ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II- MÔN VẬT LÝ 12

TRƯỜNG THPT YÊN HÒA BỘ MÔN: VẬT LÝ

NĂM HỌC 2019-2020

PHẦN LÝ THUYẾT

CHƯƠNG IV: DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ

1. Mạch LC (mạch dao động điện từ)

- Một cuộn cảm có độ tự cảm L mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thành một mạch điện kín gọi là mạch dao động.

- Nếu điện trở của mạch rất nhỏ, coi như bằng không thì mạch là mạch dao động lí tưởng.

2. Dao động điện từ tự do trong mạch LC

Sau khi tụ điện đã được tích điện, nó phóng điện qua cuộn cảm và tạo ra trong mạch LC một dao động điện từ tự dao (hay một dòng điện xoay chiều)

a. Dao động điện từ tự do

- Sự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i (hoặc

cường độ điện trường và cảm ứng từ ) trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự do.

- Trong đó biến thiên điều hoà theo thời gian với cùng

Tần số góc: Chu kì riêng: Tần số:

b. Điện tích tức thời của một bản tụ điện:

c. Hiệu điện thế tức thời giữa hai bản tụ điện: Với

d. Dòng điện tức thời trong mạch LC: Với

e. Năng lượng điện từ trong mạch dao động

- Năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện:

- Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm:

1

- Năng lượng điện từ của mạch dao động:

Trong quá trình dao động điện từ, có sự chuyển hoá qua lại giữa năng lượng điện trường và năng lượng từ trường nhưng tổng năng lượng điện từ là không đổi.

3. Hệ dao động

Trên thực tế, các mạch dao động điện từ đều có điện trở nên năng lượng toàn phần bị tiêu hao, dao động điện từ trong mạch bị tắt dần. Để tạo dao động duy trì cho mạch, phải bù đắp phần năng lượng đã bị tiêu hao sau mỗi chu kì. Người ta sử dụng đặc tính điều khiển của tranzito để tạo dao động duy trì. Khi đó ta có hệ dao động.

4. Điện từ trường – Sóng điện từ

a. Giả thuyết của Maxoen

Tại bất cứ nơi nào, khi có từ trường biến thiên theo thời gian thì sẽ sinh ra trong không gian xung quanh đó một điện trường xoáy (đường sức là đường cong khép kín) biến thiên theo thời gian. Ngược lại khi điện trường biến thiên theo thời gian thì cũng sinh ra trong không gian xung quanh một từ trường xoáy (đường sức là đường cong khép kín) biến thiên theo thời gian.

b. Điện từ trường

- Điện trường biến thiên và từ trường biến thiên cùng tồn tại trong không gian. Chúng có thể chuyển hóa lẫn nhau trong một trường thống nhất được gọi là điện từ trường.

- Trong thực tế, khi nói tới điện trường hay từ trường là chỉ xét tới từng mặt của một chỉnh thể là điện từ trường mà thôi, không bao giờ có sự tồn tại riêng biệt của điện trường hay từ trường cả.

c. Sóng điện từ. Đặc điểm - tính chất của sóng điện từ

Điện từ trường lan truyền trong không gian, kể cả trong chân không dưới dạng sóng. Đó là sóng điện từ.

- Sóng điện từ truyền được trong mọi môi trường vật chất và cả trong chân không (không cần môi trường truyền sóng).

- Sóng điện từ lan truyền trong chân không với tốc độ bằng tốc độ ánh

sáng ( ) và có bước sóng bằng .

- Sóng điện từ mang năng lượng. Tần số của sóng điện từ là tần số của trường điện từ. Khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác:

không đổi; và thay đổi.

- Sóng điện từ là sóng ngang: tại một điểm tạo thành một tam diện thuận. Tại một điểm trong

sóng điện từ thì dao động của điện trường ( ) và của từ trường ( ) luôn đồng pha.

5. Ứng dụng của sóng điện từ trong truyền thông

a. Cấu tạo nguyên lí của hệ thống phát và thu sóng điện từ trong truyền thông

- Phần phát gồm các bộ phận chính là: nguồn tín hiệu, máy tạo dao động cao tần, bộ phận biến điệu, anten phát.

- Phần thu gồm các bộ phận chính là: anten thu, mạch chọn sóng, mạch tách sóng.

b. Nguyên tắc thu sóng điện từ

- Anten chính là một dạng dao động hở, dùng để thu và phát sóng điện từ trong không gian.

- Nguyên tắc thu sóng điện từ dựa vào hiện tượng cộng hưởng điện từ, để thu được sóng điện từ có tần số f, thì ta cần phải điều chỉnh C hoặc L của mạch chọn sóng (là mạch LC) sao cho tần số riêng f0 của mạch bằng với f.

2

- Bước sóng điện từ thu được là : = cT= c2

CHƯƠNG V: SÓNG ÁNH SÁNG

1. Tán sắc ánh sáng

a. Tán sắc ánh sáng

 Tán sắc ánh sáng là sự phân tách một chùm ánh sáng phức tạp thành các chùm ánh sáng đơn sắc, trong đó chùm màu đỏ bị lệch ít nhất, chùm màu tím bị lệch nhiều nhất.

 Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là do chiết suất của môi trường trong suốt phụ thuộc vào tần số (bước sóng) của ánh sáng.

- Ánh sáng có tần số nhỏ (bước sóng dài) thì chiết suất của môi trường bé.

- Ngược lại ánh sáng có tần số lớn (bước sóng ngắn) thì chiết suất của môi trường lớn.

- Chiết suất của ánh sáng tăng dần từ đỏ cho tới tím.

b. Ánh sáng đơn sắc Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có bước sóng (tần số) và màu sắc xác định, nó không bị tán sắc mà chỉ bị lệch khi qua lăng kính.

c. Ánh sáng trắng Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

2. Nhiễu xạ ánh sáng. Giao thoa ánh sáng a. Nhiễu xạ ánh sáng Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, khi ánh sáng truyền qua một lỗ nhỏ, hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt.

b. Giao thoa ánh sáng

 Hiện tượng giao thoa ánh sáng

- Hai sóng ánh sáng kết hợp khi gặp nhau sẽ giao thoa với nhau, tạo thành các vân giao thoa.

- Đối với ánh sáng đơn sắc: vân giao thoa là những vạch sáng tối xen kẽ nhau một cách đều nhau.

- Đối với ánh sáng trắng: vân trung tâm có màu trắng, quang phổ bậc 1 có màu cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài. Từ quang phổ bậc 2 trở lên không rõ nét vì có một phần các màu chồng chất lên nhau.

3

 Giao thoa bằng khe Young

- Hiệu đường đi:

- Vân sáng là vị trí hai sóng kết hợp gặp nhau và tăng cường lẫn nhau.

Điều kiện:

- Vân tối là vị trí hai sóng kết hợp gặp nhau và triệt tiêu lẫn nhau.

Điều kiện:

- Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc tối) cạnh nhau

- Vị trí có vân sáng: ( k = 0,  1,  2, …gọi là bậc giao thoa)

- Vị trí có vân tối:

c. Kết luận

Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng và giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng.

d. Một số công thức tính nhanh

 Nếu thí nghiệm được tiến hành trong môi trường trong suốt có chiết suất n thì bước sóng và khoảng vân

giảm n lần so với trong không khí: ;

 Xác định số vân sáng, vân tối trong vùng giao thoa (trường giao thoa) có bề rộng L (đối xứng qua vân trung tâm)

+ Số vân sáng:

Kí hiệu : phần nguyên của x. Ví dụ [6]=6 ; [6,1]=6; [6,9]=6

+ Số vân tối:

4

 Xác định số vân sáng, số vân tối giữa hai điểm M, N có tọa độ x1, x2 (giả sử x1< x2) + Vân sáng:

+ Vân tối: Số giá trị kZ là số vân sáng (vân tối) cần tìm.

Lưu ý: M,N ở cùng phía với vân trung tâm thì x1 và x2 cùng dấu

M,N ở khác phía với vân trung tâm thì x1 và x2 khác dấu.

 Xác định khoảng vân i biết trong khoảng L có n vân sáng

+ Nếu hai đầu là hai vân sáng thì: + Nếu hai đầu là hai vân tối thì:

+ Nếu một đầu là vân sáng, một đầu là vân tối thì:

 Khoảng cách dài nhất và ngắn nhất giữa vân sáng và vân tối cùng bậc k:

Khi vân sáng và vân tối nằm khác phía đối với vân trung tâm.

Khi vân sáng và vân tối nằm cùng phía đối với vân trung tâm.

e. Sự trùng nhau của các bức xạ 1, 2, … (khoảng vân tương ứng là i1, i2, …)

+ Trùng nhau của các vân sáng: 

+ Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vân sáng trùng nhau: xmin=k1i1=k2i2=… trong đó k1, k2,… là số nguyên nhỏ nhất thỏa mãn

+ Trùng nhau của các vân tối:

Lưu ý: vị trí có màu trùng với vân sáng trung tâm là vị trí trùng nhau của tất cả các vân sáng của các bức xạ.

f. Giao thoa với ánh sáng trắng( )

Nếu hai khe Young được chiếu bằng ánh sáng trắng thì chính giữa màn có vạch sáng trắng, hai bên là những dải màu như cầu vồng (quang phổ) tím ở trong và đỏ ở ngoài.

+ Bề rộng quang phổ bậc k:

+ Xác định số vân sáng, số vân tối và các bức xạ tại một vị trí xác định(đã biết x)

- Vân sáng:

Với  các giá trị của k 

- Vân tối :

Với  các giá trị của k 

5

3. Máy quang phổ. Các loại quang phổ

a. Máy quang phổ

 Định nghĩa: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau, dùng để nhận biết cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do nguồn sáng phát ra.

 Cấu tạo

- Ống chuẩn trực: để tạo chùm ánh sáng song song.

- Hệ tán sắc: là lăng kính, làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng.

- Buồng ảnh: ghi nhận ảnh quang phổ của các nguồn sáng.

 Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng

b. Phân tích quang phổ

Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của một chất hay hợp chất, dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra.

c. Các loại quang phổ

Quang phổ Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ

Là hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối. Định nghĩa Là một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Là hệ thống những vạch tối riêng rẽ trên nền quang phổ liên tục.

Nguồn phát Do chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi được kích thích phát ra. Do các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn khi được kích thích phát ra. Do chiếu một chùm ánh sáng qua một khối khí hay hơi được nung nóng ở nhiệt độ thấp.

Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng Đặc điểm

Mỗi nguyên tố hoá học đều có một quang phổ vạch hấp thụ đặc trưng riêng cho nguyên tố đó. Mỗi nguyên tố hóa học đều có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng riêng cho nguyên tố đó (về số vạch, màu vạch, vị trí vạch và độ sáng tỉ đối giữa các vạch)

Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng càng mở rộng về vùng ánh sáng có bước sóng ngắn.

Ứng dụng Dùng đo nhiệt độ của nguồn sáng. Dùng xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng. Dùng xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng.

4. Các bức xạ không nhìn thấy

Bức xạ (tia) Tia Hồng ngoại Tia Tử ngoại Tia Rơn ghen (Tia X)

Định nghĩa

Là bức xạ không nhìn thấy có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài hơn bước sóng tia đỏ. Là bức xạ không nhìn thấy có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng ngắn hơn bước sóng tia tím. Là bức xạ không nhìn thấy có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng ngắn hơn bước sóng tia tử ngoại.

Nguồn phát Mọi vật có nhiệt độ nóng hơn nhiệt độ môi trường. Do vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra. Tia X được tạo ra bằng ống Rơn-ghen hay ống Cu-lit-giơ.

- Tác dụng kính ảnh. - Tác dụng kính ảnh.

Tính chất

- Tác dụng vật lí: gây ra hiện tượng quang điện. - Tác dụng vật lí: gây ra hiện tượng quang điện.

6

- Tác dụng kính ảnh. - Tác dụng hoá học: ion hóa không khí, phản ứng - Tác dụng hoá học: ion hóa không khí, phản ứng

- Tác dụng nhiệt. quang hoá, tác dụng phát quang… quang hoá, tác dụng phát quang… - Bi hơi nước hấp thụ - Tác dụng sinh học. mạnh. - Tác dụng sinh học: diệt khuẩn, huỷ diệt tế bào … - Bị nước, thủy tinh hấp thụ mạnh. - Có khả năng đâm xuyên.

- Chụp ảnh vào ban đêm - Trong công nghiệp: dò tìm vết nứt, trầy xước trên bề mặt sản phẩm. - Trong công nghiệp: kiểm tra khuyết tật của sản phẩm đúc. Công dụng - Dùng sấy khô, sưỡi ấm

- Dùng điều khiển từ xa. - Trong y học: dùng tiệt trùng, chữa bệnh còi xương. - Trong y học: dùng chiếu , chụp điện, chữa bệnh ung thư.

5. Thang sóng điện từ. Nội dung cơ bản của thuyết điện từ ánh sáng

a. Thang sóng điện từ

b. Nội dung cơ bản của thuyết điện từ về ánh sáng

- Ánh sáng là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn lan truyền trong không gian.

- Mối liên hệ giữa tính chất điện từ và tính chất quang

o : tốc độ ánh sáng trong chân không.

o : hằng số điện môi.

o : độ từ thẩm.

o : vận tốc độ ánh sáng trong môi trường có hằng số điện môi và độ từ thẩm .

7

- Hệ thức về chiết suất của môi trường

CHƯƠNG VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

1. Hiện tượng quang điện ngoài. Các định luật quang điện

Hiện tượng quang điện là hiện tượng khi chiếu ánh sáng thích hợp vào mặt kim loại a. Hiện tượng quang điện ngoài (hiện tượng quang điện) thì các electron ở mặt kim loại bị bật ra khỏi bề mặt kim loại.

b. Các định luật quang điện

- Định luật về giới hạn quang điện

Hiện tượng quang điện chỉ xảy ra khi

- Định luật về cường độ dòng quang điện bão hòa

Đối với ánh sáng thích hợp (có ) cường độ dòng quang điện bão hòa tỉ lệ thuận với cường độ của

chùm ánh sáng kích thích.

Động năng ban đầu cực đại của electron bay khỏi catốt không phụ thuộc vào cường độ của chùm ánh sáng - Định luật về động năng cực đại của electron quang điện kích thích, mà chỉ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng kích thích và bản chất của kim loại.

2. Thuyết lượng tử ánh sáng a. Nội dung thuyết lượng tử ánh sáng - Chùm ánh sáng là một chùm các hạt phôtôn (lượng tử ánh sáng). Mỗi một phôtôn có năng lượng hoàn toàn

xác định (J)

: bước sóng ánh sáng đơn sắc f: tần số của sóng ánh sáng đơn sắc

h=6,625.10-34Js: hằng số Plăng c=3.108m/s: vận tốc ánh sáng

- Phân tử, nguyên tử, electron … phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.

- Các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c=3.108m/s trong chân không.

b. Công thức Anhxtanh

: lượng tử năng lượng (J) : công thoát (J)

: động năng ban đầu cực đại (J)

: giới hạn quang điện của kim loại (m) : tần số giới hạn (Hz)

: khối lượng electron

3. Lưỡng tính sóng - hạt của ánh sáng

- Ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt.

- Trong mỗi hiện tượng quang học, ánh sáng thường thể hiện rõ một trong hai tính chất trên. Tính chất sóng càng lớn, tính chất và tính chất hạt thể hiện qua năng lượng phôtôn (bước sóng thể hiện qua bước sóng sóng càng rõ và ngược lại năng lượng phôtôn càng lớn, tính hạt càng nổi trội).

