1
TRƯỜNG THPT AN KHÁNH ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
BỘ MÔN LỊCH SỬ Năm học: 2024-2025
LỊCH SỬ LỚP 11
CH ĐỀ 4
BÀI 7. KHÁI QUÁT V CHIN TRANH BO V T QUC
TRONG LCH S VIT NAM
I. V TRÍ ĐỊA CHIẾN LƯỢC CA VIỆT NAM VAI TRÒ, Ý NGHĨA CA CHIN
TRANH BO V T QUC TRONG LCH S VIT NAM
1. V trí đa lí chiến lưc ca Vit Nam
Vit Nam thuc khu vc Đông Nam Á:
- Kết nối châu Á và châu Đại Dương, Ấn Đ Dương và Thái Bình Dương.
- cu ni gia Trung Quc vi khu vực Đông Nam Á; giữa Đông Nam Á lục địa vi
Đông Nam Á hi đảo,
- Có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, dân cư đông đúc,…
-> quc gia v trí địa chiến lược quan trng => Vit Nam luôn phải đối phó vi nhiu
thế lc ngoi xâm và tiến hành nhiu cuc chiến tranh bo v T quc.
2. Vai trò, ý nghĩa ca chiến tranh bo v T quc trong lch s Vit Nam
- Vai trò: vai trò quan trọng đối vi s sinh tn phát trin ca dân tc Vit Nam.
Thng li ca nhng cuc kháng chiến góp phn bo v vng chc nền độc lp, gi gìn bn sc
văn hóa và tạo điều kin thun li cho quá trình xây dựng đất nước.
- Ý nghĩa: ý nghĩa lớn trong vic hình thành Nâng cao lòng t hào, ý thc t ng
đm nhng truyn thng tốt đẹp ca dân tộc, đồng thời để li nhiu bài hc kinh nghim
sâu sc.
II. MT S CUC KHÁNG CHIN THNG LI TIÊU BIU
1. Khái quát:
- Cho đến trước cách mạng tháng Tám năm 1945, dân tộc Việt Nam đã tiến hành nhiu
cuc kháng chiến chng ngoi xâm giành thng li.
- Mt s cuc kháng chiến tiêu biu, như:
STT
Tên cuc kháng chiến
Thi gian
Ngưi ch huy
Trn quyết chiến
1
Kháng chiến chng quân
Nam Hán
938
Ngô Quyn
Bạch Đng (Qung Ninh, Hi
Phòng)
2
Kháng chiến chng quân
Tng
981
Lê Hoàn
Bạch Đng (Qung Ninh, Hi
Phòng)
3
Kháng chiến chng quân
Tng
1075-1077
Lý Thưng Kit
Phòng tuyến Như Nguyt
(Bc Ninh)
4
Kháng chiến chng quân
Mông C
1258
Trn Thái Tông;
Trn Th Độ
Bình L Nguyên (Vĩnh Phúc);
Đông B Đầu (Hà Ni).
2
5
Kháng chiến chng quân
Nguyên
1285
Trn Thánh
Tông;
Trn Quc Tun
Tây Kết, Hàm T (Hưng
Yên); Chương Dương, Thăng
Long (Hà Ni).
6
Kháng chiến chng quân
Nguyên
1287-1288
Trn Nhân Tông;
Trn Quc Tun
Vân Đồn - Ca Lc, Bch
Đằng (Qung Ninh).
7
Kháng chiến chng quân
Xiêm
1785
Nguyn Hu
Rch Gm - Xoài t (Tin
Giang).
8
Kháng chiến chng quân
Thanh
1789
Quang Trung
(Nguyn Hu)
Ngc Hi - Đống Đa (Hà
Ni).
2. Nguyên nhân thng li
a/ Nguyên nhân ch quan
- Là các cuc chiến tranh chính nghĩa nhằm bo v độc lp dân tc ca nhân dân Vit Nam.
- Nhân dân Việt Nam có lòng yêu nước nng nàn -> các tng lp nhân dân, các dân tộc đều
tham gia kháng chiến, to thành khối đoàn kết toàn dân vng chc.
- Kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hot, ngh thut quân s độc đáo, sáng tạo.
- S lãnh đạo, ch huy tài tình đều là các tướng lĩnh tài năng, mưu ợc như Ngô Quyền,
Hoàn, Lý Thưng Kit, Trn Quc Tun, Nguyn Hu - Quang Trung....
b/ Nguyên nhân khách quan:
- Các cuc chiến tranh xâm lược ca ngoi bang là chiến tranh phi nghĩa.
- Trong quá trình xâm c, quân gic còn gp mt s khó khăn như: đường hành quân xa,
thiếu lương thực, không quen địa hình và điều kin t nhiên nhiên ca Đại Việt,
III. MT S CUC KHÁNG CHIN KHÔNG THÀNH CÔNG
1. Khái quát:
Trong các cuc kháng chiến chng ngoi xâm ca dân tc Vit Nam mt s ln kháng
chiến không thành công như:
- Kháng chiến chng quân Triu của An Dương Vương (179 TCN)
- Kháng chiến chng quân Minh ca nhà H (1406 - 1407)
- Kháng chiến chng thc dân Pháp ca triu Nguyn (1858 - 1884)
2. Nguyên nhân kháng chiến không thành công
- Những người lãnh đo kháng chiến đã không tập hợp được đông đảo qun chúng nhân
dân tham gia, không xây dựng được khi đoàn kết toàn dân.
- Những người lãnh đạo, ch huy đã phạm phi mt s sai lm nghiêm trng.
- Tương quan lực ng chênh lch không li cho cuc kháng chiến ca nhân dân Vit
Nam.
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Việt Nam được coi là “cầu nối” giữa Trung Quốc với khu vực nào dưới đây ?
A. Đông Bắc Á. B. Đông Nam Á. C. Tây Nam Á. D. Nam Á.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vị trí địa lí chiến lược của Việt Nam?
3
A. Là cầu nối giữa Trung Quốc với khu vực Đông Nam Á.
B. Nằm trên các trục đường giao thông quốc tế huyết mạch.
C. Là cầu nối giữa Đông Nam Á lục địa với Đông Nam Á hải đảo.
D. Kiểm soát tuyến đường thương mại giữa Ấn Độ và Đông Nam Á.
Câu 3. Do có vị trí địa lí chiến lược quan trọng, nên trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam là
A. trung tâm thương mại có tầm ảnh hưởng lớn trên trường quốc tế.
B. một cường quốc thương mại đường biển, có vai trò chi phối kinh tế thế giới.
C. địa bàn cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc trong khu vực và thế giới.
D. “vùng đệm” giao lưu buôn bán, trao đổi giữa các châu lục trên thế giới.
Câu 4. Trong lịch sử Việt Nam, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc có vai trò quyết định đối với
A. chính sách đối nội, đối ngoại của đất nước.
B. chiều hướng phát triển kinh tế của đất nước.
C. sự sinh tồn và phát triển của dân tộc Việt Nam.
D. sự ổn định và phát triển của tình hình văn hóa - xã hội.
Câu 5. Nhân vật lịch sử nào nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau đây?
“Đố ai trên Bạch Đằng giang,
Làm cho cọc nhọn dọc ngang sáng ngời,
Phá quân Nam Hán tời bời,
Gươm thần độc lập giữa trời vang lên?”
A. Lê Hoàn. B. Ngô Quyền. C. Trần Hưng Đạo. D. Dương Đình Nghệ.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của chiến thắng
Bạch Đằng ở Việt Nam năm 938?
A. Quân Nam Hán chủ quan, hiếu chiến, không thông thạo địa hình.
B. Nhân dân Việt Nam có tinh thần yêu nước, ý chí đấu tranh bất khuất.
C. Quân Nam Hán lực lượng ít, khí thế chiến đấu kém cỏi, vũ khí thô sơ.
D. Tài thao lược và vai trò chỉ huy của Ngô Quyền cùng các tướng lĩnh khác.
Câu 7. Người chỉ huy nhân dân Đại Cồ Việt tiến hành cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 là
A. Đinh Bộ Lĩnh. B. Lê Hoàn. C. Ngô Quyền. D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 8. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống năm
981?
