nghĩa của bình đẳng giới
- Pháp luật v bình đẳng giới trong các lĩnh vc: chính tr, kinh tế - lao động, giáo dc y tế
- văn hóa khoa học công ngh, gia đình
- Thc hiện quy định của pháp luật v bình đẳng giới
Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
- Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
Bài 13: Quyền và nghĩa vụ công dân trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội
- Quy định của pháp luật v quyền và nghĩa v công dân trong tham gia quản lí nhà nước
xã hội
- Hậu qu của hành vi vi phạm quyền và nghĩa v công dân trong tham gia quản lí nhà nước,
xã hội
Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử
- Quy định cơ bản của pháp luật v quyền và nghĩa v công dân v bầu cứng c
- Hậu qu của hành vi vi phạm quyền và nghĩa v công dân v bầu cứng c
Bài 15: Quyền và nghĩa vụ công dân về khiếu nại, tố cáo
- Quyền và nghĩa v công dân v khiếu nại
- Quyền và nghĩa v công dân v t cáo
- Hậu qu của hành vi vi phạm quyền khiếu nại, t cáo của công dân
Bài 16: Quyền và nghĩa vụ của công dân về bảo vệ Tổ quốc
- Pháp luật v quyền và nghĩa v của công dân v bảo v T quốc
- Hậu qu của hành vi vi phm quyền và nghĩa v của công dân v bảo v T quốc
Bài 17: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể, được pháp luật vảo hộ về tính mạng,
sức khỏe, danh dự và nhân phẩm
- Quyền bất kh xâm phạm v thân th
- Quyền được pháp luật bảo h v tính mạng, sức khỏe, danh d và nhân phẩm
- Hậu qu của hành vi vi phạm quyền bất kh xâm phạm v thân th, được pháp luật vảo h
v tính mạng, sức khỏe, danh dnhân phẩm của công dân
- Trách nhiệm của học sinh trong thc hiện quyền bất kh xâm phạm v thân th, được pháp
luật vảo h v tính mạng, sức khỏe, danh d và nhân phẩm của công dân
Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở
- Pháp luật v quyền bất khm phạm v ch
- Hậu qu của hành vi vi phạm quyền bất khm phạm v ch của công dân
- Trách nhiệm của học sinh trong thực hiện các quyền bất kh m phạm v ch của công
dân
Bài 19: Quyền được đảm bảo an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín
- Pháp luật v quyền được đảm bo an toàn và bí mt thư tín, điện thoại, điện tín
- Hậu qu của hành vi vi phạm quyền được đảm bo an toàn mt thư tín, điện thoại,
điện tín của công dân
- Trách nhiệm của học sinh trong việc thc hiện quyền được đảm bo an toàn mt thư
tín, điện thoại, điện tín
Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận
thông tin
- Pháp lut v quyền và nghĩa v công dân v t do ngôn luận, báo chítiếp cận thông tin
- Hậu qu của hành vi vi phạm quyền nghĩa v công dân v t do ngôn luận, báo chí và
tiếp cận thông tin
- Trách nhiệm của học sinh trong thực hiện các quyền nghĩa v ng n v t do ngôn
luận, báo chí và tiếp cận thông tin
Bài 21: Quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo
- Mt s quy định cơ bản của pháp luật v quyền nghĩa v của công dân v t do n
ngưỡng, tôn giáo
- Hậu qu của hành vi vi phạm quyền và nghĩa v của công dân v t do tín ngưỡng, tôn giáo
- Trách nhiệm của học sinh trong thc hiện các quyền và nghĩa v của công dân v t do tín
ngưỡng, tôn giáo
B. LUYỆN TẬP
I - Trắc nghiệm khách quan
Câu 1: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật khi thực hiện hành vi nào dưới đây?
A. Đăng kiểm xe ô tô đúng thời hạn. B. Nộp hồ sơ xin cấp phép kinh doanh.
C. Thành lập quỹ bảo trợ xã hội. D. Chủ động mở rộng quy mô ngành nghề.
Câu 2: Nội dung nào sau đây thể hiện quy định của pháp luật về sự bình đẳng của công dân
trong việc thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội?
A. Lựa chọn loại hình bảo hiểm B. Từ bỏ quyền thừa kế tài sản
C. Hỗ trợ người già neo đơn D. Tham gia bảo vệ Tổ quốc
Câu 3: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều bình đẳng
về cơ hội học tập là thể hiện công dân bình đẳng về
A. tập tục. B. quyền. C. trách nhiệm. D. nghĩa vụ.
Câu 4: Bất kỳ công dân nào nếu có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều tham gia
quản lý nhà nước và xã hội là thể hiện công dân bình đẳng về hưởng
A. tập tục. B. trách nhiệm. C. quyền. D. nghĩa vụ.
Câu 5: Theo quy định của pháp luật, quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. năng lực trách nhiệm pháp lí. B. trạng thái sức khỏe tâm thần.