4. Hiện tượng quang điện trong. Hiện tượng quang dẫn

8

a. Hiện tượng quang điện trong

Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng tạo thành các electron dẫn và lỗ trống trong bán dẫn, do tác dụng của ánh sáng thích hợp.

b. Đặc điểm của hiện tượng quang điện trong

- Muốn gây ra hiện tượng quang điện trong thì ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ hơn hoặc bằng

giới hạn quang điện của bán dẫn.

- Giới hạn quang điện của nhiều bán dẫn nằm trong vùng hồng ngoại.

c. Hiện tượng quang dẫn

 Hiện tượng quang dẫn

Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm điện trở suất, tức là tăng độ dẫn điện của bán dẫn, khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào.

 Giải thích hiện tượng quang dẫn bằng thuyết lượng tử ánh sáng

Khi chiếu ánh sáng thích hợp vào bán dẫn ( ) thì trong bán dẫn sẽ xuất hiện thêm

lectron dẫn và lỗ trống. Do đó, mật độ hạt tải điện trong bán dẫn tăng, độ dẫn điện của bán dẫn tăng, tức là điện trở suất của nó giảm. Cường độ ánh sáng chiếu vào bán dẫn càng mạnh thì điện trở suất cùa nó càng nhỏ.

5. Quang điện trở - pin quang điện

a. Quang điện trở

Quang điện trở là một điện trở được làm bằng chất bán dẫn và có giá trị điện trở thay đổi được khi cường độ chùm sáng chiếu vào nó thay đổi. Quang điện trở được chế tạo dựa trên hiệu ứng quang điện trong.

b. Pin quang điện

Pin quang điện là nguồn điện, trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện trong.

6. Sự hấp thụ và phản xạ lọc lựa ánh sáng. Hiện tượng hấp thụ ánh sáng

Hiện tượng hấp thụ ánh sáng là hiện tượng môi trường vật chất làm giảm cường độ của chùm ánh sáng truyền qua nó.

Định luật về hấp thụ ánh sáng

Cường độ của chùm ánh sáng đơn sắc khi truyền qua môi trường hấp thụ, giảm theo định luật hàm mũ của

độ dài đường đi của tia sáng.

: cường độ chùm ánh sáng đang xét : cường độ chùm ánh sáng tới

: hệ số hấp thụ của môi trường : độ dài đường đi của tia sáng

- Hấp thụ của môi trường có tính chất lọc lựa, hệ số hấp thụ phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.

- Màu sắc các vật là kết quả của sự hấp thụ và phản xạ, tán xạ lọc lựa ánh sáng chiếu vào nó.

Phản xạ (tán xạ) lọc lựa

Một số vật có khả năng phản xạ (tán xạ) ánh sáng mạnh, yếu khác nhau phụ thuộc vào ánh sáng tới.

Ví dụ: tấm đồng có mặt đánh bóng phản xạ (tán xạ) mạnh ánh sáng có bước sóng dài nhưng yếu đối với ánh sáng có bước sóng ngắn.

7. Sự phát quang – Sơ lược về laze

a. Sự phát quang Hiện tượng quang phát quang

Hiện tượng quang phát quang là hiện tượng một chất hấp thụ ánh sáng có bước sóng này và phát ra ánh sáng có bước sóng khác.

9

Đặc điểm

- Một chất phát quang cho một quang phổ riêng đặc trưng cho nó.

- Sau khi ngưng ánh sáng kích thích, sự phát quang còn tiếp tục kéo dài một thời gian nào đó.

Nếu thời gian phát quang rất ngắn thì được gọi là huỳnh quang (thường xảy ra ở chất lỏng và khí)

Nếu thời gian phát quang còn kéo dài 0,1s đến hàng giờ thì được gọi là lân quang (thường xảy ra với vật rắn).

- Định luật Stốc về sự phát quang: ánh sáng phát quang có bước sóng của ánh sáng kích thích.

b. Sơ lược về laze

Laze: Laze là máy khuếch đại ánh sáng bằng sự phát xạ cảm ứng. Chùm sáng do laze phát ra có tính đơn sắc, tính định hướng, tính kết hợp cao và cường độ mạnh.

Ứng dụng

- Trong y học: làm dao mổ trong phẫu thuật …

- Trong thông tin liên lạc: dùng trong liên lạc vô tuyến định vị, liên lạc vệ tinh, điều kiển tàu vũ trụ …

- Trong công nghiệp: dùng để khoan, cắt, tôi … với độ chính xác cao.

- Trong trắc địa: dùng để đo khoảng cách, ngắm đường thẳng …

8. Mẫu nguyên tử Bo. Quang phổ vạch của nguyên tử hidro

a. Các tiên đề Bo

 Tiên đề về trạng thái dừng

- Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng xác định, gọi là trạng thái dừng. Ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ năng lượng.

- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chuyển động quanh hạt nhân trên những quĩ đạo xác định gọi là quĩ đạo dừng.

- Trong nguyên tử hidro, khi electron đang ở quĩ đạo dừng n thì bán kính (n là số nguyên và

r0=5,3.10-11m là bán kính Bo)

Quĩ đạo K (n = 1) L (n = 2) M (n = 3) N (n = 4) O (n = 5) P (n = 6)

Bán kính 4 9 16 25 36

 Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ

- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng sang trạng thái dừng có mức năng lượng

thì nguyên tử sẽ phát ra một phôtôn có tần số :

- Ngược lại nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng thấp mà hấp thụ một phôtôn có năng lượng

đúng bằng hiệu thì chuyển sang trạng thái dừng .

b. Quang phổ vạch của nguyên tử hidro

10

Quang phổ vạch của nguyên tử Hidro gồm 3 dãy

Hình VII.3

- Dãy Lai-man gồm các vạch trong vùng tử ngoại. Được tạo thành khi electron chuyển từ quĩ đạo bên ngoài về quĩ đạo K.

- Dãy Ban-me gồm các vạch trong vùng tử ngoại và 4 vạch nằm trong vùng ánh sáng nhìn thấy. Được tạo thành khi electron chuyển từ quĩ đạo ở phía ngoài về quĩ đạo L.

Vạch đỏ Vạch lam

Vạch chàm Vạch tím .

11

- Dãy Pa-sen nằm trong vùng hồng ngoại. Được tạo thành khi electron chuyển từ quĩ đạo ở phía ngoài về quĩ đạo M.

CHƯƠNG VII: HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

1. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. Độ hụt khối

a. Cấu hạt nhân nguyên tử

 Gồm hai nuclôn: Prôtôn: kí hiệu (mang điện tích ) và Nơtrôn: kí hiệu , không mang điện.

 Kí hiệu hạt nhân:

= số nuclôn : số khối

= số prôtôn = điện tích hạt nhân: nguyên tử số

: số nơtrôn

 Bán kính hạt nhân nguyên tử: (m)

), nhưng khác số nơtrôn (N) b. Đồng vị: Những nguyên tử đồng vị là những nguyên tử có cùng số prôtôn ( hay số nuclôn (A).

Ví dụ: Hidrô có ba đồng vị

c. Đơn vị khối lượng nguyên tử

: có giá trị bằng khối lượng cacbon

d. Độ hụt khối – Năng lượng liên kết của hạt nhân

 Lực hạt nhân

- Lực hạt nhân là lực tương tác giữa các nuclôn, bán kính tương tác khoảng .

- Lực hạt nhân không cùng bản chất với lực hấp dẫn hay lực tĩnh điện; nó là lực mới truyền tương tác giữa các nuclôn trong hạt nhân gọi là tương tác mạnh.

 Độ hụt khối của hạt nhân

Khối lượng hạt nhân luôn nhỏ hơn tổng khối lượng các nuclôn tạo thành hạt nhân đó một lượng

.

 Năng lượng liên kết của hạt nhân

- Năng lượng liên kết là năng lượng tỏa ra khi tạo thành một hạt nhân (hay năng lượng thu vào để phá vỡ một hạt nhân thành các nuclôn riêng biệt).

o Khi đơn vị của:

Thì

o Khi đơn vị của:

Thì

12

 Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân

- Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết tính trên một nuclôn .

- Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững.

2. Phản ứng hạt nhân

a. Phản ứng hạt nhân

- Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn tới sự biến đổi sự biến đổi của hạt nhân.

- Có hai loại phản ứng hạt nhân

+ Phản ứng tự phân rã của một hạt nhân không bền thành các hạt nhân khác (phóng xạ)

+ Phản ứng tương tác giữa các hạt nhân với nhau dẫn đến sự biến đổi thành các hạt nhân khác.

Chú ý: Các hạt thường gặp trong phản ứng hạt nhân

Prôtôn ( ) ; Nơtrôn ( ) ; Heli ( ) ; Electrôn ( ) ; Pôzitrôn ( )

b. Các định luật bảo toàn trong phản ứng hạt nhân

 Định luật bảo toàn số nuclôn (số khối A)

 Định luật bảo toàn điện tích (nguyên tử số Z)

 Định luật bảo toàn động lượng:

 Định luật bảo toàn năng lượng toàn phần

Chú ý:

- Năng lượng toàn phần của một hạt nhân

- Liên hệ giữa động lượng và động năng hay

c. Năng lượng trong phản ứng hạt nhân

- Trong trường hợp :

- Trong trường hợp :

Nếu thì : phản ứng tỏa năng lượng

Nếu thì : phản ứng thu năng lượng

3. Phóng xạ

a. Phóng xạ

Phóng xạ là hiện tượng hạt nhân không bền vững tự phân rã, phát ra các tia phóng xạ và biến đổi thành các hạt nhân khác.

b. Các tia phóng xạ

13

- Phóng xạ : hạt nhân con lùi hai ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn.

- Phóng xạ : hạt nhân con tiến một ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn.

- Phóng xạ : hạt nhân con lùi một ô so với hạt nhân mẹ trong bảng tuần hoàn.

- Phóng xạ :

Loại Tia Bản Chất Tính Chất

), chuyển động () Ion hoá rất mạnh. Đâm xuyên yếu. Là dòng hạt nhân nguyên tử Heli ( với vận tốc cỡ 2.107m/s. (-) Là dòng hạt êlectron , vận tốc

Ion hoá yếu hơn nhưng đâm xuyên mạnh hơn tia . (+) Là dòng hạt pozitron , vận tốc .

() Là bức xạ điện từ có năng lượng rất cao Ion hoá yếu nhất, đâm xuyên mạnh nhất.

c. Các định luật phóng xạ

 Chu kì bán rã của chất phóng xạ (T)

Chu kì bán rã là thời gian để một nửa số hạt nhân hiện có của một lượng chất phóng xạ bị phân rã, biến đổi thành hạt nhân khác.

 Hằng số phóng xạ (đặc trưng cho từng loại chất phóng xạ)

 , T: không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài mà chỉ phụ thuộc vào bản chất bên trong của chất phóng xạ

 Định luật phóng xạ

Độ phóng xạ (H) Số hạt (N) Khối lượng (m)

Trong quá trình phân rã, số hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian tuân theo định luật hàm số mũ. - Đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của chất phóng xạ. Trong quá trình phân rã, khối lượng hạt nhân phóng xạ giảm theo thời gian tuân theo định luật hàm số mũ. - Số phân rã trong một giây.

o o o : số hạt nhân phóng xạ ở : khối lượng phóng xạ ở : độ phóng xạ ở thời điểm

thời điểm ban đầu. thời điểm ban đầu. ban đầu.

o o o : số hạt nhân phóng xạ : khối lượng phóng xạ : độ phóng xạ còn lại sau

còn lại sau thời gian . còn lại sau thời gian . thời gian .

14

 Số nguyên tử chất phóng xạ còn lại sau thời gian t

 Số hạt nguyên tử bị phân rã sau thời gian t

cũng bằng số hạt nhân con được tạo thành và bằng số hạt ( hoặc e+ hoặc e-) được tạo thành.

 Khối lượng chất phóng xạ còn lại sau thời gian t

 Khối lượng chất bị phân rã sau thời gian t

 Công thức liên hệ giữa khối lượng và số hạt:

NA=6,02.1023 số Avôgađrô

M: khối lượng mol (g)

 Phần trăm chất phóng xạ bị phân rã hoặc

 Phần trăm chất phóng xạ còn lại hoặc

 Khối lượng chất mới được tạo thành sau thời gian t

A, A1: là số khối của chất phóng xạ ban đầu và của chất mới được tạo thành.

là số Avôgađrô NA=6,02.1023 /mol

d. Ứng dụng của các đồng vị phóng xạ

- Theo dõi quá trình vận chuyển chất trong cây bằng phương pháp nguyên tử đánh dấu.

- Dùng phóng xạ tìm khuyết tật trong sản phẩm đúc, bảo quản thực phẩm, chữa bệnh ung thư …

- Xác định tuổi cổ vật.

4. Phản ứng phân hạch - Phản ứng nhiệt hạch - Nhà máy điện nguyên tử

a. Phản ứng phân hạch

* Định nghĩa

Phản ứng phân hạch là hiện tượng một hạt nhân rất nặng như Urani ( ) hấp thụ một nơtrôn chậm sẽ vỡ

thành hai hạt nhân trung bình, cùng với một vài nơtrôn mới sinh ra.

* Phản ứng phân hạch dây chuyền

là hệ số nhân nơtrôn).

: thì phản ứng dây chuyền không thể xảy ra. : thì phản ứng dây chuyền sẽ xảy ra và điều khiển được. : thì phản ứng dây chuyền xảy ra không điều khiển được.

15

- Nếu sự phân hạch tiếp diễn liên tiếp thành một dây chuyền thì ta có phản ứng phân hạch dây chuyền, khi đó số phân hạch tăng lên nhanh trong một thời gian ngắn và có năng lượng rất lớn được tỏa ra. - Điều kiện để xảy ra phản ứng dây chuyền: xét số nơtrôn trung bình k sinh ra sau mỗi phản ứng phân hạch (  Nếu  Nếu  Nếu  Ngoài ra khối lượng phải đạt tới giá trị tối thiểu gọi là khối lượng tới hạn .

* Nhà điện nguyên tử

Bộ phận chính của nhà máy điện hạt nhân là lò phản ứng hạt nhân.

b. Phản ứng nhiệt hạch

* Phản ứng nhiệt hạch

Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng kết hợp hai hạt nhân nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn.

* Điều kiện xảy ra phản ứng nhiệt hạch

- Nhiệt độ cao khoảng từ 50 triệu độ tới 100 triệu độ.

- Hỗn hợp nhiên liệu phải “giam hãm” trong một khoảng không gian rất nhỏ.

* Năng lượng nhiệt hạch

- Tuy một phản ứng nhiệt hạch tỏa năng lượng ít hơn một phản ứng phân hạch nhưng nếu tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng nhiệt hạch tỏa ra năng lượng lớn hơn.

- Nhiên liệu nhiệt hạch có thể coi là vô tận trong thiên nhiên: đó là đơteri, triti rất nhiều trong nước sông và biển.

16

- Về mặt sinh thái, phản ứng nhiệt hạch sạch so với phản ứng phân hạch vì không có bức xạ hay cặn bã phóng xạ làm ô nhiễm môi trường.

PHẦN BÀI TẬP THAM KHẢO

Những câu đánh dấu * chỉ dùng trong đợt thi thử đại học, không dùng trong thi giữa kì và thi học kì DAO ĐỘNG VÀ SÓNG ĐIỆN TỪ. 4.1. (MH2017) Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Nếu gọi u là hiệu điện thế giữa

bản A và bản B của tụ điện thì điện tích của bản B biến thiên A. trễ pha π/2 so với u. B. sớm pha π/2 so với u. C. ngược pha với u. D. cùng pha với u.

