1
TRƯỜNG THPT BÙI HỮU NGHĨA ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP
TỔ SỬ-ĐỊA-GDKT&PL KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 ( 2024- 2025)
MÔN: LỊCH SỬ 12
I. NỘI DUNG KIỂM TRA
Bài 10. Khái quát v công cuộc Đổi mi t năm 1986 đến nay.
Bài 11. Thành tựu cơ bn và bài hc ca công cuộc Đổi mi Vit Nam t năm 1986
đến nay.
Bài 12. Hoạt động đối ngoi ca Vit Nam t đầu thế k XX đến năm 1975
Bài 13. Hoạt động đối ngoi ca Vit Nam t 1975 đến nay..
Bài 14. Khái quát v cuộc đời và s nghip ca H Chí Minh.
Bài 15. H Chí Minh Anh hùng Gii phóng dân tc.
Bài 16. Du n H Chí Minh trong lòng nhân dân thế gii và Vit Nam.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Trắc nghiệm khách quan: 24 câu ( 60 % - 6.0 điểm)
2. Trắc nghiệm ( Đúng-Sai ): 4 câu (40% - 4.0 điểm)
Thời gian kiểm tra: 45 phút
III. NI DUNG KIN THỨC CƠ BN
CH ĐỀ 4: CÔNG CUỘC ĐỔI MI VIT NAM T NĂM 1986 ĐẾN NAY
BÀI 10.
KHÁI QUÁT V CÔNG CUỘC ĐI MI T NĂM 1986 ĐẾN NAY
I. Khởi đầu công cuộc Đổi mi (1986 1995)
T gia thp niên 80 ca thế k XX, trước nhng thay đổi ca tình hình thế gii và thc
trng khng hong kinh tế - xã hội trong nước, Đảng Cng sn Việt Nam đã nhn thức được
yêu cu phải đổi mới đất nước.
Đại hi đại biu toàn quc ln th VI ca Đảng Cng sn Vit Nam (12/1986) đ ra
đường lối đổi mi toàn diện đất nước, chính thc m đầu công cuộc Đổi mi. Đại hội đại
biu toàn quc ln th VII (6 /1991) và các hi ngh Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cng
sn Vit Nam tiếp tc b sung, phát triển đường lối đổi mi.
Nội dung bn ca đường lối đi mới do Đảng Cng sn Việt Nam đề ra trong giai
đon 1986-1995 là:
- Đổi mới đất nước đi lên chủ nghĩa xã hội không phải là thay đổi mc tiêu xã hi ch nghĩa,
mà làm cho mục tiêu đó được thc hin có hiu qu bng nhng quan niệm đúng đắn v ch
nghĩa xã hội, nhng hình thức, bước đi và biện pháp thích hp.
Đổi mi phi toàn diện đồng b t kinh tế chính tr đến t chức, tưởng, văn hóa.
Đổi mi kinh tế phi gn với đổi mi chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mi kinh tế.
Đổi mới cơ chế qun lí kinh tế, xoá b cơ chế tp trung quan liêu, bao cp, chuyển sang cơ
chế th trường s qun lí của Nhà nước; đổi mới cơ cấu kinh tế, xây dng nn kinh tế hàng
hoá nhiu thành phần; điều chỉnh cấu đầu tư; mở rng nâng cao hiu qu kinh tế đối
ngoi.
Xây dựng Nhà nước pháp quyn Vit Nam ca nhân dân, do nhân dân, nhân dân; xây
dng nn dân ch xã hi ch nghĩa; đổi mi s lãnh đạo của Đảng.
2
- Đổi mới chính sách văn h hi, phát huy yếu t con người ly vic phc v con
ngưi là mục đích cao nhất.
- M rng quan h vi tt c các nước, không phân bit chế độ chính tr hi khác nhau
trên cơ sở các nguyên tc cùng tn ti hoà bình,…
II. Đẩy mnh công nghip hóa, hiện đại hóa, hi nhp kinh tế quc tế ( 1996-2006)
Sau 10 (năm) đổi mi, kinh tế-xã hi Việt Nam đã cơ bản ổn định, đất nước nhng tin
đề cn thiết đ chuyn sang thi k đẩy mnh công nghip hóa, hiện đại hóa. Trong khi đó
tình hình thế gii có nhiu biến đổi tác động đến hu hết các quc gia.