C. thành phần và địa vị xã hội. D. tâm lí và yếu tố thể chất.
Câu 6: Lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm thể hiện
sự bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Giáo dục. D. Lao động.
Câu 7: nước ta hiện nay, nam nữ bình đẳng trong về tiêu chuẩn, độ tuổi khi được đề bạt, bổ
nhiệm vào cùng vị trí quản lý, lãnh đạo của quan tổ chức thể hiện bình đẳng giới trong
lĩnh vực
A. chính trị. B. văn hóa. C. kinh tế. D. gia đình.
Câu 8: Đọc thông tin và trả lời câu hỏi:
Thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 - 2030, huyện Y đã tổ chức
các lớp tập huấn, hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan đến bình đẳng giới.
Ngoài ra, chính quyền huyện còn có các hoạt động thúc đẩy bình đẳng giới trên từng lĩnh vực
như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn,
hỗ trợ đào tạo nghề cho phụ nữ, hỗ trợ các doanh nghiệp có sử dụng nhiều lao động nữ,... Các
hoạt động này đã góp phần giúp nữ giới phát huy vai trò trong xã hội.
8.1: Kết quả của việc thực hiện các biện pháp như: bảo đảm tỉ lệ nữ lãnh đạo trong các
quan nhà nước trên địa bàn, chính sách vay vốn, hỗ trợ đào tạo nghcho phụ nữ, hỗ trợ các
doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ sẽ góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong các
lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị, văn hóa, lao động. B. Giáo dục, kinh tế và chính trị.
C. Chính trị, kinh tế, lao động. D. Kinh tế, văn hóa, lao động.
8.2: Việc chính quyền huyện Y đảm bảo tỷ lệ nữ lãnh đạo trong các quan nhà nước trên
địa bàn huyện là biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trên lĩnh vực
A. Kinh tế. B. Kinh doanh. C. Chính trị. D. Lao động.
8.3: Hoạt động động hỗ trợ nghề cho phụ nữ và làm tốt công tác vay vốn đối với chị em phụ
nữ đã góp phần thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực
A. Lao động. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Kinh doanh.
8.4: Trong thông tin trên, huyện Y đã đạt được kết quả như thế nào trong việc thực hiện các
mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2021 2030 sau thời gian thực hiện các biện
pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong các lĩnh vực.
A. Nhiều lao động được hỗ trợ vay vốn. B. Mọi công dân đều có quyền đi bầu cử.
C. Phụ nữ được phát huy vai trò của mình D. Các doanh nghiệp tiếp tục mở rộng.
8.5: Trong thông tin trên, để thúc đẩy bình đẳng giới trong lĩnh vực lao động, chính quyền
huyện Y đã thực hiện giải pháp nào để mang lại hiểu quả cao nhất?
A. Hỗ trợ doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ.
B. Đảm bảo tỷ lệ nữ trong các cơ quan nhà nước.
C. Tuyên truyền phổ biến pháp luật bình đẳng giới.
D. Cho vay vốn, đào tạo hỗ trợ nghề cho phụ nữ.
Câu 9: Theo quy định của pháp luật, hành vi vi phạm quyền nghĩa vụ của công dân trong
tham gia quản lý nhà nước và xã hội có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây?
A. Dĩ hòa vi quý. B. Xử phạt hành chính.
C. Nhắc nhở, phê bình. D. Bỏ qua vi phạm.
Câu 10: Việc chính quyền xã tổ chức cho người dân sử thảo luận về kế hoạch sử dụng đất của
địa phương là đảm bảo cho người dân thực hiện tốt quyền nào dưới đây?
A. Quyền kinh doanh bất động sản.
B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội
C. Quyền tham gia quản lý lĩnh vực bất động sản.
D. Quyền chia hồi lợi ích địa tô.
Câu 11: Theo quy đinh của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và
xã hội khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Sử dụng dịch vụ công cộng. B. Khai báo hồ sơ dịch tễ trực tuyến.
C. Giảm sát việc giải quyết khiếu nại. D. Đề cao quản điểm cá nhân.
Câu 12: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và
xã hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Giám sát hoạt động nhóm từ thiện . B. Sử dụng dịch vụ công trực tuyến.
C. Giám sát việc thực hiện pháp luật. D. Tìm hiểu hoạt động chuyển đổi số.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật, công dân thực hiện quyền tham gia quản lý nhà nước và
xã hội trong trường hợp nào sau đây?