4.2. (TN 2012) Khi nói về dao động điện từ trong một mạch dao động LC lí tưởng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Năng lượng điện từ trong mạch biến thiên tuần hoàn theo thời gian. B. Điện áp giữa hai bản tụ điện biến thiên điều hoà theo thời gian. C. Cường độ dòng điện trong mạch biến thiên điều hoà theo thời gian. D. Điện tích của một bản tụ điện biến thiên điều hoà theo thời gian.

4.3. (GDTX 2013) Khi nói về mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do, phát biểu nào sau

đây sai? A. Năng lượng điện từ của mạch không thay đổi theo thời gian. B. Năng lượng điện trường tập trung trong tụ điện. C. Cường độ dòng điện trong mạch và điện tích trên một bản tụ điện biến thiên điều hòa ngược pha nhau D. Năng lượng từ trường tập trung trong cuộn cảm.

4.4. Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 4 μH và một tụ điện có điện dung biến đổi từ

10 pF đến 640 pF. Lấy π2 = 10. Chu kì dao động riêng của mạch này có giá trị A. từ 2.10-8 s đến 3,6.10-7 s. C. từ 4.10-8 s đến 3,2.10-7 s. B. từ 4.10-8 s đến 2,4.10-7 s. D. từ 2.10-8 s đến 3.10-7 s.

4.5. (GDTX 2013) Một mạch dao động điện từ lý tưởng gồm tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm xác định. Biết tần số dao động riêng của mạch là f. Để tần số dao động riêng của mạch bằng 2f thì phải thay tụ điện trên bằng một tụ điện có điện dung là: A. C/4 C. C/2 D. 2C B. 4C

4.6. Một mạch dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và hai tụ điện C1 và C2. Khi mắc cuộn dây riêng với từng tụ C1, C2 thì chu kì dao động của mạch tương ứng là T1=3ms, T2=4ms. Chu kì dao động của mạch khi mắc đồng thời cuộn dây với C1 song song C2 là: A. 5ms D. Một giá trị khác. C. 10ms B. 7ms

4.7. (MH2017) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 2 V và tần số 50 kHz vào hai đầu đoạn mạch gồm điện

trở có giá trị 40 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm mH và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp thì cường

độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 40 mA. Nếu mắc cuộn cảm và tụ điện trên thành mạch dao động LC thì tần số dao động riêng của mạch bằng A. 100 kHz. B. 200 kHz. C. 1 MHZ. D. 2 MHz.

4.8. (TN 2013) Trong một mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích trên một

bản của tụ điện có biểu thức là q=3.10-6cos2000t C. Biểu thức của cường độ dòng điện trong mạch là B. i=6cos(2000t+/2) (mA) A. i=6cos(2000t-/2) (mA) D. i=6cos(2000t-/2) (A) C. i=6cos(2000t-/2) (A)

4.9. (GDTX 2013) Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần và tụ điện. Khi hoạt động, cường độ dòng điện trong mạch có biểu thức là i=0,025cos5000t (A). Biểu thức điện tích ở một bản của tụ điện là: A. q = 5.10-6cos5000t (C) B. q = 125.10-6cos(5000t –/2) (C)

C. q = 125.10-6cos5000t (C) D. q = 5.10-6cos(5000t –/2) (C)

4.10. (GDTX 2012) Trong một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại trên một bản tụ điện là 4.10−8C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 10mA. Tần số dao động điện từ trong mạch là A. 100,2 kHz. D. 39,8 kHz. C. 79,6 kHz.

B. 50,1 kHz. 4.11. (ĐH 2018) Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 104 rad/s. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện là 1nC. Khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị là 6µA thì điện tích của một bản tụ điện có độ lớn bằng C. 2.10-10 C. D. 6.10-10 C. A. 8.10-10 C. B. 4.10-10 C.

17

4.12. Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với điện tích cực đại của tụ điện là Q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Dao động điện từ tự do trong mạch có chu kì là

A. B. C. D.

4.13. (CĐ2013) Một mạch dao động LC lý tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Biết điện tích cực đại của tụ điện là q0 và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0. Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch bằng 0,5I0 thì điện tích của tụ điện có độ lớn

A. B. C. D.

4.14. (ĐH 2015) Hai mạch dao động điện từ lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với cùng cường độ dòng điện cực đại I0. Chu kì dao động riêng của mạch thứ nhất là T1, của mạch thứ hai là T2=2T1. Khi cường độ dòng điện trong hai mạch có cùng độ lớn và nhỏ hơn I0 thì độ lớn điện tích trên một bản tụ điện của mạch dao động thứ nhất là q1 và của mạch dao động thứ hai là q2. Tỉ số q1/q2 là A. 2. B. 1,5. C. 0,5. D. 2,5.

4.15. (CĐ2013) Hai mạch dao động điện từ lý tưởng đang có dao động điện từ tự do. Điện tích của tụ điện trong mạch dao động thứ nhất và thứ hai lần lượt là q1 và q2 với 4q + q = 1,3.10-17, q tính bằng C. Ở thời điểm t,

điện tích của tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ nhất lần lượt là 10-9C và 6 mA, cường độ dòng điện trong mạch dao động thứ hai có độ lớn bằng A. 10 mA D. 8 mA. B. 6 mA. C. 4 mA.

4.16. (ĐH2014) Hai mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với các cường độ dòng điện tức thời trong hai mạch là

và được biểu diễn như hình vẽ. Tổng điện tích của hai tụ điện trong

hai mạch ở cùng một thời điểm có giá trị lớn nhất là B. 3/ µC A. 4/ µC C. 5/ µC D. 10/ µC

4.17. Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5µH và tụ điện có điện dung 5µF. Trong mạch có dao động điện từ tự do. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp mà điện tích trên một bản

tụ điện có độ lớn cực đại là A. 5 . s B. 2,5 . s C. 10 . s D. s

4.18. (CĐ2013) Mạch dao động LC lí tưởng đang hoạt động, điện tích cực đại của tụ điện là q0=10-6 C và cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0=3π mA. Tính từ thời điểm điện tích trên tụ là q0, khoảng thời gian ngắn nhất để cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng I0 là A. 10/3 D. 1/6 ms. C. 1/2 ms. B. 1/6 µs. ms.

4.19. (TN 2013) Một mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Khi mạch hoạt động, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là I0, hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là U0. Hệ thức đúng là:

A. C. D.

B.

4.20. (TN2014) Một mạch dao động LC lí tưởng gồm tụ điện có điện dung 18 nF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm 6H. Trong mạch đang có dao động điện từ với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 2,4V. Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có giá trị là

A. 92,95 mA B. 131,45 mA C. 65,73 mA D. 212,54 mm

4.21. (ĐH2014) Một tụ điện có điện dung C tích điện Q0. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L1 hoặc với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L2 thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là 20mA hoặc 10 mA. Nếu nối tụ điện với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L3=(9L1+4L2) thì trong mạch có dao động điện từ tự do với cường độ dòng điện cực đại là A. 9 mA. B. 4 mA. C. 10 mA. D. 5 mA.

4.22. Một mạch dao động điện từ LC với L=100mH và C=10F. Tại thời điểm dòng điện trong mạch là 20mA thì hiệu điện thế hai bản tụ điện là 4V. Hiệu điện thế cực đại trên bản tụ là

A. 2 V B. 5 V C. 4 V D. 4 V

18

4.23. (MH2017) Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Cho độ tự cảm của cuộn cảm là 1 mH và điện dung của tụ điện là 1 nF. Biết từ thông cực đại qua cuộn cảm trong quá trình dao động bằng 5.10−6 Wb. Điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện bằng

A. 5 V. B. 5 mV. C. 50 V. D. 50 mV.

4.24. (CĐ2014) Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C đang có dao động điện từ tự do. Gọi U0 là điện áp cực đại giữa hai bản tụ điện; u và I là điện áp giữa hai bản tụ điện và cường độ dòng điện trong mạch tại thời điểm t. Hệ thức đúng là

A. B. C. D.

4.25. (ĐH 2018) Một mạch dao động lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm 5 mH và tụ điện có điện dung 50μF. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 6 V. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện là 4 V thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn bằng

A. . B. C. D.

4.26. Nếu nối hai đầu đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần L mắc nối tiếp với điện trở thuần R = 1 vào hai cực của nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi và điện trở trong r thì trong mạch có dòng điện không đổi cường độ I. Dùng nguồn điện này để nạp điện cho một tụ điện có điện dung C = 2.10-6F. Khi điện tích trên tụ điện đạt giá trị cực đại, ngắt tụ điện khỏi nguồn rồi nối tụ điện với cuộn cảm thuần L thành một mạch dạo động thì trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng .10-6 s và cường độ dòng điện cực đại bằng 8I. Giá trị của r bằng A. 0,25 C. 0,5 D. 2 B. 1

4.27. * Cho mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L=4mH, tụ điện có điện dung C=0,1µF, nguồn điện có suất điện động E=3mV và điện trở trong r=1Ω. Ban đầu mạch dao động được nối vào hai cực của nguồn, khi có dòng điện chạy ổn định trong mạch, ngắt mạch ra khỏi nguồn. Tính điện tích trên tụ điện khi năng lượng từ trường trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng điện trường trong tụ điện A. 3.10-8 C B. 2.10-8 C D. 5.10-8 C C. 6.10-7 C

4.28. * Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn dây thuần cảm và hai tụ điện giống hệt nhau ghép nối tiếp. Hai bản của một tụ được nối với nhau bằng khóa K. Ban đầu khóa K mở. Cung cấp năng lượng cho mạch dao động thì điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn cảm là . Sau đó vào đúng thời điểm dòng điện qua cuộn dây có cường độ bằng giá trị hiệu dụng thì đóng khóa K. Điện áp cực đại giữa hai đầu cuộn dây sau khi đóng khóa K là A. D. C. B.

4.29. Mạch dao động điện từ LC gồm một cuộn dây có độ tự cảm 50 mH và tụ điện có điện dung 5 F. Nếu mạch có điện trở thuần 10-2 , để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ điện là 12V thì phải cung cấp cho mạch một công suất trung bình bằng A. 72 mW. D. 36 mW. B. 72 W. C. 36 W.

4.30. Tìm phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về điện từ trường .

A. Đường sức của điện trường xoáy là những đường cong không khép kín bao quanh các đường cảm ứng từ của từ trường biến thiên. B. Một từ trường biến thiên theo thời gian thì sinh ra một điện trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận C. Một điện trường biến thiên theo thời gian thì sinh ra một từ trường xoáy biến thiên ở các điểm lân cận D. Đường cảm ứng từ của từ trường xoáy là những đường cong khép kín bao quanh các đường sức của điện trường biến thiên.

4.31. (GDTX 2012) Khi nói về quá trình lan truyền của sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?

cùng phương với vectơ cảm ứng từ

A. Sóng điện từ là sóng ngang và mang năng lượng B. Vectơ cường độ điện trường C. Dao động của điện trường và của từ trường tại một điểm luôn đồng pha nhau D. Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.

4.32. Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sóng điện từ là sóng ngang. B. Sóng điện từ mang năng lượng. C. Sóng điện từ không truyền được trong chân không. D. Sóng điện từ có thể phản xạ, khúc xạ hoặc giao thoa.

4.33. (ĐH 2018) Một sóng điện từ lần lượt lan truyền trong các môi trường: nước, chân không, thạch anh và thủy tinh. Tốc độ lan truyền của sóng điện từ này lớn nhất trong môi trường A. nước. B. thủy tinh. C. chân không. D. thạch anh.

19

4.34. (ĐH 2017) Sóng điện từ và sóng âm khi truyền từ không khí vào thủy tinh thì tần số

A. của cả hai sóng đều giảm. C. của cả hai sóng đều không đổi. B. của sóng điện từ tăng, của sóng âm giảm. D. của sóng điện từ giảm, của sóng âm tăng.

4.35. (TN 2011) Sóng điện từ khi truyền từ không khí vào nước thì

A. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều tăng. C. tốc độ truyền sóng giảm, bước sóng tăng. B. tốc độ truyền sóng và bước sóng đều giảm. D. tốc độ truyền sóng tăng, bước sóng giảm.

4.36. (TN2014) Phát biểu nào sau đây sai?

A. đều tuân theo quy luật phản xạ C. đều truyền được trong chân không Sóng điện từ và sóng cơ B. đều mang năng lượng D. đều tuân theo quy luật giao thoa

4.37. (TN 2013) Khi nói về sóng ngắn, phát biểu nào sau đây sai?

A. Sóng ngắn phản xạ tốt trên tầng điện li. B. Sóng ngắn không truyền được trong chân không. C. Sóng ngắn phản xạ tốt trên mặt đất. D. Sóng ngắn có mang năng lượng.

4.38. (ĐH2012) Tại Hà Nội, một máy đang phát sóng điện từ. Xét một phương truyền có phương thẳng đứng hướng lên. Vào thời điểm t, tại điểm M trên phương truyền, vectơ cảm ứng từ đang có độ lớn cực đại và hướng về phía Nam. Khi đó vectơ cường độ điện trường có A. độ lớn cực đại và hướng về phía Tây. C. độ lớn bằng không. B. độ lớn cực đại và hướng về phía Đông. D. độ lớn cực đại và hướng về phía Bắc.

4.39. (ĐH 2017) Tại một điểm có sóng điện từ truyền qua, cảm ứng từ biến thiên theo phương trình B=B0cos(2π.108t +/3) (B0 > 0, t tính bằng s). Kể từ lúc t = 0, thời điểm đầu tiên để cường độ điện trường tại

điểm đó bằng 0 là A. B. C. D.

𝑩𝟎 𝑩𝟎 𝑩𝟎 𝑩𝟎 4.40. (MH2017) Một sóng điện từ có chu kì T, truyền qua điểm M trong không gian, cường độ điện trường và cảm ứng từ tại M biến thiên điều hòa với giá trị cực đại lần lượt là E0 và B0. Thời điểm t = t0, cường độ điện trường tại M có độ lớn bằng 0,5E0. Đến thời điểm t = t0 + 0,25T, cảm ứng từ tại M có độ lớn là D. √𝟑 A. √𝟐 𝟐 𝟐 C. √𝟑 𝟒 B. √𝟐 𝟒 4.41. (ĐH 2018) Theo thứ tự tăng dần về tần số của các sóng vô tuyến, sắp xếp nào sau đây đúng?

A. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng trung, sóng dài. C. Sóng cực ngắn, sóng ngắn, sóng dài, sóng trung. B. Sóng dài, sóng ngắn, sóng trung, sóng cực ngắn. D. Sóng dài, sóng trung, sóng ngắn, sóng cực ngắn.

4.42. (ĐH 2015) Ở Trường Sa, để có thể xem các chương trình truyền hình phát sóng qua vệ tinh, người ta dùng anten thu sóng trực tiếp từ vệ tinh, qua bộ xử lí tín hiệu rồi đưa đến màn hình. Sóng điện từ mà anten thu trực tiếp từ vệ tinh thuộc loại A. sóng trung. B. sóng ngắn. C. sóng dài. D. sóng cực ngắn.

4.43. Từ Trái Đất, các nhà khoa học điều khiển các xe tự hành trên Mặt Trăng nhở sử dụng các thiết bị thu phát

sóng vô tuyến. Sóng vô tuyến được dùng trong ứng dụng này này thuộc dải B. sóng cực ngắn. A. sóng trung. C. sóng ngắn. D. sóng dài.

