SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÚ YÊN
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LƯƠNG VĂN CNH
ÔN TẬP CUỐI HỌC KỲ II
NĂM HỌC 2023-2024
Môn a học Lớp 10
TÓM TẮT THUYẾT CHƯƠNG IV: PHẢN ỨNG OXY HÓA - KHỬ
VÀ ỨNG DỤNG TRONG CUC SỐNG
I. Số oxi hóa
1. Tìm hiểu về số oxi hóa
- Số oxi hóa của một nguyên ttrong phân tđiện tích của nguyên tnguyên tđó nếu giả định
cặp electron chung thuộc hẳn về nguyên tử của nguyên tố có độ âm điện lớn hơn.
Ví dụ: Gi định nếu cặp electron chung trong hợp cht cộng hóa trị HCl lệch hẳn về phía nguyên tử
Cl khi đó có thcoi Cl nhận 1 electron và H nhường 1 electron.
Cl mang điện tích -1 và H mang điện tích +1.
Ta nói số oxi hóa của Cl là -1, của H là +1.
- Cách biểu diễn số oxi hóa: Số oxi hóa được đặt ở phía trên kí hiệu nguyên tố.
Ví dụ:
2211
;
OMgClH
2. Xác đnh số oxi hóa của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất
Xác đnh số oxi hóa
Số oxi hóa
Đơn cht
0
Phân tử
Tổng số oxi hóa của c nguyên tử bằng 0
Ion đơn nguyên tử
Bằng điện tích của ion
Ion đa nguyên t
Tổng số oxi hóa các nguyên tử bằng điện tích ion
Kim loại trong hp chất
Hóa trị kim loại (mang dấu dương)
Ion fluorine
-1
Oxygen trong hợp chất (trừ OF2 các
peroxide, superoxide)
-2
Hydrogen trong hợp cht (trừ các hydride)
+1
II. Phản ứng oxi hóa kh
- Phản ng oxi hóa kh là phản ứng hóa học trong đó sự chuyn dịch electron giữa c chất
phản ng hay phn ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên ttrong phân tử.
- Chất kh (hay chất bị oxi hóa) là chất nhường electron hay cht soxi hóa tăng lên sau phn
ứng.
- Chất oxi hóa (hay chất bị khử) là chất nhận electron hay cht soxi hóa giảm xuống sau phản
ứng.
- Quá tnh oxi hóa (sự oxi hóa) là quá trình nhường electron.
- Quá tnh kh(sự kh) là quá trình nhận electron.
- Trong phản ứng oxi hóa khluôn xảy ra đồng thi sự oxi hóa sự khử.
Chú ý:
+ Chất oxi hóa mạnh thường các hợp chất chứa nguyên tử của các nguyên tố có số oxi hóa cao
(như
2
7
2
6
4
7
;OCrOMn
;  ...) hoặc đơn chất của các nguyên tđộ âm điện lớn (như F2, O2, Cl2,
Br2, …)
+ Chất khử mạnh thường là các hợp chất chứa nguyên tcủa các nguyên tsố oxi hóa thấp
(như
;...;;
112
2
IKHNaSH
.) hoặc đơn chất kim loại (như kim loại kiềm, kiềm thổ, …)
+ Chất chứa nguyên tử của nguyên tố số oxi hóa trung gian (như
;  ...)t tùy
thuộc vào điều kiện phản ứng (tác nhân và môi trường) thể hiện tính khử hoặc tính oxi hóa hoặc
cả hai (vừa tính oxi hóa, vừa tính khử hay tự oxi hóa khử).
III. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa kh
- Phương pháp thông dụng hiện nay thăng bằng electron.
- Nguyên tắc: Tổng số electron chất khử nhường = Tổng số electron chất oxi hóa nhận.
- Các ớc lập phương tnh hóa học của phản ng oxi hóa - kh theo phương pháp thăng bằng
electron:
+ Bước 1: Xác định số oxi hóa của các nguyên tsự thay đổi soxi hóa trong phản ứng, tđó
xác định chất oxi hóa, chất khử.
+ Bước 2: Viết quá tnh oxi hóa, quá tnh khử.
+ Bước 3: Xác định (nhân) hsthích hp vào các quá trình sao cho tổng số electron do cht
khnhường bằng tổng số electron chất oxi hóa nhận.
+ Bước 4: Đặt các hsố vào sơ đồ phn ứng. Cân bằng số lượng nguyên tử các nguyên tố còn lại.
Ví d: Lập phương trình hóa học của phản ng KMnO4 + HCl KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O theo
phương pháp thăng bằng electron.