A. Chấm dứt thời kì kháng chiến chống quân xâm lược phương Bắc.
B. Bảo vệ vững chắc nền độc lập của nhà nước Đại Cồ Việt.
C. Khẳng định vị thế của Vạn Xuân đối với các nước lân cận.
D. Chấm dứt thời Bắc thuộc, mở ra thời kì độc lập, tự chủ cho dân tộc.
Câu 9. Kế sách nào của Ngô Quyền đã được quân dân nhà Tiền kế thừa, vận dụng để đánh
đuổi quân Tống xâm lược năm 981?
A. Tiên phát chế nhân. B. Đánh thành diệt viện.
C. Vườn không nhà trống. D. Trận địa bãi cọc.
Câu 10. Nguyên nhân quan trọng quyết định sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Tống năm
981 là do
A. Lê Hoàn đề nghị giảng hòa để giảm bớt hao tổn.
B. sự chiến đấu anh dũng của quân dân Đại Cồ Việt.
C. nhà Tống bị hao tổn binh lực nên chủ động rút quân.
D. nhà Tống nhận thấy việc xâm lược Đại Việt là phi nghĩa.
4
Câu 11. Sau cuộc tập kích trên đất nhà Tống, Thường Kiệt nhanh chóng rút quân về nước
với kế hoạch nào đây?
A. Chuẩn bị lực lượng để tiến công. B. Tìm cách giảng hòa với Tống.
C. Chuẩn bị phòng tuyến chặn giặc. D. Kêu gọi nhân dân rút lui, sơ tán.
Câu 12. Cách kết thúc chiến tranh của Thường Kiệt trong cuộc kháng chiến chống Tống lần
thứ hai (1075 1077) có nét độc đáo nào sau đây?
A. Chủ động đề nghị giảng hoà với nhà Tống. B. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
C. Tổng tiến công, truy kích kẻ thù đến cùng. D. Cắt đứt mọi quan hệ ban giao với nhà
Tống.
Câu 13. Ba lần kháng chiến chống quân xâm lược Mông- Nguyên thắng lợi (thế kỉ XIII) gắn
liền với sự lãnh đạo của vương triều nào dưới đây?
A. Nhà Tiền Lê. B. Nhà Lý. C. Nhà Trần. D. Nhà Hồ.
Câu 14. Khi quân Nguyên tiến vào Thăng Long (năm 1285), vua Trần đã chỉ đạo nhân dân thực
hiện chủ trương nào dưới đây?
A. Kiên quyết chống trả để bảo vệ Kinh đô. B. Thực hiện “Vườn không nhà trống”.
C. Tấn công trước để chặn thế mạnh của giặc. D. Đầu hàng quân giặc để tránh tổn thất.
Câu 15. Câu nói: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” của vị tướng nào sau
đây trong cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên lần thứ nhất?
A. Trần Bình Trọng. B. Trần Thủ Độ.
C. Trần Quốc Tuấn. D. Trần Khánh Dư.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng nguyên nhân ba lần giặc ng-Nguyên
thất bại trong cuộc xâm lược Đại Việt?
A. Đường lối quân sự của Đại Việt rất độc đáo, linh hoạt, sáng tạo.
B. Lực lượng quân Mông-Nguyên ít, khí thế chiến đấu kém cỏi.
C. Đại Việt có đội ngũ tướng lĩnh tài giỏi, danh tiếng kiệt xuất.
D. Nhân dân Đại Việt có lòng yêu nước, đoàn kết chống ngoại xâm.
Câu 17. Từ thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử dân tộc, bài học
kinh nghiệm nào rút ra trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
A. Tiến công giặc một cách thần tốc, bất ngờ.
B. Tập trung vào việc xây dựng thành lũy kiên cố.
C. Tăng cường sức mạnh đoàn kết dân tộc.
D. Chủ động tấn công để chặn trước thế mạnh của giặc.
Câu 18. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán năm 938 cuộc kháng chiến chống quân
Mông Nguyên năm 1288 có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Ta chủ động tiến công tiêu diệt kẻ thù.