4.44. (ĐH 2017) Trong nguyên tắc thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, biến điệu sóng điện từ là

A. biến đổi sóng điện từ thành sóng cơ. B. trộn sóng điện từ tần số âm với sóng điện từ tần số cao. C. làm cho biên độ sóng điện từ giảm xuống. D. tách sóng điện từ tần số âm ra khỏi sóng điện từ tần số cao.

4.45. (GDTX 2011) Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện đơn giản không có bộ phận nào sau đây? A. Mạch tách sóng. B. Mạch biến điệu. C. Anten thu. D. Mạch khuếch đại.

4.46. Trong máy thu thanh vô tuyến, bộ phận dùng để biến đổi trực tiếp dao động điện thành dao động âm có cùng

tần số là A. micro. B. mạch chọn sóng. C. mạch tách sóng. D. loa

4.47. (MH2017) Trong sơ đồ khối của một máy phát thanh vô tuyến đơn giản và một máy thu thanh đơn giản

đều có bộ phận nào sau đây? A. Micrô. B. Mạch biến điệu. C. Mạch tách sóng D. Anten.

4.48. (ĐH 2018) Trong chiếc điện thoại di động

A. không có máy phát và máy thu sóng vô tuyến. C. có cả máy phát và máy thu sóng vô tuyến. B. chi có máy thu sóng vô tuyến. D. chỉ có máy phát sóng vô tuyến.

20

4.49. Sóng điện từ có tần số 10 MHz truyền trong chân không với bước sóng là A. 60m C. 30 m B. 6 m D. 3 m

4.50. (TN2014) Mạch dao động ở lối vào của một máy thu thanh gồm cuộn cảm có độ tự cảm 0,3H và tụ điện có điện dung thay đổi được. Biết rằng, muốn thu được một sóng điện từ thì tần số riêng của mạch dao động phải bằng tần số của sóng điện từ cần thu (để có cộng hưởng). Để thu được sóng của hệ phát thanh VOV giao thông có tần số 91 MHz thì phải điều chỉnh điện dung của tụ điện tới tới giá trị A. 11,2 pF D. 11,2 nF B. 10,2 nF C. 10,2 pF

4.51. Mạch thu sóng của một máy thu có L=5 µH và C=1,6 nF, hỏi máy thu này bắt được sóng có bước sóng bao nhiêu? A. 186,5 m B. 168,5 m C. 168,5 µm D. 186,5 µm

4.52. Mạch chọn sóng một radio gồm L = 2 H và 1 tụ điện có điện dung C biến thiên. Người ta muốn bắt được các sóng điện từ có bước sóng từ 18π (m) đến 240π (m) thì điện dung C phải nằm trong giới hạn.

A. 4,5.10-12 F ≤ C ≤ 8. 10-10F C. 4,5.10-10F ≤ C ≤ 8.10-8 F B. 9.10-10F ≤ C ≤ 16.10-8 F D. Tất cả đều sai.

4.53. Khung dao động với tụ điện C và cuộn dây có độ tự cảm L đang dao động tự do. Người ta đo được điện tích cực đại trên một bản tụ là Q0 = 10-6C và dòng điện cực đại trong khung I0 = 10A. Bước sóng điện từ cộng hưởng với khung có giá trị: A.  = 188,4m B.  = 188m C.  = 160m D. Không tính được vì thiếu dữ kiện.

4.54. Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm cuộn dây thuần cảm có L = 2.10-5 (H) và một tụ xoay có điện dung biến thiên từ C1 = 10pF đến C2 = 500pF khi góc xoay biến thiên từ 00 đến 1800. Khi góc xoay của tụ bằng 900 thì mạch thu sóng điện từ có bước sóng là: B. 26,644m A. 188,4m D. 134,544m C. 107,522m

4.55. * (ĐH 2013) Giả sử một vệ tinh dùng trong truyền thông đang đứng yên so với mặt đất ở một độ cao xác định trong mặt phẳng Xích đạo Trái Đất; đường thẳng nối vệ tinh với tâm trái đất đi qua kinh tuyến số ). Coi Trái Đất như một quả cầu, bán kính là 6370km; khối lượng là 6.1024kg và chu kì quay quanh trục của nó là 24h; hằng số hấp dẫn G=6,67.10-11N.m2/kg2. Sóng cực ngắn f>30MHz phát từ vệ tinh truyền thẳng đến các điểm nằm trên Xích Đạo Trái Đất trong khoảng kinh độ nào dưới đây: A. Từ kinh độ 85020’ Đ đến kinh độ 85020’T C. Từ kinh độ 81020’ Đ đến kinh độ 81020’T B. Từ kinh độ 79020’Đ đến kinh đô 79020’T D. Từ kinh độ 83020’T đến kinh độ 83020’Đ

4.56. (MH 19): Trong sơ đồ khối của máy phát thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận nào sau đây?

A. Mạch tách sóng. B. Mạch khuếch đại. C. Micrô. D. Anten phát.

4.57. (MH 19): Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do. Biểu thức điện tích của một bản tụ điện trong mạch là q = 6√2cos106πt μC (t tính bằng s). Ở thời điểm t = 2,5.10-7 s, giá trị của q bằng

B. 6 μC. D. – 6 μC. A. 6√2 μC. C. - 6√2 μC.

4.58. (MH 19): Một sóng điện từ lan truyền trong chân không dọc theo đường thẳng từ điểm M đến điểm N cách nhau 45 m. Biết sóng này có thành phần điện trường tại mỗi điểm biến thiên điều hòa theo thời gian với tần số 5 MHz. Lấy c = 3.108 m/s. Ở thời điểm t, cường độ điện trường tại M bằng 0. Thời điểm nào sau đây cường độ điện trường tại N bằng 0?

A. t + 225 ns. B. t + 230 ns. C. t + 260 ns. D. t + 250 ns.

4.59. (QG 19): Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, mạch tách sóng ở máy thu thanh có tác dụng

A. tách sóng âm ra khỏi sóng cao tần B. đưa sóng siêu âm ra loa

C. đưa sóng cao tần ra loa D. tách sóng hạ âm ra khỏi sóng siêu âm

4.60. (QG 19): Một sóng điện từ lan truyền trong chân không có bước sóng 3000m. Lấy c = 3.108 m/s. Biết trong sóng điện từ, thành phần điện trường tại một điểm biến thiên với tần số f. Giá trị của f là A. π.105 Hz C. 2π.105 Hz D. 2.105 Hz B. 105 Hz

21

4.61. (QG 19): Một mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do. Cường độ dòng điện trong mạch có phương trình i = 50cos4000t (mA) (t tính bằng s). Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch là 30mA, điện tích trên một bản tụ điện có độ lớn là A. 0,2.10-5C B. 0,3.10-5C C. 0,4.10-5C D. 10-5C

SÓNG ÁNH SÁNG

5.1 (ĐH 2017) Tách ra một chùm hẹp ánh sáng Mặt Trời cho rọi xuống mặt nước của một bể bơi. Chùm sáng này

đi vào trong nước tạo ra ở đáy bể một dải sáng có màu từ đỏ đến tím. Đây là hiện tượng A. giao thoa ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. phản xạ ánh sáng.

5.2 (TN 2011, ĐH 2015) Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong

không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này A. bị đổi màu. B. không bị lệch phương truyền. C. bị thay đổi tần số. D. không bị tán sắc.

5.3 (GDTX 2013) Chiếu xiên góc lần lượt bốn tia sáng đơn sắc màu cam, màu lam, màu đỏ, màu chàm từ không

khí vào nước với cùng một góc tới. So với phương của tia tới, tia khúc xạ bị lệch ít nhất là tia màu: C. chàm. A. cam. D. lam. B. đỏ.

5.4 (ĐH 2018) Cho bốn ánh sáng đơn sắc: vàng, tím, cam và lục. Chiết suất của nước có giá trị nhỏ nhất đối với ánh sáng A. vàng. B. lục. C. tím. D. cam.

1 A. n

5.5 (TN 2013) Chiết suất của nước đối với các ánh sáng đơn sắc màu lục, màu đỏ, màu lam, màu tím lần lượt là . Sắp xếp theo thứ tự giảm dần các chiết suất này là n , n , n

2 , n 2 1

4 , n 3

4

4

4

3

2

1

2

3

, n 3 , n . B. n , n C. n , n , n . D. n , n , n . , n 2 , n 3 . 1 , n 1 , n 4

5.6 (TN 2012) Ba ánh sáng đơn sắc tím, vàng, đỏ truyền trong nước với tốc độ lần lượt là vt, vv, vđ. Hệ thức đúng là B. vđ< vv < vt D. vđ> vv >vt C. vđ= vv =vt

A. vđ< vt < vv 5.7 Phát biểu nào sau đây sai?

A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định. B. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ. C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím. D. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc.

5.8 Một ánh sáng đơn sắc màu cam có tần số f được truyền từ chân không vào một chất lỏng có chiết suất là 1,5

đối với ánh sáng này. Trong chất lỏng trên, ánh sáng này có A. màu cam và tần số 1,5f. C. màu tím và tần số f. B. màu tím và tần số 1,5f. D. màu cam và tần số f.

5.9 (TN 2014) Trong chân không, một ánh sáng có bước sóng 0,4 m. Ánh sáng này có màu D. tím A. vàng C. lục

B. đỏ 5.10 Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với A. các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều giống nhau. C. ánh sáng có chu kỳ càng lớn thì càng lớn.

B. ánh sáng có tần số càng lớn thì càng lớn D. ánh sáng đơn sắc đỏ lớn hơn ánh sáng đơn sắc tím. 5.11 (MH2017) Một ánh sáng đơn sắc khi truyền từ thuỷ tinh vào nước thì tốc độ ánh sáng tăng 1,35 lần. Biết chiết suất của nước đối với ánh sáng này là 4/3. Khi ánh sáng này truyền từ thuỷ tinh ra không khí thì bước sóng của nó A. giảm 1,35 lần. C. tăng 1,35 lần. B. giảm 1,8 lần. D. tăng 1,8 lần.

5.12 Chiếu một tia sáng gồm hai bức xạ màu da cam và màu chàm từ không khí tới mặt chất lỏng với góc tới 300. Biết chiết suất của chất lỏng đối với ánh sáng màu da cam và ánh sáng màu chàm lần lượt là 1,328 và 1,343. Góc tạo bởi tia khúc xạ màu da cam và tia khúc xạ màu chàm ở trong chất lỏng bằng A. 15,35'. B. 15'35". C. 0,26". D. 0,26'.

5.13 (MH2017) Từ không khí, chiếu chùm sáng hẹp (coi như một tia sáng) gồm hai bức xạ đơn sắc màu đỏ và màu chàm tới mặt nước với góc tới 53o thì xảy ra hiện tượng phản xạ và khúc xạ. Biết tia khúc xạ màu đỏ vuông góc với tia phản xạ, góc giữa tia khúc xạ màu chàm và tia khúc xạ màu đỏ là 0,5o. Chiết suất của nước đối với tia sáng màu chàm là A. 1,333. D. 1,312. B. 1,343. C. 1,327.

5.14 Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài không khí là các tia đơn sắc màu: B. đỏ, vàng, lam. C. đỏ, vàng. D. lam, tím.

A. tím, lam, đỏ. 5.15 (ĐH2017) Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm bốn thành phần đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới 370. Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, vàng, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,657; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc không thể ló ra không khí là A. vàng, lam và tím. B. đỏ, vàng và lam. C. lam và vàng. D. lam và tím.

22

5.16 Chiếu một tia ánh sáng trắng hẹp đi từ không khí vào một bể nước rộng dưới góc tới i=600. Chiều sâu nước trong bể h=1m. Tìm độ rộng của quang phổ do sự tán sắc ánh sáng ta ̣o ra ở đáy bể. Biết chiết suất của nước đối với tia đỏ và tia tím lần lượt là: nđ=1,33; nt=1,34. A. 11,15mm B. 40,63mm C. 21,11mm D. 1,33mm

A. 1,2mm B. 2,04mm D. 0,35mm 5.17 Chiếu mô ̣t tia sáng trắng từ không khí vào mô ̣t bản thủ y tinh có bề dày e=10cm dướ i góc tớ i i=800. Biết chiết suất củ a thủ y tinh đối vớ i tia đỏ và tia tím lần lươ ̣t là 1,472 và 1,511. Tính khoảng cách giữa hai tia ló đỏ và tím.

C. 0,70mm 5.18 Chiếu một chùm tia sáng trắng, song song, hẹp vào mặt bên của một lăng kính thuỷ tinh có góc chiết quang 5,730, theo phương vuông góc với mặt phẳng phân giác P của góc chiết quang. Sau lăng kính đặt một màn ảnh song song với mặt phẳng P và cách P 1,5 m. Tính chiều dài quang phổ từ tia đỏ đến tia tím. Cho biết chiết suất của lăng kính đối với tia đỏ là 1,5 và đối với tia tím là 1,54. D. 4 mm. A. 8 mm. B. 6 mm. E. 1,5 mm. C. 5 mm.

A. 2λ. B. 1,5λ. C. 3λ. D. 2,5λ. 5.19 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Nếu tại điểm M trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1, S2 đến M có độ lớn bằng 5.20 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc. Gọi i là khoảng vân, trên màn quan sát, vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm một khoảng A. 2i. B. 2,5i C. 3i D. 3,5i.

5.21 (MH2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người, ta sử dụng nguồn sáng gồm các ánh sáng

đơn sắc đỏ, vàng, chàm và lam. Vân sáng gần vân trung tâm nhất là vân sáng của ánh sáng màu A. vàng. D. chàm. B. lam. C. đỏ.

5.22 (ĐH 2018) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2 m. Trên màn, khoảng vân đo được là 0,6 mm. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm bằng A. 600 nm. C. 480 nm. D. 500 nm. B. 720 nm.

B. 0,52 m A. 0,45 m D. 0,75 m C. 0,48 m

5.23 (TN 2014) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc, khi dùng ánh sáng có bước sóng 1=0,6m thì trên màn quan sát, khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 5 là 2,5 mm. Nếu dùng ánh sáng có bước sóng 2 thì khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân sáng bậc 9 là 3,6 mm. Bước sóng 2 là: 5.24 (TN 2013) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 ở hai phía của vân sáng trung tâm là 8 mm. Giá trị của λ bằng

A. 0,57 μm. B. 0,60 μm. C. 1,00 μm. D. 0,50 μm. 5.25 Trong thí nghiệmYoung về giao thoa ánh sáng, hai khe S1 và S2 được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 2 m. Người ta đo được khoảng cách giữa 6 vân sáng liên tiếp trên màn là 6 mm. Tính bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm và khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 8 ở cùng phía với nhau so với vân sáng chính giữa. A. 0,48m; 6 mm C. 0,48m; 5mm B. 0,4m; 5mm D. 0,4m; 6mm

5.26 Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 0,5 mm và được chiếu sáng bằng một ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong vùng giữa M và N (MN=2cm) người ta đếm được có 10 vân tối và thấy tại M và N đều là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là A. 0,7 μm D. 0,4 μm C. 0,5 μm B. 0,6 μm

5.27 Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m. Trong khoảng rộng 12,5 mm trên màn có 13 vân tối biết một đầu là vân tối còn một đầu là vân sáng. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc đó là A. 0,50μm C. 0,48 μm D. 0,52 μm B. 0,46 μm

5.28 Giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng cách nhau 2mm. hai khe cách màn 2m ánh sáng có tần số f=5.1014Hz. Vận tốc ánh sáng trong chân không c=3.108m/s. Khi thí nghiệm giao thoa trong nước có chiết suất n=4/3 thì khoảng vân i’ là: A. 0,45mm B.0,35mm D. 3,5mm C. 4,5mm

5.29 (ĐH 2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm. Ban đầu, thí nghiệm tiến hành trong không khí. Sau đó, tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất 4/3 đối với ánh sáng đơn sắc nói trên. Để khoảng vân trên màn quan sát không đổi so với ban đầu, người ta thay đổi khoảng cách giữa hai khe hẹp và giữ nguyên các điều kiện khác. Khoảng cách giữa hai khe lúc này là C. 1,2 mm. A. 0,9 mm. D. 0,6 mm. B. 1,6 mm.