Đại hi đại biu toàn quc ln th VIII (6/1996), Đại hi ln th IX (4/2001) của Đảng
Cng sn Vit Nam tiếp tc b sung, phát triển đường li đổi mi, đáp ứng yêu cu phát trin
đất nước.
Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới giai đoạn 1996-2006
- Đẩy mnh công nghip hóa, hiện đi hóa; coi trng công nghip hóa, hiện đại hóa nông
nghip, nông thôn; gn việc đẩy mnh công nghip hóa hiện đại hóa vi từng bước phát trin
kinh tế tri thc.
- Xây dng và phát trin nn kinh tế th trường định ng xã hi ch nghĩa; chuyển dịch cơ
cu kinh tế theo hướng công nghip hóa, hiện đại hóa; gắn tăng trưởng kinh tế vi thc hin
tiến b và công bng xã hi.
- Đổi mi h thng chính tr tăng cường s lãnh đạo ca Đảng, xây dng Nnước pháp
quyn xã hi ch nghĩa; củng c quc phòng, an ninh.
- Chú trng phát trin nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sc dân tc; phát trin giáo dc, y tế
và gii quyết các vấn đề xã hi.
- Đa phương hóa, đa dng hóa các mi quan h quc tế; ch động hi nhp kinh tế khu vc
và quc tế,
III. Tiếp tục đẩy mnh công nghip hóa, hiện đại hóa, hi nhp quc tế sâu rng ( t
năm 2006 đến nay)
Sau 20 năm đi mi (1986-2006) thế lc ca Việt Nam đã lớn mạnh vượt bc, uy tín
quc tế không ngừng được nâng cao. Tuy vy nhiều nguy thách thức vn tn ti yêu cu
đặt ra đối vi Vit Nam trong giai đoạn này tiếp tc mi mnh m toàn diện đồng b
phát trin nhanh và bn vững hơn.
Các Đại hội đại biu toàn quc của Đảng Cng sn Vit Nam ln th X (2006), XI
(2011), XII (2016), XIII (2021) tiếp tc phát triển đường lối đổi mi, vi ch trương chung
là tiếp tục đẩy mnh công nghip hóa, hiện đại hóa, hi nhp quc tế sâu rng.
Nội dung cơ bản của đường lối đổi mới giai đoạn 2006 đến nay:
- Tiếp tc đẩy mnh toàn diện, đồng b công cuộc Đổi mi; phát trin nhn thc v công
nghip hóa, hiện đại hóa đất nước, v ch nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
Vit Nam vi nn kinh tế th trường định hướng ch nghĩa hội; đổi mới duy phát triển,
phương thc phát trin.
- Tiếp tc hoàn thin th chế kinh tế th trường định hưng hi ch nghĩa; đổi mi hình
tăng trưởng, cơ cấu li nn kinh tế.
3
- Phát huy dân ch, tiếp tc xây dng và hoàn thin Nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa;
đẩy mnh xây dng, chỉnh đốn Đảng; tăng cường quc phòng và an ninh.
- Thc hin tiến b và công bng xã hi ngay trong từng bước và tng chính sách phát trin;
tiếp tc phát trin nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bn sc dân tộc; đổi mới căn bản, toàn din
giáo dục, đào tạo, phát trin ngun nhân lc.
- Đy mnh hoạt động đối ngoi; chuyn t hi nhp kinh tế quc tế sang ch động tích
cc hi nhp quc tế toàn din, sâu rng,
Bài 11. THÀNH TU CÔNG CUỘC ĐỔI MI VIT NAM T 1986 ĐẾN NAY
LĨNH VỰC
THÀNH TU
CHÍNH TR
- Hình thành h thống quan đim lun v đưng li đổi mi, v ch
nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội Vit Nam.
- Tình hình chính tr, xã hi ổn đnh; quc phòng, an ninh được đảm bo
và tăng cường.
- Nn dân ch xã hi ch nghĩa được phát huy ngày càng m rng;
khối đại đoàn kết dân tộc được cng c.