Bước 1:
OHClClMnKClClHOMnK2
0
2
21
4
7
2
Chất khử: HCl
Chất oxi hóa: KMnO4
Bước 2: Quá trình oxi hóa:
eClCl 22 2
01
Quá tnh khử:
27
5
MneMn
Bước 3:
eClCl 22 2
01
x5
27
5
MneMn
x2
Bước 4: 2KMnO4 + 16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
IV. Ý nghĩa ca phản ứng oxi hóa kh
- Một số phản ứng oxi hóa kh quan trọng
gắn liền với cuộc sống như scháy ca than,
củi; sự cháy của xăng, dầu trong các động
đốt trong; các quá trình điện phân; c phản
ứng xảy ra trong pin, ắc quy
- Một số phn ứng oxi hóa khlà cơ sở của quá trình sản xuất trong
các ngành công nghiệp nng; sản xuất các hóa chất bản; sản xuất
phân bón; thuốc bảo vệ thực vật; dược phẩm
TÓM TẮT THUYẾT CHƯƠNG V: NĂNG LƯỢNG HÓA HC
I. Phản ứng tỏa nhit
- Phản ứng tỏa nhiệt phản ng có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
- Ví dụ: Phản ứng đốt cháy than tỏa một lượng nhiệt ln giúp nu chín thức ăn và sưởi ấm.
)(
2
)(
2)( g
t
g
gr COOC o
II. Phản ứng thu nhit
- Phản ứng thu nhiệt là phản ng hóa học trong đó có sự hấp th nhiệt năng từ môi tờng.
Ví d: Phản ứng nung đá vôi là phản ng thu nhiệt:
)(2)()(3 gs
t
sCOCaOCaCO o
III. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng
1. Biến thiên enthalpy của phản ứng (rH) :
- Biến thiên enthalpy của phản ứng nhiệt ợng tỏa ra hay thu o của một phản ứng hóa học
trong quá trình đẳng áp (áp sut không đổi).
- Đơn vị: kJ hoặc kcal.
- Biến thn enthalpy chuẩn (hay nhiệt phản ứng chuẩn) của một phản ứng hóa học, được kí
hiệu
o
r298
, là nhiệt kèm theo phản ứng đó trong điều kiện chuẩn.
- Điu kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/ L (đối với chất tan trong
dung dịch) và thường chọn nhiệt độ 25oC (hay 298K).
2. Phương trình nhiệt hóa học
- Phương tnh nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học kèm theo nhiệt phản ứng
trạng thái của các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp).
- Phản ứng thu nhiệt (hnhn nhiệt của môi trường) thì
r
>0.
- Phản ứng tỏa nhiệt (hệ tỏa nhiệt ra môi trường) thì
r
<0
Ví d:
)(2)()(2)( gg
t
ggr HCOOHC o
)1(025,131
298 kJ
o
r
Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt.
CuSO4 (aq) + Zn(s) → ZnSO4(aq) + Cu(s)
)2(004,231
298 kJ
o
r
Phản ứng (2) là phản ứng tỏa nhiệt.
IV. Enthalpy tạo thành (nhit tạo thành)
- Enthalpy tạo thành của một chất là nhiệt kèm theo phản ứng tạo thành 1 mol chất đó tcác đơn
cht bền nhất.
- Enthalpy to thành (hay nhiệt tạo thành) được kí hiệu bằng fH, thường được tính theo đơn vị
kJ/ mol hoặc kcal/ mol.
- Enthalpy tạo thành trong điều kiện chun được gọi là enthalpy tạo thành chuẩn (hay nhiệt tạo
thành chuẩn) và được kí hiệu là
o
f298
.
Chú ý:
1.
o
f298
của đơn chất bền nhất bằng 0 (xét điều kiện chuẩn).
2.
o
f298
< 0, chất bn hơn về mặt năng ợng so với các đơn chất bền tạo nên nó.
3.
o
f298
> 0, chất kém bn hơn mặt năng lượng so với các đơn chất bền tạo nên nó.
V. Ý nghĩa của dấu và giá tr
o
r298
- Phản ứng tỏa nhiệt:
0)()( 298298298  o
r
o
f
o
fcdsp
- Phản ứng thu nhiệt:
0)()( 298298298  o
r
o
f
o
fcdsp
- Thường các phản ứng
o
r298
< 0 thì xảy ra thuận li.
Chú ý: Phn ứng thu nhiệt cần cung cấp nhiệt liên tục, nếu dừng cung cấp nhiệt phản ứng sẽ
không tiếp diễn
VI. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
- Phản ứng hóa học xảy ra khi sphá vỡ các liên kết hóa học của chất đầu (cđ) hình thành
các liên kết hóa học của sản phẩm (sp). Sự phá vỡ các liên kết cần cung cấp năng ợng, sự hình
thành các ln kết lại giải phóng năng lượng.
- Cho phản ng tổng quát điều kiện chuẩn:
aA (g) + bB (g) → mM (g) + nN (g)
Tính
o
r298
của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức:
o
r298
=∑Eb(cd)−∑Eb(sp)
Vi ∑Eb (cđ); ∑Eb (sp): tổng năng ợng liên kết trong phân tchất đầu sản phm của phản
ứng.