5.30 Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, với hai khe Iâng cách nhau 3mm. Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6m thì khoảng vân tăng thêm 0,12mm. Bước sóng λ bằng: A. 0,4μm D. Một giá trị khác C. 0,75μm B. 0,6μm

23

D. 0,4 µm. A. 0,6 µm. B. 0,5 µm. C. 0,7 µm. 5.31 (ĐH 2013) Thực hiện thí nghiệm Y âng về giao thoa với ánh sáng có bước sóng . Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1 mm. Trên màn quan sát, tại điểm M cách vân trung tâm 4,2 mm có vân sáng bậc 5. Giữ cố định các điều kiện khác, di chuyển dần màn quan sát dọc theo đường thẳng vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe ra xa cho đến khi vân giao thoa tại M chuyến thành vân tối lần thứ hai thì khoảng dịch màn là 0,6 m. Bước sóng  bằng

5.32 Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc

, màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2=a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm B. vân sáng bậc 9. D. vân sáng bậc 8. thì tại M là: C. vân sáng bậc 7.

A. vân tối thứ 9 . 5.33 Trong thí nghiệm Iâng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe tới màn là 2m, ánh sáng có bước sóng 0,66μm. Nếu độ rộng của trường giao thoa trên màn là 13,2mm thì số vân sáng và vân tối trên màn là: A. 10 vân sáng, 11 vân tối C. 11 vân sáng, 9 vân tối B. 11 vân sáng, 10 vân tối D. 9 vân sáng, 10 vân tối

5.34 (ĐH 2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 µm, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn, gọi M và N là hai điểm ở hai phía so với vân sáng trung tâm và cách vân sáng trung tâm lần lượt là 6,84 mm và 4,64 mm. Số vân sáng trong khoảng MN là D. 2. A. 6. C. 8. B. 3.

5.35 (ĐH 2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Trên màn quan sát, hai điểm M và N đối xứng qua vân trung tâm có hai vân sáng bậc 4. Dịch màn ra xa hai khe thêm một đoạn 50 cm theo phương vuông góc với mặt phẳng chứa hai khe. So với lúc chưa dịch chuyển màn, số vân sáng trên đoạn MN lúc này giảm đi A. 6 vân. C. 2 vân. D. 4 vân. B. 7 vân.

5.36 Trong thí nghiệm của Young, khoảng cách giữa hai khe S1S2 đến màn là 2m. Nguồn S phát ra ánh sáng đơn sắc đặt cách đều hai khe một khoảng 0,5m. Nếu dời S theo phương song song với S1S2 một đoạn 1mm thì vân sáng trung tâm sẽ dịch chuyển một đoạn là bao nhiêu trên màn? A. 4mm B. 2mm C. 5mm D. 3mm

5.37 Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai khe 2m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6μm và λ2 = 0,4μm. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng có màu giống như màu của nguồn là: A. 3,6mm. B. 4,8mm. C. 7,2mm. D. 2,4mm.

D. 560 nm. A. 500 nm. C. 540 nm. B. 520 nm. 5.38 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc, trong đó bức xạ màu đỏ có bước sóng λd = 720 nm và bức xạ màu lục có bước sóng λl (có giá trị trong khoảng từ 500 nm đến 575 nm). Trên màn quan sát, giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 8 vân sáng màu lục. Giá trị của λl là

5.39 (ĐH 2015) Trong một thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát đồng thời hai ánh sáng đơn sắc: ánh sáng đỏ có bước sóng 686 nm, ánh sáng lam có bước sóng λ, với 450 nm < λ < 510 nm. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng gần nhau nhất và cùng màu với vân sáng trung tâm có 6 vân sáng lam. Trong khoảng này có bao nhiêu vân sáng đỏ? A. 4. B. 7. C. 5. D. 6

5.40 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 0,5 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn sáng dùng trong thí nghiệm gồm hai bức xạ có bước sóng λ1 = 450 nm và λ2 = 600 nm. Trên màn quan sát, gọi M, N là hai điểm ở cùng một phía so với vân trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 5,5 mm và 22 mm. Trên đoạn MN, số vị trí vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là: A. 5 D. 3 B. 2 C. 4

5.41 Trong thí nghiệm Young người ta cho 2 bức xạ đơn sắc có bước sóng 1=0,6m và bước sóng 2 chưa biết. Khoảng cách 2 khe a=0,2 mm, khoảng cách màn đến 2 khe D=1m, Cho giao thoa trường là 2,4 cm trên màn, đếm thấy có 17 vạch sáng trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của 2 hệ vân. Tìm 2, biết 2 trong 3 vạch trùng nhau nằm ngoài cùng L. A. 0,48 m B. 0,65 m D.0,56 m C. 0,7  m

5.42 (ĐH2017) Trong thí nghiêm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ = 0,6 µm và λ’ = 0,4 µm. Trên màn quan sát, trong khoảng giữa hai vân sáng bậc 7 của bức xạ có bước sóng λ, số vị trí có vân sáng trùng nhau của hai bức xạ là D. 5. A. 7. B. 6. C. 8.

24

5.43 Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khe S phát ra đồng thời 2 ánh sáng đơn sắc, có bước sóng λ1=0,48μm và λ2=0,64μm. Khoảng cách giữa hai khe a=1mm, khoảng cách hai khe đến màn D=2m. Trên màn trong khoảng rộng 2cm đối xứng qua vân trung tâm, số vân sáng đơn sắc quan sát được là: A. 36 D. 24 B. 31 C. 26

5.44 Trong thí nghiệm giao thoa Iâng thực hiện đồng thời hai bức xạ đơn sắc với khoảng vân trên màn ảnh thu được lần lượt là i1 = 0,5 mm và i2 = 0,4 mm. Hai điểm M và N trên màn mà tại các điểm đó hệ 1 cho vân sáng và hệ 2 cho vân tối. Khoảng cách MN nhỏ nhất là A. 2 mm. B. 1,2 mm. C. 0,8 mm. D. 0,6 mm.

5.45 Trong TN Y-âng nguồn sáng phát ra cùng lúc 3 bức xạ λ1=0,66 μm (đỏ), λ 2=0,55μm (lục), λ3=0,44μm (tím).

B. 10. C. 15. D. 5.

B. 13 C. 14 D 16

C. 3 B. 4

a) Vị trí trên màn tại đó có 3 vân sáng trùng nhau đầu tiên là vân bậc mấy của màu đỏ A. 25. b) Trong khoảng giữa hai vân kề nhau, cùng màu vân trung tâm có bao nhiêu vân sáng đơn sắc màu tím A. 15 c) Trong khoảng giữa hai vân kề nhau và cùng màu vân trung tâm có bao nhiêu vị trí mà vân sáng của màu lục và tím trùng nhau A. 8 D. 2 d) Trong khoảng giữa hai vân kề nhau và cùng màu vân trung tâm có bao nhiêu vị trí mà vân sáng của màu đỏ và tím trùng nhau A. 8 C. 3 D. 2 B. 4

5.46 (ĐH2011) Trong thí nghiệm Y-âng, khe hẹp S phát ra đồng thời ba bức xạ đơn sắc có bước sóng là 1=0,42m, 2 = 0,56m và 3 = 0,63m. Trên màn, trong khoảng giữa hai vân sáng liên tiếp có màu giống màu vân trung tâm, nếu hai vân sáng của hai bức xạ trùng nhau ta chỉ tính là một vân sáng thì số vân sáng quan sát được là D. 27. A. 21. C. 26. B. 23.

5.47 Trong TN Y-âng về giao thoa ánh sáng: a=2mm, D=2m. Nguồn sáng S phát ánh sáng trắng có bước sóng từ

380nm đến 760nm.Vùng phủ nhau giữa quang phổ bậc 2 và bậc 3 có bề rộng là: D.1,52mm A.0,76mm C. 1,94mm B.0,38mm

5.48 Trong thí nghiệm I-âng, a=1mm, D=1m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng (bước sóng từ 400nm đến 750nm). Đặt khe máy quang phổ tại vị trí cách vân trung tâm 3mm thì trong máy quang phổ ta thu được mấy vạch phổ: C. 4 A. 2 B. 3 D.5

5.49 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa 2 khe đến màn quan sát là 2 m. Nguồn phát ánh sáng gồm các bức xạ đơn sắc có bước sóng trong khoảng 0,40 μm đến 0,76 μm. Trên màn, tại điểm cách vân trung tâm 3,3 mm có bao nhiêu bức xạ cho vân tối? A. 6 bức xạ. D. 5 bức xạ. C. 3 bức xạ. B. 4 bức xạ.

5.50 Hai khe Iâng cách nhau 1mm được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,4μm λ 0,76μm), khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Tại điểm A trên màn cách vân trung tâm 2mm, các bức xạ cho vân sáng có bước sóng: A. 0,44μm; 0,50μm và 0,66μm C. 0,40μm; 0,44μm và 0,50μm B. 0,40μm, 0,50μm và 0,66μm D. 0,40μm; 0,44μm và 0,66μm

5.51 Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng I-âng, khoảng cách giữa hai khe a=2mm, từ hai khe đến màn D=2m. 760 nm). Quan sát điểm M trên màn ảnh,

Người ta chiếu sáng hai khi bằng ánh sáng trắng (380 nm λ cách vân sáng trung tâm 3,3 mm. Tại M bức xạ cho vân tối có bước sóng ngắn nhất bằng A. 490 nm. D. 440 nm. B. 508 nm. C. 388 nm.

5.52 (ĐH 2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn quan sát, tồn tại vị trí mà ở đó có đúng ba bức xạ cho vân sáng ứng với các bước sóng là 440 nm, 660 nm và λ . Giá trị của λ gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 570 nm. D. 550 nm. C. 540 nm. B. 560 nm.

5.53 (ĐH2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2 m. Chiếu vào hai khe ánh sáng trắng có bước sóng từ 380 nm đến 760 nm. Trên màn, M là vị trí gần vân trung tâm nhất có đúng 5 bức xạ cho vân sáng. Khoảng cách từ M đến vân trung tâm có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6,7 mm. D. 5,9 mm. B. 6,3 mm. C. 5,5 mm.

25

5.54 (MH2017) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng chiếu vào khe F phát ra đồng thời hai bức xạ có bước sóng 600 nm (bức xạ A) và λ. Trên màn quan sát, xét về một phía so với vân sáng trung tâm, trong khoảng từ vân sáng bậc 1 đến vân sáng bậc 13 của bức xạ A có 3 vị trí mà vân sáng của hai bức xạ trên trùng nhau. Giá trị của λ gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 520 nm. D. 590 nm. B. 390 nm. C. 450 nm.

5.55 (ĐH 2018) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục từ 400 nm đến 760 nm (400 nm < λ< 760 nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị nhỏ nhất của λ2 là C. 507 nm. A. 667 nm. B. 608 nm. D. 560 nm.

5.56 Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục từ 399 nm đến 750 nm (399 nm < λ< 750 nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị lớn nhất của λ1 là A. 456 nm. D. 450 nm. B. 536 nm. C. 479 nm.

5.57 Chùm sáng rọi vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, sau khi qua bộ phận nào sau đây của máy

thì sẽ là một chùm song song? A. Hệ tán sắc. B. Phim ảnh. D. Ông chuẩn trực.

C. Buồng tối. 5.58 (MH2017) Trong máy quang phổ lăng kính, lăng kính có tác dụng A. nhiễu xạ ánh sáng. B. tán sắc ánh sáng. C. giao thoa ánh sáng. D. tăng cường độ chùm sáng.

5.59 (GDTX 2013) Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ lăng kính dựa vào hiện tượng: A. phản xạ ánh sáng. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. giao thoa ánh sáng. D. tán sắc ánh sáng.

5.60 (ĐH2017) Chiếu vào khe hẹp F của máy quang phổ lăng kính một chùm sáng trắng thì

A. chùm tia sáng tới buồng tối là chùm sáng trắng song song. B. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc song song. C. chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính của buồng tối gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ. D. chùm tia sáng tới hệ tán sắc gồm nhiều chùm đơn sắc hội tụ.

5.61 (ĐH 2017) Chiếu một chùm sáng trắng vào khe hẹp F của một máy quang phổ lăng kính, trên kính ảnh của

buồng tối ta thu được A. các vạch sáng, vạch tối xen kẽ nhau. B. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. C. một dải ánh sáng trắng. D. một dải có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục.

5.62 (MH2017) Một nguồn sáng phát ra đồng thời 4 bức xạ có bước sóng lần lượt là 250 nm, 450 nm, 650 nm, 850 nm. Dùng nguồn sáng này chiếu vào khe F của máy quang phổ lăng kính, số vạch màu quang phổ quan sát được trên tấm kính ảnh (tấm kính mờ) của buồng tối là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.

5.63 (ĐH2017) Chiếu ánh sáng do đèn hơi thủy ngân ở áp suất th ấp (bị kích thích bằng điện) phát ra vào khe hẹp

F của một máy quang phổ lăng kính thì quang phổ thu được là A. bảy vạch sáng từ đỏ đến tím, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. B. một dải sáng có màu từ đỏ đến tím nối liền nhau một cách liên tục. C. các vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. D. các vạch sáng, tối xen kẽ nhau đều đặn.

5.64 (GDTX 2013) Quang phổ liên tục của ánh sáng do một vật phát ra:

A. không phụ thuộc vào nhiệt độ của vật đó. C. chỉ phụ thuộc vào bản chất của vật đó. B. phụ thuộc vào bản chất và nhiệt độ của vật đó. D. chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của vật đó.

5.65 (ĐH 2017) Thanh sắt và thanh niken tách rời nhau được nung nóng đến cùng nhiệt độ 1200oC thì phát ra

A. hai quang phổ vạch không giống nhau. C. hai quang phổ liên tục không giống nhau. B. hai quang phổ vạch giống nhau. D. hai quang phổ liên tục giống nhau.

5.66 (TN 2010) Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai? A. Quang phổ vạch phát xạ do chất rắn và chất lỏng phát ra khi bị nung nóng. B. Quang phổ vạch phát xạ của một nguyên tố là một hệ thống những vạch sáng riêng lẻ, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối. C. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hóa học khác nhau thì khác nhau. D. Trong quang phổ vạch phát xạ của hiđrô, ở vùng ánh sáng nhìn thấy có bốn vạch đặc trưng là vạch đỏ, vạch lam, vạch chàm và vạch tím.

5.67 (TN 2011) Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?

A. Tia hồng ngoại được sử dụng để tìm khuyết tật trong các vật đúc bằng kim loại. B. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. C. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học. D. Tính chất nổi bật nhất của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt.

26

5.68 Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia hồng ngoại có tính chất nổi bật là tác dụng nhiệt. B. Tia hồng ngoại là bức xạ nhìn thấy được. C. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. D. Tia hồng ngoại được ứng dụng để sấy khô, sưởi ấm.

5.69 (MH2017) Trong chân không, tia tử ngoại có bước sóng trong khoảng B. từ 10−12 m đến 10−9 m. D. từ 760 nm đến vài milimét. A. từ vài nanômét đến 380 nm. C. từ 380 nm đến 760 nm.