- Công tác xây dựng Đảng, xây dựng Nhà nước pháp quyn hi ch
nghĩa và hệ thng chính tr được đẩy mnh.
- Độc lp ch quyn, thng nht toàn vn lãnh th chế độ hi ch
nghĩa được gi vng.
KINH T
- Việt Nam đã chuyển đổi thành công t nn kinh tế kế hoch hóa tp
trung, bao cp sang nn kinh tế hàng hóa nhiu thành phn có s qun lí
của Nhà nước, từng bước hình thành và phát trin nn kinh tế th trường
định hướng XHCN. Nhn thc v nn kinh tế th trường định hướng
XHCN ngày càng sáng t.
- Sau 10 năm đổi mi (1986-1995), Việt Nam đã vượt qua khng hong
kinh tế- xã hội. Đến năm 2008, Việt Nam ra khỏi nhóm các nước có thu
nhp thp, từng bước vươn lên trở thành nước đang phát triển thu nhp
trung bình.
- Tăng trưởng kinh tế mc khá cao, trung bình khong 7% mỗi năm.
Quy mô nn kinh tế không ngừng được m rộng. Năm 2020, với GDP
đạt mc 342.7 t USD, Vit Nam tr thành nn kinh tế ln th trong
ASEAN, nm trong tp 10 quc gia tốc đ tăng trưởng kinh tế cao
nht thế gii.
- Cơ cấu kinh tế chuyn dch tích cực theo hưng công nghip hóa, hin
đại hóa, t nn kinh tế nông nghip chuyn sang nn kinh tế công nghip
- dch v. Thành phn kinh tế tư nhân trở thành động lc quan trng ca
nn kinh tế.
- Kinh tế đối ngoi phát trin nhanh. Kim ngch xut nhp khẩu gia tăng,
cán cân thương mại chuyn biến dn t nhp siêu sang xut siêu. Th
trường xut khẩu ngày càng đưc m rộng theo hướng đa phương hóa,
4
đa dng hóa. Hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài và đầura
ớc ngoài đều chuyn biến tích cc.
XÃ HI
- Chính sách lao động, vic làm ca Nhà c nhiu chuyn biến theo
ng ngày càng phù hợp hơn với nn kinh tế th trường định hướng
hi ch nghĩa. Nhà nước thiết lập chế, chính sách để các thành phn
kinh tế người lao động tham gia to vic làm. S ợng lao động được
to việc làm trong nước hằng năm tăng lên trung bình khong hơn 1 triu
ngưi mi năm.
- Công tác xóa đói giảm nghèo đạt nhiu kết qu ấn tượng, được cng
đồng quc tế ghi nhận, đánh giá cao. Tỉ l h nghèo trên c c gim
nhanh. Giai đoạn 2016-2020, Vit Nam là mt trong 30 quốc gia đầu tiên
thế gii là quốc gia đầu tiên châu Á áp dng chuẩn nghèo đa chiều.
- Công c chăm sóc sc khe nhân dân, thc hiện chính sách ưu đãi
ngưi công chính sách an sinh hội đt nhiu tiến bộ. Đời sng
nhân dân được ci thin và nâng cao.
VĂN HÓA
- Trong thi k đổi mi, nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sc dân tc
đưc chú trng xây dng và phát triển; đời sống văn hóa được ci thin;
giao lưu, hợp tác và hi nhp quc tế v văn hóa được m rng.
- Việt Nam đã chú trọng bo tn, kế tha phát huy giá tr văn hóa
truyn thng, di sản văn hóa ca dân tc. Các nh vc, loi hình, sn
phẩm văn hóa phát triển ngày càng phong phú, đa dng. n cnh vic
kết các tha thuận, điều ước quc tế có nội dung văn hóa, hoạt động
giao lưu, hợp tác, v văn hóa được đẩy mạnh dưới nhiu hình thc.
- Lĩnh vực giáo dục đào tạo khoa hc công ngh có nhiu tiến b. Vit
Nam đã hoàn thành xóa mù chữ, đạt chun ph cp giáo dc tiu hc vào
năm 2000, đt chun giáo dc trung học cơ sở năm 2010. Nhiều ch s
v giáo dc ph thông ca Việt Nam được đánh giá cao trong khu vực.