A. Thay đổi kiến trúc thượng tầng. B. Đóng góp ý kiến vào dự thảo luật.
C. Tham khảo dịch vụ trực tuyến. D. Sử dụng dịch vụ công cộng.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
khi đang
A. đi công tác ở biên giới. B. điều trị ở bệnh viện.
C. điều trị tại khu cách ly. D. thi hành án chung thân.
Câu 15: Theo quy định của pháp luật, công dân đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền tham gia
bầu cử?
A. 21 tuổi. B. 17 tuổi. C. 19 tuổi. D. 18 tuổi.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai về quyền bầu cử của công dân?
A. Quyền bầu cử là quyền dân chủ của công dân trên lĩnh vực xã hội.
B. Quyền bầu cử là quyền của công dân tham gia lựa chọn đại biểu vào cơ quan nhà nước.
C. Quyền bầu cử là quyền của công dân giới thiệu người khác tham gia ứng cử.
D. Quyền bầu cử là quyền của công dân tham gia bỏ phiếu bầu cử.
Câu 17: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Tại điểm bầu cử X, vô tình thấy chị C lựa chọn ứng cử viên là người có mâu thuẫn với nh,
chị B đã nhờ anh D người yêu của chị C thuyết phục chị gạch tên người đó. Phát hiện chị C
đưa phiếu bầu của mình cho anh D sửa lại, chị N sau khi thực hiện xong quyền bầu cử của nh
đã mật báo cáo với ông K tổ trưởng tổ bầu cử biết chuyện này. đang viết hộ phiếu bầu
cho cụ P người không biết chữ theo ý của cụ, lại muốn nhanh chóng kết thúc ng tác bầu
cử nên ông K đã bỏ qua chuyện này.
17.1: Những ai đã thực hiện đúng quyền của công dân về bầu cử theo quy định của pháp
luật?
A. Chị N và cụ P. B. Anh D và chị C. c. Ông K và chị B. D. Chị N và ông K.
17.2: Những ai đã thực hiện chưa đúng nghĩa vụ của công dân về bầu cử theo quy định của
pháp luật?
A. Chị B, anh C, anh D và cụ P. B. Chị B, anh C, anh D và ông K.
C. Chị B, anh C, anh D và chị N. D. Chị N, cụ P anh D và ông K.
17.3: Việc chị N tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật của công dân với người có thẩm quyền
thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền dân chủ nào dưới đây?
A. Quyền bình đẳng giới. B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận.
17.4: Việc chị B, anh C, anh D và chị N đều được tham gia bầu cử là thể hiện quyền bình đẳng giới
trên lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Văn hóa. D. Xã hội.
u 18: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền khiếu nại trong trường
hợp nào sau đây?
A. Bị hạ bậc lương không rõ lí do. B. bí mật theo dõi nghi can.
C. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy. D. Phải kê khai tài sản cá nhân.
Câu 19: Theo quy định của pháp luật, ng dân thể thực hiện quyền tố cáo trong trường hợp
nào sau đây?
A. xây dựng Nhà nước pháp quyền. B. bảo vệ Nhà nước và pháp luật
C. xét x lưu động ca tòa án. D. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy.
Câu 20: Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi bên dưới
Được anh P cung cấp bằng chứng về việc chị T là Trưởng phòng tài chính kế toán dùng tiền
của quan cho vay nặng lãi theo sự chỉ đạo của ông K Giám đốc sở X, anh N Chánh văn
phòng sở X dọa sẽ công bố chuyện này với mọi người. Biết chuyện, ông K đã kí quyết định
điều chuyển anh N sang làm văn thư một bộ phận khác còn chị T cố tình gạt anh N ra khỏi danh
sách được nâng lương đúng thời hạn.
20.1: Những ai dưới đây cần bị tố cáo?
A. Anh P và chị T. B. Ông K và chị T. C. Anh P và anh N. D. Chị T và anh N.
20.2: Những ai dưới đây có thể thực hiện quyền tố cáo ?
A. Anh P và chị T. B. Ông K và chị T. C. Anh P và anh N. D. Chị T và anh N.
20.3: Chủ thể nào trong trường hợp trên ththực hiện quyền khiếu nại để bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của mình ?
A. Anh N. B. Anh P. C. Ông K. D. Chị T.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị không thể
hiện ở việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được
A. bầu cử đại biểu quốc hội. B. bảo tồn chữ viết của dân tộc mình.
C. ứng cử đại biểu Quốc hội. D. tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 22: Theo quy định của pháp luật, quyền bình đẳng trong trên lĩnh vực chính trị thể hiện
việc các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam đều được