5.70 (TN 2012) Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia tử ngoại làm phát quang một số chất. B. Tia tử ngoại có một số tác dụng sinh lí: diệt khuẩn, diệt nấm mốc,... C. Tia tử ngoại làm đen kính ảnh. D. Tia tử ngoại là dòng các êlectron có động năng lớn.

5.71 (GDTX 2014) Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều: A. có thể kích thích phát quang một số chất. C. không có tác dụng nhiệt. B. là các tia không nhìn thấy. D. bị lệch trong điện trường.

5.72 (ĐH 2015) Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Một vật bị nung nóng phát ra tia tử ngoại, khi đó vật không phát ra tia hồng ngoại. B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều làm ion hóa mạnh các chất khí. C. Bước sóng của tia hồng ngoại lớn hơn bước sóng của tia tử ngoại. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều gây ra hiện tượng quang điện đối với mọi kim loại.

5.73 (MH2017) Khi bị nung nóng đến 3000oC thì thanh vonfam phát ra

A. tia Rơn-ghen, tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy B. ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại và tia Rơn-ghen. C. tia tử ngoại, tia Rơn-ghen và tia hồng ngoại.

D. tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy và tia tử ngoại. 5.74 (MH2017) Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi tác dụng hủy diệt của

A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời. C. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời. B. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời. D. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời.

5.75 (TN 2013) Khi nói về tia X, phát biểu nào sau đây sai? A. Tia X có tác dụng nhiệt mạnh, được dùng để sưởi ấm. C. Tia X có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. B. Tia X có tác dụng làm đen kính ảnh. D. Tia X có khả năng đâm xuyên.

5.76 (GDTX 2014) Tia X được tạo ra bằng cách nào trong các cách sau đây:

A. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại có nguyên tử lượng lớn. B. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn C. Chiếu chùm electron có động năng lớn vào kim loại có nguyên tử lượng lớn D. Chiếu một chùm ánh sáng nhìn thấy vào kim loại có nguyên tử lượng lớn

5.77 (MH2017) Hiện nay, bức xạ được sử dụng để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay là A. tia hồng ngoại. D. tia Rơn-ghen. B. tia tử ngoại. C. tia gamma.

5.78 (MH2017) Khi nói về sóng ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. C. Tia X có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy. D. Tia tử ngoại có tần số nhỏ hơn tần số của ánh sáng nhìn thấy.

5.79 (TN 2009) Phát biểu nào sau đây sai?

A. Sóng ánh sáng là sóng ngang. B. Ria Rơn-ghen và tia gamma đều không thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy. C. Các chất rắn, lỏng và khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra quang phổ vạch. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều là sóng điện từ.

5.80 (ĐH2017) Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây sai?

A. Bản chất của tia hồng ngoại là sóng điện từ. B. Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt, C. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của tia X. D. Tia hồng ngoại có khả năng gây ra một số phản ứng hóa học.

27

5.81 (TN 2011) Có bốn bức xạ: ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, tia X và tia γ. Các bức xạ này được sắp xếp theo thứ tự bước sóng tăng dần là:

A. tia γ, tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại. B. tia X, ánh sáng nhìn thấy, tia γ, tia hồng ngoại. C. tia γ, tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy. D. tia γ, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.

5.82 (ĐH2017) Cho các tia sau: tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X và tia . Sắp xếp theo thứ tự các tia có năng

lượng phôtôn giảm dần là A. tia tử ngoại, tia , tia X, tia hồng ngoại. C. tia X, tia , tia tử ngoại, tia hồng ngoại. B. tia , tia X, tia tử ngoại, tia hồng ngoại. D. tia , tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại.

5.83 Một người đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện thoại phát ra A. bức xạ gamma. B. tia tử ngoại. C. tia Rơn-ghen. D. sóng vô tuyến.

5.84 Một học sinh làm thí nghiệm đo bước sóng của nguồn sáng bằng thí nghiệm khe Young. Giá trị trung bình

và sai số tuyệt đối của phép đo khoảng cách hai khe sáng là và ∆a; Giá trị trung bình và sai số tuyệt đối

của phép đo khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn đo được là và ∆D; Giá trị trung bình và sai

số tuyệt đối của phép đo khoảng vân là A. ε (%) = (∆a + ∆i + ∆D).100% và ∆i. Kết quả sai số tương đối của phép đo bước sóng được tính B. ε (%) = (∆a + ∆i + ∆D).100%

C. ε (%) = .100% D. ε (%) = .100%

D. 0,50 ± 0,01 (µm). C. 0,60 ± 0,01 (µm). B. 0,50 ± 0,02 (µm). 5.85 (MH2017) Trong bài thực hành đo bước sóng ánh sáng do một laze phát ra bằng thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng, một học sinh xác định được các kết quả: khoảng cách giữa hai khe là 1,00 ± 0,01 (mm), khoảng cách từ mặt phẳng hai khe tới màn là 100 ± 1 (cm) và khoảng vân trên màn là 0,50 ± 0,01 (mm). Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng A. 0,60 ± 0,02 (µm).

5.86(QG 19) Chiếu điện và chụp điện trong các bệnh viện là ứng dụng của

A. tia α B. tia tử ngoại C. tia X D. tia hồng ngoại

5.87 (QG 19) Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính

A. Mạch tách sóng B. Phần ứng C. Phần cảm D. Hệ tán sắc

5.88(QG 19) Trong chân không bức xạ có bước sóng nào sau đây là bức xạ hồng ngoại

A. 900 nm B. 600 nm C. 450 nm D. 250 nm

5.89 (QG 19) Tiến hành thí nghiệm Yâng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ (380 nm < λ < 760 nm). Khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1m. Trên màn hai điểm A và B là vị trí vân sáng đối xứng với nhau qua vân trung tâm, C cũng là vị trí vân sáng. Biết A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng vuông góc với các vân giao thoa, AB = 6,6mm; BC = 4,4mm. Giá trị của λ bằng

A. 550 nm B. 450 nm C. 750 nm D. 650 nm

5.90(QG 19) Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng gồm hai thành phần đơn sắc có bước sóng λ1 = 549 nm và λ2 (390 nm < λ2 < 750 nm). Trên màn quan sát thu được các vạch sáng là các vân sáng của hai bức xạ trên (hai vân sáng trùng nhau cũng là một vạch sáng). Trên màn xét 4 vạch sáng liên tiếp theo thứ tự là M, N, P, Q. Khoảng cách M và N; N và P; P và Q lần lượt là 2,0 nm; 4,5mm; 4,5mm. Giá trị λ2 gần nhất với giá trị nào sau đây

D. 391 nm B. 731 nm C. 748 nm A. 398 nm 5.91 (MH 19) Tiến hành thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn

sắc có bước sóng λ1 và λ2. Trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả N vị

trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết λ1 và λ2 có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 750

nm. N không thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 7. B. 8. C. 5. D. 6.

LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG

28

6.1 (GDTX 2012) Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai? A. Phôtôn của mọi ánh sáng đơn sắc đều mang năng lượng như nhau.

B. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn. C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng. D. Phôtôn chỉ tồn tại trong trạng thái chuyển động.

6.2 (ĐH 2015, MH2017) Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Năng lượng của phôtôn giảm dần khi phôtôn ra xa dần nguồn sáng. B. Phôtôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động. C. Năng lượng của mọi loại phôtôn đều bằng nhau. D. Phôtôn ứng với ánh sáng đơn sắc có năng lượng càng lớn nếu ánh sáng đó có tần số càng lớn.

6.3 (TN 2010) Khi nói về phôtôn, phát biểu nào dưới đây là đúng?

A. Năng lượng của phôtôn càng lớn khi bước sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó càng lớn. B. Năng lượng của phôtôn ánh sáng tím nhỏ hơn năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ. C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều mang năng lượng như nhau. D. Phôtôn có thể tồn tại trong trạng thái đứng yên.

6.4 (ĐH 2017) Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μnm. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có

bước sóng λ vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện không xảy ra nếu λ có giá trị là A. 0,40 μm. D. 0,10 μm. B. 0,20 μm. C. 0,25 μm.

6.5 (GDTX 2013) Giới hạn quang điện của kẽm là 0,35 µm. Hiện tượng quang điện có thể xảy ra khi chiếu vào tấm kẽm bằng: A. ánh sáng màu tím. B. tia X. C. ánh sáng màu đỏ. D. tia hồng ngoại.

6.6 Trong chân không, ánh sáng màu lam có bước sóng trong khoảng từ 0,45 µm đến 0,51 µm. Lấy h =6,625.10–34

J.s; c = 3.108 m/s. Năng lượng của phôtôn ứng với ánh sáng này có giá trị nằm trong khoảng A. từ 3,9.10-20 J đến 4,42.10-20 J. C. từ 3,9.10-25 J đến 4,42. 10-25 J. B. từ 3,9.10-21 J đến 4,42.10-21 J. D. từ 3,9.10-19 J đến 4,42.10-19 J.

6.7 (GDTX 2013) Trong chân không, năng lượng của mỗi phôtôn ứng với ánh sáng có bước sóng 0,75 µm bằng: C. 2,65 MeV. D. 1,66 MeV. A. 2,65 eV. B. 1,66 eV.

6.8 (TN 2008) Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ màu vàng, bức xạ tử ngoại và bức xạ hồng ngoại thì A. ε2 > ε3 > ε1. B. ε3 > ε1 > ε2. C. ε2 > ε1 > ε3. D. ε1 > ε2 > ε3.

6.9 Khi truyền trong chân không, ánh sáng đỏ có bước sóng λ1 = 720 nm, ánh sáng tím có bước sóng λ2=400 nm. Cho hai ánh sáng này truyền trong một môi trường trong suốt thì chiết suất tuyệt đối của môi trường đó đối với hai ánh sáng này lần lượt là n1 = 1,33 và n2 = 1,34. Khi truyền trong môi trường trong suốt trên, tỉ số năng lượng của phôtôn có bước sóng λ1 so với năng lượng của phôtôn có bước sóng λ2 A. 5/9. D. 134/133. C. 133/134. B. 9/5.

19J. Công thoát của êlectron khỏi nhôm lớn hơn công thoát của êlectron khỏi natri một lượng là:

6.10 (GDTX2014) Giới hạn quang điện của nhôm và của natri lần lượt là 0,36 µm và 0,50 µm. Biết 1eV = 1,6.10-

A. 0,322 eV. B. 0,140 eV. C. 0,966 eV. D. 1,546 eV.

6.11 (ĐH 2018) Công thoát êlectron của một kim loại là 7,64.10−19 J. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s. Giới A. 0,36 μm. hạn quang điện của kim loại này là D. 0,26 μm. C. 0,55 μm. B. 0,43 μm.

6.12 (TN 2012) Công thoát êlectron của một kim loại là 3,74 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó bằng A. 0,232 μm. B. 0,432 μm. C. 0,532 μm. D. 0,332 μm.

6.13 (ĐH 2018) Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,5m. Lấy c = 3.108 m/s. Chiếu bức xạ có tần số f vào

kim loại này thì xảy ra hiện tượng quang điện. Giá trị nhỏ nhất của f là: B. 5.1014 Hz. A. 6.1014 Hz. C. 2.1014 Hz. D. 4,5.1014 Hz.

6.14 (TN2014) Công thoát của electron khỏi một kim loại là 3,68.10-19 J. Khi chiếu vào tấm kim loại đó lần lượt

hai bức xạ: bức xạ (I) có tần số 5.1014 Hz và bức xạ (II) có bước sóng 0,25m thì

A. bức xạ (II) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (I) gây ra hiện tượng quang điện B. cả bức xạ (I) và (II) đều không gây ra hiện tượng quang điện C. cả bức xạ (I) và (II) đều gây ra hiện tượng quang điện D. bức xạ (I) không gây ra hiện tượng quang điện, bức xạ (II) gây ra hiện tượng quang điện

6.15 Công thoát êlectron khỏi một kim loại là 3,45eV. Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f1=5.1014Hz; f2=75.1013Hz; f3 = 1015Hz; f4 = 12.1014Hz vào bề mặt tấm kim loại đó. Những bức xạ gây ra hiện tượng quang điện có tần số là: A. f1, f2 và f4. B. f2, f3 và f4. D. f1 và f2. C. f3 và f4.

ra trong 1 giây là: D. 3,52.1016 A. 3,52.1019 C. 3,52.1018 6.16 Một đèn Lade có công suất phát sáng 1W phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,7m. Số phôtôn của nó phát B. 3,52.1020 29

6.17 Một tế bào quang điện có catôt được làm bằng asen có công thoát electron là 5,15eV. Chiếu vào catôt chùm bức xạ điện từ có bước sóng 0,2m và nối tế bào quang điện với nguồn điện một chiều. Mỗi giây catôt nhận được năng lượng của chùm sáng là 3mJ, thì cường độ dòng quang điện bão hoà là 4,5.10-6A. Hiệu suất lượng tử là D. 0,186%. B. 0,094%. C. 0,94%. A. 9,4%.

6.18 Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc vào catốt của tế bào quang điện để triệt tiêu dòng quang điện thì hiệu điện

thế hãm có giá trị tuyệt đối là 1,9V. Vận tốc ban đầu cực đại của quang electron A. 5,2.105 m/s C. 7,2.105 m/s B. 6,2.105 m/s D. 8,2.105 m/s

6.19 (CĐ2011) Một kim loại có giới hạn quang điện là . Chiếu bức xạ có bước sóng bằng vào kim loại

này. Cho rằng năng lượng mà eelectron quang điện hấp thụ từ photon của bức xạ trên, một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại biến hoàn toàn thành động năng của nó. Giá trị động năng này là

A. B. C. D.

6.20 (TN 2012) Công thoát êlectron của một kim loại là 3,6.10−19 J. Chiếu chùm bức xạ có bước sóng 0,30μm

vào kim loại trên. Vận tốc ban đầu cực đại của các quang êlectron là C. 9,42.105 m/s. A. 8,15.105 m/s. B. 4,84.106 m/s. D. 2,18.105 m/s.

6.21 Chiếu đồng thời hai bức xạ có bước sóng 0,542 và 0,243

loại làm catôt có giới hạn quang điện là 0,500 vào catôt của một tế bào quang điện. Kim . Biết khối lượng của êlectron là me= 9,1.10-31 kg. Vận tốc

ban đầu cực đại của các êlectron quang điện bằng A. 9,61.105 m/s B. 9,24.105 m/s C. 2,29.106 m/s D. 1,34.106 m/s

6.22 Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức xạ có bước sóng λ1=0,4μm và λ2=0,5μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron bắn ra khác nhau 1,5 lần. Xác định bước sóng λ0. A. λ0=0,775μm D. λ0=0,625μm C. λ0=0,25μm B. λ0=0,6μm

6.23 Giới hạn quang điện của kim loại là λ0. Chiếu vào catôt của tế bào quang điện lần lượt hai bức xạ có bước sóng

λ1= và λ2= . Gọi U1 và U2 là điện áp hãm tương ứng để triệt tiêu dòng quang điện thì

A. U1=1,5U2. B. U2=1,5U1. C. U1=0,5U2 . D. U1=2U2.

6.24 Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng =0,075μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang điện có công thoát là 8,3.10-19J. Các electron quang điện được tách ra bằng màn chắn để lấy một chùm hẹp hướng

vuông góc với phương ban đầu của vận tốc

vào một từ trường đều có cảm ứng từ B=10–4 T, sao cho electron. Bán kính cực đại của quỹ đạo của electron là A. 11,375cm B. 22,75cm C. 11,375mm D. 22,75mm

6.25 Một điện cực phẳng bằng nhôm được rọi bức xạ tử ngoại có bước sóng =83 nm. Eletron quang điện có thể rời xa điện cực một đoạn tối đa là bao nhiêu nếu điện trường đều cản lại chuyển động của electron có độ lớn E=7,5V/cm. Giới hạn quang điện của kim loại là 0=332 nm. A. 1,5cm B. 2cm C. 2,5cm D. 1cm

6.26 Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm

electron phát ra từ catốt bằng không. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là A. 6,038.1018 B. 60,380.1015 C. 6,038.1015 D. 60,380.1015 Hz Hz Hz Hz

6.27 (MH2017) Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 11 kV. Bỏ qua tốc độ đầu của êlectron phát ra từ catôt. Lấy e = 1,6.10-19 C và me = 9,1.10-31 kg. Tốc độ của êlectron khi đến anôt (đối catôt) bằng A. 4,4.106 m/s. C. 6,22.106 m/s. B. 6,22.107 m/s. D. 4,4.107 m/s.