V thế giáo dục đại hc Việt Nam được nâng lên trong bng xếp hng
châu Á và thế gii. Ch s đổi mi sáng to toàn cu (GII) ca Vit Nam
liên tục tăng.
HI NHP
QUC T
- Quá trình hi nhp quc tế ca Vit Nam din ra theo từng bước, t hi
nhp kinh tế quc tế đến hi nhp quc tế toàn din, sâu rộng và đạt được
nhiu thành tu quan trng.
+ M rng quan h hp tác vi các quc gia vùng lãnh th các t chc
khu vc và quc tế.
+ Tham gia các hiệp ước, hiệp định song phương đa phương v thương
mi, an ninh, ngoi giao, trao đổi văn hóa, du lịch…
+ Đề xut sáng kiến và tham gia gii quyết các vấn đ chính tr, hi,
an ninh kinh tế,… của khu vc và quc tế.
BÀI HC KINH
NGHIM
- Kiên trì mục tiêu độc lp dân tc ch nghĩa xã hội trên nn tng
ch nghĩa Mác -nin tưởng H Chí Minh: Mt trong nhng
nguyên tắc hàng đầu được thc hiện trong quá trình đổi mi Vit Nam
5
bảo đảm độc lp dân tộc kiên định con đường ch nghĩa xã hội, xây
dng c Việt Nam dân giàu, c mnh, dân ch, công bng,văn minh.
- Đổi mi toàn diện, đồng bộ, bước đi hình thức cách m phù
hp: Đi mi cn tiến hành đồng b, toàn din trên tt c các lĩnh vực,
tt c các cp t trung ương đến địa phương. Nhưng muốn đổi mi
hiu qu bảo đảm gi vng ổn định chính tr, xã hi, cần có bước đi,
hình thc và cách làm phù hp.
- Đổi mi phi li ích ca nhân dân, phát huy vai trò ch động, sáng
to ca nhân dân: Bảo đảm li ích của nhân dân là phương thức hiu
qu nhất để khơi dậy tiềm năng trong nhân dân. Phát huy vai trò ch
động, sáng to ca nhân dân gn lin vi thc hin nguyên tắc “dân biết,
dân bàn, dân làm, dân kim tra, dân giám sát, dân th ởng”.
- Kết hp ni lc ngoi lc, kết hp sc mnh dân tc vi sc mnh
thời đại trong điều kin mi: Bên cnh vic phát huy ni lc, coi ni lc
nhân t quyết định, cn kết hp vi khai thác ngoi lc, kết hp phát
huy sc mnh dân tc vi sc mnh thời đại, sc mạnh trong nước vi
sc mnh quc tế để to ra sc mnh tng hợp giúp đất nước phát trin
nhanh và bn vng.
CH ĐỀ 5. LCH S ĐI NGOI CA VIT NAM THI CN HIỆN ĐI
BÀI 12: HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN
NĂM 1975
1. Hoạt động đối ngoại chủ yếu của Việt Nam trong đấu tranh giành độc lập dân tộc từ
đầu thế kỉ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945
- Hoạt động đối ngoại của một số nhà yêu nước Việt Nam tiêu biểu
Nhân vật
Thời gian
Hoạt động đối ngoại chủ yếu
Phan Bội Châu
1905-1909
Sang Nhật Bản, tiếp xúc với một số nhân vật như
Lương Khải Siêu, Khuyển Dưỡng Nghị, Đại Ôi,...;
tìm kiếm sự ng hộ đối với công cuộc đấu tranh
giành độc lập dân tộc của Việt Nam; tổ chức phong
trào Đông du; tham gia thành lập Đông Á Đồng
minh Hội và Điền – Quế – Việt Liên minh.
1909-1925
Tiếp xúc với nhiều người yêu nước Trung Quốc;
thành lập và triển khai các hoạt động của Việt Nam
Quang phục Hội, tham gia sáng lập Hội Chấn Hoa
Hưng Á; cử người liên lạc với một số tổ chức, đại
diện nước ngoài như Công sứ Đức, Đại sứ quán
Nga,... nhằm tranh thủ sự giúp đỡ đối với cách mạng
Việt Nam.