SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
TRƯỜNG PTDTNT NƯỚC OA Môn: GDCD 11 - Năm học: 2022- 2023
BÀI 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Dân chủ là gì?
A. Quyền lực thuộc về nhân dân.
B. Quyền lực cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội.
C. Quyền lực cho giai cấp thống trị.
D. Quyền lực cho giai cấp áp đảo trong xã hội.
Câu 2: Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là gì?
A. Rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử.
B. Phát triển cao nhất trong lịch sử.
C. Tuyệt đối nhất trong lịch sử.
D. Hoàn bị nhất trong lịch sử.
Câu 3: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
B. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
C. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần.
D. Chính trị, văn hóa, xã hội.
Câu 4: Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
C. Giai cấp chiếm đa số trong xã hội.
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
Câu 5: Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?
A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
B. Người thừa hành trong xã hội.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
Câu 6: Dân chủ XHCN gắn liền với
A. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
B. Đạo đức, phong tục, tập quán.
C. Hiến pháp, pháp luật, chính sách.
D. Pháp luật, chính sách, kỉ cương.
Câu 7: Nền dân chủ XHCN dựa trên cở sở kinh tế như thế nào ?
A. Chế độ công hữu về TLSX.
B. Chế độ tư hữu về TLSX.
C. Kinh tế XHCN.
D. Kinh tế nhiều thành phần.
Câu 8: Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng nào ?
A. Hệ tư tưởng Mac – Lênin.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp nông dân.
D. Giai cấp tư sản.
Câu 9: Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì
dân là gì ?
A. Quyền lực thuộc về nhân dân.
B. Quyền lực tập trung trong tay nhà nước.
C. Nhà nước quản lí mọi mặt của xã hội.
D. Nhà nước làm chủ.
Câu 10: Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì ?
A. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
B. Pháp luật, kỉ luật.
C. Pháp luật, nhà tù.
D. Pháp luật, quân đội.
Câu 11: Một yếu tố để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì ?
A. Nền dân chủ là của nhân dân lao động.
B. Nền dân chủ là của tầng lớp tri thức.
C. Nền dân chủ là của người nắm quyền lực.
D. Nền dân chủ là của giai cấp cầm quyền.
Câu 12: Nội dung cơ bản của nền dân chủ XHCN trong lĩnh vực kinh tế là gì?
A. Quyền làm chủ của nhân dân lao động đối với tư liệu sản xuất.
B. Quyền được tham gia tổ chức và quản lý sản xuất.
C. Quyền tự do mua bán, sản xuất kinh doanh.
D. Quyền có việc làm và thu nhập.
Câu 13: Đấu tranh với tệ nạn mê tín, dị đoan là biểu hiện của dân chủ ở lĩnh vực nào?
A. Văn hóa.
B. Tư tưởng.
C. Chính trị.
D. Tinh thần.
Câu 14: Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là hình thức chủ yếu của chế độ dân chủ
nào?
A. Dân chủ đại diện.
B. Dân chủ trực tiếp.
C. Dân chủ trực tiếp và dân chủ gián tiếp.
D. Dân chủ tập trung.
Câu 15: Dân chủ là quyền lực thuộc về ai?
A. Nhân dân. B. Lãnh đạo. C. Giai cấp thống trị. D. Giai cấp bị trị.
BÀI 11: CHÍNH SÁCH DÂN SỐ VÀ GIẢI QUYẾT VIỆC LÀM.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì ?
A. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Tiếp tục giảm cơ cấu dân cư.
C. Tiếp tục giảm quy mô dân số.
D. Tiếp tục tăng chất lượng dân số.
Câu 2: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì ?
A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số.
B. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số.
C. Sớm ổn định mức tăng tự nhiên.
D. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.
Câu 3: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
A. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo duc.
B. Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền.
C. Làm tốt công tác tuyên truyền.
D. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục.
Câu 4: Tình hình việc làm nước ta hiện nay như thế nào?
A. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị.
B. Việc là thiếu trầm trọng.
C. Việc là là vấn đề không cần quan tâm nhiều.
D. Việc làm đã được giải quyết hợp lí.
Câu 5: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?
A. Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động
B. Phát triển nguồn nhân lực
C. Mở rộng thị trường lao động
D. Xuất khẩu lao động
Câu 6: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?
A. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị và nông thôn
B. Tập trung giải quyết việc là ở cả nông thôn
C. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị
D. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp
Câu 7: Nước ta muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lý để pháp triển
nhanh và bên vững thì phải làm như thế nào ?
A. Có chính sách dân số đúng đắn.
B. Khuyến khích tăng dân số.
C. Giảm nhanh việc tăng dân số.
D. Phân bố lại dân cư hợp lý.
Câu 8: Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây ?