6.28 Ống Rơnghen có hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 12000V, phát ra tia X có bước sóng ngắn nhất là . Để có tia X cứng hơn, có bước sóng ngắn nhất là ’ ngắn hơn bước sóng ngắn nhất  1,5 lần, thì hiệu điện thế giữa anôt và catôt phải là A. U = 18000V B. U = 16000V C. U = 21000V D. U = 12000V

30

6.29 Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron khi đập vào anôt là v. Khi hiệu

B. 3,27.106 m/s.

điện thế giữa anôt và catôt là 1,5U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt thay đổi một lượng 4000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là A. 1,78.107 m/s. C. 8,00.107 m/s. D. 2,67.106 m/s.

6.30 * Đối catốt của ống Rơnghen được làm nguội bằng một dòng nước chảy luồn phía bên trong. Nhiệt độ ở lối ra cao hơn nhiệt độ lối vào là 100C. Coi rằng 99,9% động năng của chùm electron chuyển thành nhiệt làm nóng đối catốt. Ống Rơnghen phát ra những tia có tần số lớn nhất bằng 5.1018Hz. Dòng quang điện qua ống bằng 8mA. Nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của dòng nước là C=4186J/kg.độ; D=1000kg/m3. Lưu lượng nước chảy trong ống là A. 1cm3/s C. 3cm3/s B. 2cm3/s D. 4cm3/s

6.31 (GDTX 2013) Theo tiên đề Bo, khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng EM = -1,51eV

sang trạng thái dừng có năng lượng EK = -13, 6 eV thì nó phát ra một phôtôn có tần số A. 2,92.1015 Hz C. 4,56.1015 Hz B. 2,28.1015 Hz D. 0,22.1015 Hz

6.32 (ĐH 2018) Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En về trạng thái cơ bản có năng lượng -13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng 0,1218 µm. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s; 1 eV = 1,6.10−19 J. Giá trị của En là A. -1,51 eV. D. -0,85 eV. B. -0,54 eV. C. -3,4 eV.

eV 6.33 Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức En=

(n = 1, 2, 3, …). Nếu nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV thì bước sóng nhỏ nhất của bức xạ mà nguyên tử hiđrô có thể phát ra là B. 1,46.10-8 m. D. 4,87.10-8 m. C. 1,22.10-8 m. A. 9,74.10-8 m.

6.34 (ĐH2017) Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Cho biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Quỹ đạo

dừng M của êlectron trong nguyên tử có bán kính A. 47,7.10-10 m. B. 4,77.10-10 m. C. 1,59.10-11 m. D. 15,9.10-11 m.

0

6.35 (TN 2013) Theo mẫu nguyên tử Bo, một nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản, êlectron của nguyên tử . Khi nguyên tử này hấp thụ một phôtôn có năng lượng thích chuyển động trên quỹ đạo dừng có bán kính r

hợp thì êlectron có thể chuyển lên quỹ đạo dừng có bán kính bằng

0

0

0

0

A. 11r . B. 10r . C. 12r . D. 9r .

6.36 (CĐ2011) Các nguyên tử hidro đang ở trạng thái dừng ứng với electron chuyển động trên quỹ đạo có bán kính gấp 9 lần so với bán kính Bo. Khi chuyển về các trạng thái dừng có năng lượng thấp hơn thì các nguyên tử sẽ phát ra các bức xạ có tần số khác nhau. Có thể có nhiều nhất bao nhiêu tần số? A. 2 D. 3 B. 4 C. 1

6.37 (ĐH 2015) Một đám nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái cơ bản. Khi chiếu bức xạ có tần số f1 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 3 bức xạ. Khi chiếu bức xạ có tần số f2 vào đám nguyên tử này thì chúng phát ra tối đa 10 bức xạ. Biết năng lượng ứng với các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được tính

theo biểu thức En = - (Eo là hằng số dương, n = 1,2,3,…). Tỉ số f1/f2 là

A. 10/3 B. 27/25 C. 3/10 D. 25/27

6.38 (TN2014) Đối với nguyên tử hiđrô, khi electron chuyển từ quỹ đạo L về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng 121,8 nm. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng 656,3 nm. Khi electron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K, nguyên tử phát ra photon ứng với bước sóng C. 102,7 nm D. 309,1 nm A. 534,5 nm B. 95,7 nm

6.39 Gọi là bước sóng của vạch đầu lần lượt là hai bước sóng của 2 vạch H và H trong dãy Banme. Gọi

tiên trong dãy Pasen. Xác định mối liên hệ

A. C. D. B.

31

6.40 Kích thích cho các nguyên tử hidro chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích sao cho bán kính quỹ đạo dừng tăng 25 lần. Trong quang phổ phát xạ của nguyên tử hidro sau đó, tỉ số giữa bước sóng dài nhất và bước sóng ngắn nhất là: C.128/16 A. 128/3 B. 128/9 D. 64/3

6.41 (ĐH2014) Theo mẫu Bo về nguyên tử hiđrô, nếu lực tương tác tĩnh điện giữa êlectron và hạt nhân khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng L là F thì khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo dừng N, lực này sẽ là A. F/16. D. F/25. B. F/9. C. F/4.

6.42 (ĐH2012) Theo mẫu nguyên tử Bo, trong nguyên tử hiđrô, chuyển động của êlectron quanh hạt nhân là chuyển động tròn đều. Tỉ số giữa tốc độ của êlectron trên quỹ đạo K và tốc độ của êlectron trên quỹ đạo M bằng A. 9. D. 4. B. 2. C. 3.

6.43 (ĐH 2017) Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi êlectron trong nguyên tử chuyển động tròn đều trên quỹ đạo dừng M thì có tốc độ v (m/s). Biết bán kính Bo là r0. Nếu êlectron chuyển động trên một quỹ đạo

dừng với thời gian chuyển động hết một vòng là (s) thì êlectron này đang chuyển động trên quỹ đạo

A. P. B. N. C. M. D. O.

6.44 (ĐH2017) Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Electron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng m1 về quỹ đạo dừng m2 thì bán kính giảm 27 r0 (r0 là bán kính Bo), đồng thời động năng của êlectron tăng thêm 300%. Bán kính của quỹ đạo dừng m1 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? C. 30r0. A. 60r0. C. 40r0. B. 50r0.

6.45 (TN 2008) Trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô (H), dãy Banme có

A. tất cả các vạch đều nằm trong vùng hồng ngoại. B. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng hồng ngoại. C. tất cả các vạch đều nằm trong vùng tử ngoại. D. bốn vạch thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy là Hα, Hβ, Hγ, Hδ, các vạch còn lại thuộc vùng tử ngoại.

6.46 (GDTX2014) Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng:

A. các electron liên kết trong chất bán dẫn được ánh sáng làm bứt ra khỏi bề mặt bán dẫn B. các electron tự do trong kim loại được ánh sáng làm bứt ra khỏi bề mặt bán dẫn C. các electron liên kết trong chất bán dẫn được ánh sáng giải phóng trở thành các electron dẫn D. các electron thoát khỏi bề mặt kim loại khi kim loại bị đốt nóng

6.47 (MH2017) Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là 1,88 µm. Lấy c = 3.108 m/s. Hiện tượng quang điện

trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là A. 1,452.1014 Hz. B. 1,596.1014 Hz. C. 1,875.1014 Hz. D. 1 , 9 5 6 . 1 0 1 4 Hz.

6.48 (ĐH2017) Giới hạn quang dẫn của một chất bán dẫn là 1,88 μm. Lấy h=6,625.10-34J.s; c=3.108 m/s và

1eV=1,6.10-19J. Năng lượng cần thiết để giải phóng một êlectron liên kết thành êlectron dẫn (năng lượng kích D. 2,2.10-19eV hoạt) của chất đó là B.1,056.10-25eV C. 0,66eV

A. 0,66.10-3eV 6.49 (TN 2013) Nguyên tắc hoạt động của pin quang điện dựa vào hiện tượng A. cảm ứng điện từ B. quang điện trong C. phát xạ nhiệt êlectron D. quang – phát quang

6.50 (ĐH 2015) Quang điện trở có nguyên tắc hoạt động dựa trên hiện tượng A. quang − phát quang. B. quang điện ngoài. C. quang điện trong. D. nhiệt điện

6.51 Pin quang điện là nguồn điện trong đó

A. nhiệt năng được biến đổi thành điện năng. C. cơ năng được biến đổi thành điện năng. B. hóa năng được biến đổi thành điện năng. D. quang năng được biến đổi thành điện năng.

6.52 (ĐH 2015) Sự phát sáng nào sau đây là hiện tượng quang − phát quang? B. Sự phát sáng của đèn dây tóc. A. Sự phát sáng của con đom đóm. C. Sự phát sáng của đèn ống thông dụng. D. Sự phát sáng của đèn LED.

6.53 (ĐH 2017) Đèn LED hiện nay được sử dụng phổ biến nhờ hiệu suất phát sáng cao. Nguyên tắc hoạt động

của đèn LED dựa trên hiện tượng A. điện - phát quang. B. hóa - phát quang. C. nhiệt - phát quang. D. quang - phát quang.

6.54 (MH 2017) Khi chiếu một chùm bức xạ tử ngoại vào dung dịch fluorexêin thì dung dịch này sẽ phát ra C. tia X. D. ánh sáng màu lục. B. bức xạ gamma A. tia anpha

6.55 (ĐH 2018) Khi chiếu ánh sáng có bước sóng 600 nm vào một chất huỳnh quang thì bước sóng của ánh sáng

phát quang do chất này phát ra không thể là A. 540 nm. B. 650 nm. C. 620 nm. D. 760 nm.

6.56 (ĐH2017) Một chất huỳnh quang khi bị kích thích bởi chùm sáng đơn sắc thì phát ra ánh sáng màu lục.

32

Chùm sáng kích thích có thể là chùm sáng A. màu vàng. B. màu đỏ. C. màu cam. D. màu tím.

6.57 (ĐH 2017) Khi chiếu ánh sáng đơn sắc màu chàm vào một chất huỳnh quang thì ánh sáng huỳnh quang phát

ra không thể là ánh sáng A. màu đỏ. B. màu tím. D. màu lục.

C. màu vàng. 6.58 (ĐH2011) Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,26 m thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,52 m. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 20% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là B. 1/10. C. 1/5. A. 4/5. D. 2/5.

6.59 (MH2017) Chùm tia laze được tạo thành bởi các hạt gọi là A. prôtôn. B. nơtron. C. êlectron. D. phôtôn.

6.60 Bút laze mà ta thường dùng để chỉ bảng thuộc loại laze: A. Khí B. Rắn C. Lỏng D. Bán dẫn

6.61 Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia laze là ánh sáng trắng. C. Tia laze có tính kết hợp cao. B. Tia laze có tính định hướng cao. D. Tia laze có cường độ lớn.

6.62 (ĐH 2018) Khi nói về tia laze, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tia laze được sử dụng trong thông tin liên lạc. B. Tia laze được dùng như một dao mổ trong y học. C. Tia laze luôn truyền thẳng qua lăng kính. D. Tia laze có cùng bản chất với tia tử ngoại.

6.63 Chùm ánh sáng laze không được ứng dụng

A. trong truyền tin bằng cáp quang. C. làm nguồn phát siêu âm. B. làm dao mổ trong y học . D. trong đầu đọc đĩa CD.

6.64 (ĐH 2017) Trong y học, laze không được ứng dụng để

A. phẫu thuật mạch máu. C. phẫu thuật mắt. B. chữa một số bệnh ngoài da. D. chiếu điện, chụp điện.

6.65 (MH2017) Hiện tượng nào sau đây chứng tỏ ánh sáng có tính chất hạt?

A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng. C. Hiện tượng tán sắc ánh sáng.

B. Hiện tượng quang - phát quang. D. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng. 6.66 (MH 2017) Hiện tượng giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng

A. là sóng siêu âm. C. có tính chất hạt. B. là sóng dọc. D. có tính chất sóng.

6.67 (ĐH2017) Hiện tượng cầu vồng xuất hiện sau cơn mưa được giải thích chủ yếu dựa vào hiện tượng A. quang - phát quang. B. nhiễu xạ ánh sáng. C. tán sắc ánh sáng. D. giao thoa ánh sáng.

6.68 (MH2017) Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?

A. Ánh sáng huỳnh quang có bước sóng ngắn hơn bước sóng ánh sáng kích thích. B. Tia laze có tính đơn sắc cao, tính định hướng cao và cường độ lớn. C. Trong chân không, phôtôn bay với tốc độ 3.108 m/s dọc theo tia sáng. D. Hiện tượng quang điện trong được ứng dụng trong quang trở và pin quang điện.

6.69 (ĐH 2017) Trong y học, người ta dùng một laze phát ra chùm sáng có bước sóng

để "đốt" các mô mềm. Biết rằng để đốt được phần mô mềm có thể tích 4 mm3 thì phần mô này cần hấp thụ hoàn toàn năng lượng của 3.1019 phôtôn của chùm laze trên. Coi năng lượng trung bình để đốt hoàn toàn 1 mm3 mô là 2,548 J. Lấy h=6,625.10−34 J.s; c = 3.108 m/s. Giá trị của là A. 496 nm. B. 675 nm. C. 385 nm. D. 585 nm.

6.70 (MH 19): Lần lượt chiếu các ánh sáng đơn sắc: đỏ, tím, vàng và cam vào một chất huỳnh quang thì có một trường hợp chất huỳnh quang này phát quang. Biết ánh sáng phát quang có màu chàm. Ánh sáng kích thích gây ra hiện tượng phát quang này là ánh sáng

A. vàng. B. đỏ. C. tím. D. cam.

6.71 (MH 19): Công thoát của êlectron khỏi kẽm có giá trị là 3,55 eV. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s và 1 eV = 1,6.10-19 J. Giới hạn quang điện của kẽm là

A. 0,35 µm. B. 0,29 µm. C. 0,66 µm. D. 0,89 µm.

33

6.72 (MH 19): Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo, khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng −3,4 eV sang trạng thái dừng có năng lượng −13,6 eV thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng là

A. 10,2 eV. B. 13,6 eV. C. 3,4 eV. D. 17,0 eV.

6.73 (MH 19): Một tấm pin Mặt Trời được chiếu sáng bởi chùm sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz. Biết công suất chiếu sáng vào tấm pin là 0,1 W. Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Số phôtôn đập vào tấm pin trong mỗi giây là D. 6,04.1017. A. 3,02.1017. C. 3,77.1017. B. 7,55.1017.