B. Thực hiện chủ trương “vường không nhà trống”.
C. Tìm cách giảng hòa với giặc để bảo tồn lực lượng.
D. Trận quyết chiến diễn ra trên sông Bạch Đằng.
Câu 19. Nguyễn Huệ lựa chọn đoạn sông Rạch Gầm - Xoài Mút m nơi quyết chiến với quân
Xiêm, vì lý do nào sau đây?
A. Là biên giới tự nhiên ngăn cách lãnh thổ Việt - Xiêm.
B. Sông lớn, quân ta dễ dàng tiến công tiêu diệt kẻ thù.
C. Vị trí hiểm trở nên quân Xiêm khó có đường rút lui.
D. Có địa thế hiểm trở, phù hợp cho bố trí trận địa mai phục.
5
Câu 20. Trận đánh nào ý nghĩa quyết định đến thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống quân
Xiêm của nghĩa quân Tây Sơn (1785)?
A. Tốt Động - Chúc Động. B. Rạch Gầm - Xoài Mút.
C. Chi Lăng - Xương Giang. D. Ngọc Hồi - Đống Đa.
Câu 21. Nguyên nhân chủ quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
trong lịch sử Việt Nam?
A. Quân giặc không quen địa hình và điều kiện tự nhiên nhiên.
B. Quân giặc gặp nhiều khó khăn trong quá trình xâm lược.
C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết chiến đấu của dân tộc Việt Nam.
D. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang mang tính phi nghĩa.
Câu 22. Nguyên nhân khách quan nào dẫn đến thắng lợi của các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ
quốc trong lịch sử Việt Nam?
A. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí bất khuất của người Việt.
B. Các cuộc chiến tranh xâm lược của ngoại bang mang tính phi nghĩa.
C. Các cuộc bảo vệ độc lập dân tộc của Việt Nam mang tính chính nghĩa.
D. Kế sách đánh giặc đúng đắn, linh hoạt, nghệ thuật quân sự độc đáo, sáng tạo.
Câu 23. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự thất bại của Nhà
nước Âu Lạc của An Dương Vương?
A. Nội bộ Nhà nước Âu Lạc mất đoàn kết.
B. Nước Âu Lạc không có thành lũy kiên cố, vũ khí thô sơ.
C. Triệu Đà dùng kế nội gián để phá hoại, do thám tình hình.
D. An Dương Vương chủ quan, thiếu cảnh giác trước kẻ thù.
Câu 24. Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Minh của nHồ (1406 - 1407) thất bại đã để
lại bài học kinh nghiệm nào cho các cuộc chiến đấu chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc sau này?
A. Xây dựng thành lũy chiến đấu kiên cố. B. Trang bị vũ khí hiện đạo tối tân.
C. Tăng cường sức mạnh đoàn kết dân tộc. D. Xây dựng lực lượng quân sự mạnh.
Câu 25. Nguyên nhân sâu xa thúc đẩy thực dân Pháp tiến hành xâm lược Việt Nam vào nửa cuối
thế kỉ XIX là do
A. nhu cầu về vốn, nhân công và thị trường của tư bản Pháp.
B. Triều đình nhà Nguyễn cấm thương nhân Pháp đến Việt Nam buôn bán.
C. Chính sách “cấm đạo”, “bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
D. Triều đình nhà Nguyễn thực hiện không nghiêm túc hiệp ước kí với Pháp.
Câu 26. Hiệp ước Pa--nốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là
mốc đánh dấu
A. triều đình nhà Nguyễn thỏa hiệp với thực dân Pháp.
B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành xâm lược Việt Nam.
C. nhân dân Việt Nam chấp nhận đầu hàng thực dân Pháp.
D. phái chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đầu hàng Pháp.
Câu 27. Nguyên nhân nào dưới đây đúng về sự thất bại của một số cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Không xây dựng được khối đoàn kết dân tộc. B. Không tướng lĩnh tài giỏi, quân đội
mạnh.
C. Không khí hiện đại, thành lũy kiên cố. D. Nhân dân bị khuất phục trước sức mạnh
của giặc.