A. Yếu tố thể chất, trí tuệ, tinh thần.
B. Yếu tố thể chất, tinh thần.
C. Yếu tố thể chất.
D. Yếu tố tinh thần.
Câu 9: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?
A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề
B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp
C. Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn
Câu 10: Hãy chỉ ra mục tiêu của chính sách dân số nước ta ?
A. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. Nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực.
D. Nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực
Câu 11: Chỉ ra đâu là phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì ?
A. Nâng cao hiểu biết của người dân.
B. Nâng cao hiệu quả đời sống của người dân.
C. Tăng cường nhận thức, thông tin.
D. Nâng cao đời sống nhân dân.
Câu 12: Một trong những trách nhiệm của công dân trong chính sách dân số và giải
quyết việc làm là gì?
A. Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kỹ thuật.
B. Là việc làm của nhà nước.
C. Không cần phải tìm tòi sáng tạo.
D. Không quan tâm, là việc làm của nhà nước.
Câu 13: Mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?
A. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị và nông thôn.
B. Tập trung giải quyết việc là ở cả nông thôn.
C. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị.
D. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp.
Câu 14: Để thực hiện chính sách giải quyết việc là nước ta cần có mục tiêu gì?
A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề.
B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
C. Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề.
D. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
Câu 15: Nếu thực hiện tốt chính sách giải quyết việc làm sẽ có tác dụng như thế nào đối
với đất nước?
A. Ổn định đời sống, thoát khỏi tình trạng nghèo, kém phát triển.
B. Không thay đổi gì đối với đời sống, vẫn còn nghèo.
C. Đời sống ổn định nhưng vẫn là một nước nghèo.
D. Thoát khỏi tình trạng nghèo, kém phát triển, nhưng không ổn định đời sống.
BÀI 12: CHÍNH SÁCH TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG.
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: Tài nguyên thiên nhiên thường chia làm mấy loại?
A. Ba loại; không thể phục hồi, có thể phục hồi và vô tận.
B. Ba loại: khoáng sản, đất đai, động thực vật.
C. Ba loại: không thể phục hồi, có thể phục hồi và khoáng sản.
D. Ba loại: đất đai, động vật, thực vật.
Câu 2: Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có thể
được giải quyết triệt để?
A. Chống ô nhiễm môi trường.
B. Vấn đề dân số trẻ.
C. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ.
D. Đô thị hóa và việc làm.
Câu 3: Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất?
A. Phân loại và tái chế.
B. Chôn sâu.
C. Đổ tập trung vào bãi rác.
D. Đốt và xả khí lên cao .
Câu 4: Vấn đề nào dưới đây được đặc biệt chú ý ở nước ta do tác động lâu dài của nó đối
với chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững?
A. Giáo dục môi trường cho thế hệ trẻ.
B. Phát triển chăn nuôi gia đình.
C. Phát triển đô thị.
D. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ trẻ.
Câu 5:Tài nguyên thiên nhiên nước ta rất, thuận lợi cho sự phát triển của đất nước, điều
nào thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Khoáng sản phong phú, đất đai màu mỡ, rừng có nhiều loại quý hiếm, biển rộng lớn,
phong cảnh đẹp, có nhiều hải sản quý.
B. Đất đai màu mỡ, rừng có nhiều loại quý hiếm
C. Biển rộng lớn, phong cảnh đẹp, có nhiều hải sản quý
D. Không khí, ánh sáng và nguồn nước dồi dào
Câu 6: Một trong những biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu của chính sách tài
nguyên và bảo vệ môi trường ?
A. Tài nguyên đưa vào sử dụng phải nộp thuế và trả tiền thuê.
B. Gắn lợi ích và quyền.
C. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ.
D. Xử lí kịp thời.
Câu 7: Hiện nay tài nguyên đất đang bị xói mòn nghiêm trọng là do đâu?
A. Chặt phá rừng, khai hoang bừa bãi, thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới.
B. Mưa lũ, hạn hán, đốt rừng làm nương rẫy.
C. Thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới.
D. Chặt phá rừng, thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới.
Câu 8: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là gì?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, từng bước
nâng cao chất lượng môi trường, góp phần phất triển kinh tế - xã hội bền vững.
B. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
C. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
D. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại cho môi
trường.
Câu 9: Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay?
A. Sử dụng hợp lí tài nguyên, cải thiện môi trường, ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang
diễn ra nghiêm trọng.
B. Giữ nguyên hiện trạng.
C. Không khai thác và sử dụng tài nguyên; chỉ làm cho môi trường tốt hơn.
D. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hưởng xấu đến môi trường.