6.74 (QG 19): Tia laze được dùng

A. Trong chiếu điện, chụp điện

B. Để kiểm tra hành lí của hành khách đi máy bay.

C. Để tìm khuyết tật bên trong các vật đúc bằng kim loại

D. Trong các đầu đọc đĩa CD.

6.75 (QG 19): Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có mức năng lượng -5,44.10-19 J sang trạng thái dừng có mức năng lượng -21,76.10-19 J thì phát ra photon tương ứng với ánh sáng có tần số f. Lấy h = 6,625.10-34 J.s. Giá trị của f là A. 1,64.1015 Hz D. 2,46.1015 Hz B. 4,11.1015 Hz C. 2,05.1015 Hz

6.76 (QG 19): Năng lượng cần thiết để giải phóng một electron liên kết thành electron dẫn (năng lượng kích hoạt) của các chất PbS, Ge, Si, CdTe lần lượt là: 0,30 eV; 0,66 eV; 1,12 eV; 1,51 eV. Lấy 1 eV = 1,6.10-19 J, khi chiếu bức xạ đơn sắc mà mỗi photon mang năng lượng 9,94.10-20 J vào các chất trên thì số chất mà hiện tượng quang điện trong xảy ra là

A. 2 B. 3 C. 4 D. 1

6.77 (QG 19): Giới hạn quang điện của các kim loại K, Ca, Al, Cu lần lượt là: 0,55µm; 0,43µm; 0,36µm; 0,3µm. Một nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc với công suất 0,45W. Trong mỗi phút, nguồn này phát ra 5,6.1019 photon. Lấy h = 6,625.10-34 J.s; c = 3.108 m/s. Khi chiếu sáng từ nguồn này vào bề mặt các kim loại trên thì số kim loại mà hiện tượng quang điện xảy ra là

C. 4 D. 2 B. 1

A. 3 HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

7.1 Gọi c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m thì nó có năng lượng toàn phần là A. 2mc. B. mc2. C. 2mc2. D. mc.

7.2 Cho tốc độ ánh sáng trong chân không là c. Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v thì nó có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là

A. B. C. D.

7.3 (MH2017) Cho c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Theo thuyết tương đối, một hạt có khối lượng nghỉ

𝑚0 𝑚

là m0, khi chuyển động với tốc độ 0,6c thì có khối lượng động (khối lượng tương đối tính) là m. Tỉ số

A. 0,3. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,8.

7.4 Một vật khi đứng yên có khối lượng 1kg. Khi vật chuyển động với tốc độ v=0,6c thì có động năng bằng A. 1,125.1017J. B. 9.1016J. C. 22,5.1016J. D. 2,25.1016J.

7.5 Để động năng của một hạt bằng 2 lần năng lượng nghỉ của nó thì tốc độ của hạt phải bằng A. 2,6.108m/s. B. 2,735.108m/s. C. 2,825.108m/s. D. 2,845.108m/s.

7.6 (ĐH 2017) Hạt nhân

A. êlectron và nuclôn. được tạo thành bởi các hạt B. prôtôn và nơtron. C. nơtron và êlectron. D. prôtôn và êlectron.

7.7 (ĐH 2018) Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có

A. cùng số nơtron nhưng số nuclôn khác nhau. C. cùng số prôtôn nhưng số nơtron khác nhau. B. cùng số nơtron và cùng số prôtôn. D. cùng số nuclôn nhưng số prôtôn khác nhau.

7.8 (ĐH2014) Số nuclôn của hạt nhân nhiều hơn số nuclôn của hạt nhân là

34

A. 6 B. 126 C. 20 D. 14

7.9 (ĐH 2015) Hạt nhân và hạt nhân có cùng

A. điện tích. B. số nuclôn. C. số prôtôn. D. số nơtron

7.10 Số proton có trong 0,27g là A. 6,826.1022 B. 8,826.1022 C. 9,826.1022 D. 7,826.1022

7.11 Đơn vị khối lượng nguyên tử là

A. khối lượng của hạt nhân nguyên tử hiđro B. khối lượng của một nguyên tử hiđro C. khối lượng bằng 1/12 khối lượng của đồng vị C12 của nguyên tử cacbon D. khối lượng bằng 1/12 khối lượng của đồng vị của nguyên tử oxi

7.12 (ĐH 2017) Lực hạt nhân còn được gọi là

B. lực tương tác mạnh. A. lực hấp dẫn. C. lực tĩnh điện. D. lực tương tác điện từ.

7.13 (ĐH 2018) Hạt nhân có khối lượng 7,0147 u. Cho khối lượng của prôtôn và nơtron lần lượt là 1,0073

u và 1,0087 u. Độ hụt khối của hạt nhân A. 0,0364 u. B. 0,0406 u. là C. 0,0420 u. D. 0,0462 u.

1D lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u

1D là:

7.14 (GDTX 2011) Cho khối lượng của hạt prôtôn; nơtron và hạt nhân đơteri 2

4

và 2,0136 u. Biết 1u=931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân đơteri 2 A. 4,4712 MeV. B. 3,3534 MeV. C. 1,1178 MeV. D. 2,2356 MeV.

4

7.15 (MH2017) Cho khối lượng của hạt nhân He2 ; prôtôn và nơtron lần lượt là 4,0015u; 1,0073u và 1,0087u. Lấy từ các nuclôn 1u=1,66.10-27 kg; c=3.108m/s; NA=6,02.1023 mol-1. Năng lượng tỏa ra khi tạo thành 1 mol He2 là B. 2,74.1012 J. A. 2,74.106 J. C. 1,71.106 J. D. 1,71.1012 J.

7.16 Tính năng lượng tỏa ra khi tạo thành một mol He. Cho biết khối lượng của hạt prôtôn; nơtron và hạt nhân 

lần lượt là: 1,0073 u; 1,0087 u và 4,0015 u. Số A-vô-ga-đrô NA=6,022.1023 mol-1. A. 2,7.1012J. B. 2,1.1012J. C. 2,1.1013J D. 2,7.1013J

7.17 (ĐH 2018) Hạt nhân có năng lượng liên kết là 783 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này

là: A. 19,6 MeV/nuclon. B. 6,0 MeV/nuclon. C. 8,7 MeV/nuclon. D. 15,6 MeV/nuclon.

7.18 Hạt nhân có khối lượng nghỉ bằng 36,956563u. Biết khối lượng của nơtrôn là1,008670u, khối lượng của

prôtôn là 1,007276u và u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân bằng

A. 9,2782 MeV/nuclon. B. 7,3680 MeV/nuclon. C. 8,2532 MeV/nuclon. D. 8,5684 MeV/nuclon

7.19 (ĐH 2015) Hạt nhân càng bền vững khi có A. năng lượng liên kết riêng càng lớn. C. số nuclôn càng lớn. B. số prôtôn càng lớn. D. năng lượng liên kết càng lớn.

7.20 (GDTX2014) Hạt nhân và hạt nhân bền có độ hụt khối lần lượt là Δm1 và Δm2 Biết hạt nhân

vững hơn hạt nhân . Hệ thức đúng là :

A. > . C. > . B. A1 > A2. D. Δm1 > Δm2

7.21 Các hạt nhân đơteri ; triti , heli có năng lượng liên kết lần lượt là 2,22 MeV; 8,49 MeV và

28,16 MeV. Các hạt nhân trên được sắp xếp theo thứ tự giảm dần về độ bền vững của hạt nhân là

A. ; ; . B. ; ; . C. ; ; . D. ; ; .

7.22 (GDTX 2013) Tia - là dòng các hạt: A. phôtôn. B. pôzitron. C. êlectron. D. prôtôn.

7.23 (GDTX 2012) Cho bốn loại tia: tia X, tia γ, tia hồng ngoại, tia α. Tia không cùng bản chất với ba tia còn lại là A. tia X. B. tia α. C. tia hồng ngoại. D. tia γ.

A. Tia β+. C. Tia α. B. Tia γ. D. Tia β –

35

7.24 (MH2017) Các hạt trong tia phóng xạ nào sau đây không mang điện tích? 7.25 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Tia A. gồm các hạt nhân của nguyên tử hêli. C. có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng trong chân không B. bị lệch trong điện trường hoặc từ trường. D. làm ion hóa không khí.

7.26 (MH2017) Một nguyên tử trung hòa có hạt nhân giống với một hạt trong chùm tia α. Tổng số hạt nuclôn và êlectron của nguyên tử này là A. 4. D. 8. C. 2. B. 6.

B. Tia β làm ion hoá môi trường mạnh hơn tia anpha. C. Có hai loại tia: tia β+ và tia β−.

7.27 Nhận xét nào về tia bêta của chất phóng xạ là sai? A. Tia β− gồm các hạt β− chính là các hạt electron. D. Các hạt β phóng ra với vận tốc rất lớn, có thể gần bằng vận tốc ánh sáng. 7.28 (ĐH 2015) Cho 4 tia phóng xạ: tia α, tia β+, tia β- và tia γ đi vào một miền có điện trường đều theo

phương vuông góc với đường sức điện. Tia phóng xạ không bị lệch khỏi phương truyền ban đầu là A. tia γ. C. tia β+. B. tia β-. D. tia α.

7.29 (ĐH 2017) Một người đang dùng điện thoại di động để thực hiện cuộc gọi. Lúc này điện thoại phát ra A. bức xạ gamma. B. tia tử ngoại. C. tia Rơn-ghen. D. sóng vô tuyến.

7.30 (ĐH 2017) Cơ thể con người có thân nhiệt 37oC là một nguồn phát ra C.tia gamma A.tia hồng ngoại B.tia Rơn-ghen D.tia tử ngoại

7.31 Phát biểu nào sau đây là không đúng? Chu kì bán rã T của một chất phóng xạ là khoảng thời gian sau đó

A. ½ số hạt nhân phóng xạ biến đổi thành chất khác. B. hiện tượng phóng xạ lặp lại như lúc ban đầu. C. độ phóng xạ giảm còn một nửa so với lúc đầu. D. ½ số hạt nhân phóng xạ bị phân rã.

7.32 (GDTX 2013) Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 2,6 năm, ban đầu có N0 hạt nhân. Thời gian để số hạt nhân của chất phóng xạ này còn lại N0/16 là: A. 41,6 năm B. 16 năm C. 2,6 năm D. 10,4 năm

7.33 Ban đầu có N0 hạt nhân của một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã là 2 giờ. Sau 4 giờ kể từ lúc ban đầu, số hạt nhân đã phân rã của đồng vị này là A. 0,60N0. B. 0,25N0. C. 0,50N0. D. 0,75N0.

7.34 Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là  = 5.10-8s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là A. 5.108s. B. 5.107s. C. 2.108s. D. 2.107s.

hạt nhân của một đồng vị phóng xạ. Sau 9 giờ kể từ thời điểm ban đầu, có 87,5% số hạt nhân 7.35 Ban đầu có N 0

của đồng vị này đã bị phân rã. Chu kì bán rã của đồng vị này là A. 47 giờ. B. 30 giờ. C. 24 giờ. D. 3 giờ.

7.36 Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta xác định được rằng: 87,5% số nguyên tử đồng vị phóng xạ có trong

. Biết chu kỳ bán rã của 14C là 5570 năm. Tuổi của mẫu gỗ này

mẫu gỗ đã bị phân rã thành các nguyên tử bằng A. 5570 năm B. 44560 năm C. 1140 năm D. 16710 năm

7.37 Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng

ban đầu như nhau. Tại thời điểm quan sát, tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất . Tuổi của mẫu A nhiều

hơn mẫu B là A. 199,5 ngày B. 198,5 ngày C. 190,4 ngày D. 189,8 ngày

7.38 (TN 2012) Đồng vị X là một chất phóng xạ, có chu kì bán rã T. Ban đầu có một mẫu chất X nguyên chất,

hỏi sau bao lâu số hạt nhân đã phân rã bằng một nửa số hạt nhân X còn lại? A. 0,58T. C. 0,71T. B. T. D. 2T.

7.39 Một mẫu phóng xạ Ra226 nguyên chất với chu kì bán rã 1570 năm. Biết tổng số nguyên tử ban đầu là

6,023.1023. Số nguyên tử Ra226 bị phóng xạ trong năm thứ 786 là: B. 1,88.1020 A. 1,5.1020 C. 2,02.1020 D. 1,24.1020

7.40 Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia  và biến đổi thành chì . Cho chu kì bán rã của

là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì A. 1/15. B. 1/16. C. 1/9. D. 1/25. trong mẫu là

7.41 Ban đầu (t=0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50 s. D. 200 s. C. 400 s. B. 25 s.

36

7.42 (ĐH 2018) Hạt nhân X phóng xạ β− và biến đổi thành hạt nhân bền Y. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Tại các thời điểm t = t0 (năm) và t = t0 + 24,6 (năm), tỉ số giữa số hạt nhân X còn lại trong mẫu và số hạt nhân Y đã sinh ra có giá trị lần lượt là 1/3 và 1/15. Chu kì bán rã của chất X là A. 10,3 năm. B. 12,3 năm. C. 56,7 năm. D. 24,6 năm.

7.43 (MH 2017) Ban đầu, một lượng chất iôt có số nguyên tử của đồng vị bền I và đồng vị phóng xạ

lượt chiếm 60% và 40% tổng số nguyên tử trong khối chất. Biết chất phóng xạ I lần I phóng xạ β- và biến đổi

thành xenon Xe với chu kì bán rã là 9 ngày. Coi toàn bộ khí xenon và êlectron tạo thành đều bay ra khỏi khối chất iôt. Sau 9 ngày (kể từ lúc ban đầu), so với tổng số nguyên tử còn lại trong khối chất thì số nguyên tử đồng vị phóng xạ A. 25%. B. 20%. C. 15%. D. 30%. I còn lại chiếm

7.1 (ĐH 2015) Đồng vị phóng xạ phân rã , biến đổi thành đồng vị bền với chu kì bán rã là 138

ngày. Ban đầu có một mẫu tinh khiết. Đến thời điểm t, tổng số hạt và số hạt nhân (được tạo

còn lại. Giá trị của t bằng

ra) gấp 14 lần số hạt nhân A. 552 ngày. B. 414 ngày. C. 828 ngày. D. 276 ngày.

7.2 (ĐH 2013) Hiện nay urani tự nhiên chứa hai đồng vị phóng xạ 235U và 238U, với tỉ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là 7/1000. Biết chu kì bán rã của 235U và 238U lần lượt là 7,00.108 năm và 4,50.109 năm. Cách đây bao nhiêu năm, urani tự nhiên có tỷ lệ số hạt 235U và số hạt 238U là 3/100? A. 2,74 tỉ năm. B. 1,74 tỉ năm. C. 2,22 tỉ năm. D. 3,15 tỉ năm.

7.3 Tính khối lượng Po 210 có độ phóng xạ 1 Ci A. 0,22mg. B. 0,22g. C. 0,11g. D. 0,11mg.

7.4 Hạt nhân X phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số

khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng

chất X, sau 2 chu kì bán rã thì tỉ số giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là

A. B. C. D.

7.5 Chất phóng xạ pôlôni phát ra tia và biến đổi thành chì . Cho chu kì bán rã của là 138

ngày. Ban đầu (t=0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t, tỉ số khối lượng của Pb và Po là 0,4062. Tìm tuổi của mẫu Po nói trên A. 138 ngày B. 276 ngày C. 414 ngày D. 69 ngày

84Po phát ra tia α và biến đổi thành chì. Cho chu kì bán rã của pôlôni là 138 ngày. Ban đầu có một mẫu pôlôni nguyên chất, sau khoảng thời gian t thì tỉ số giữa khối lượng chì sinh ra và khối lượng pôlôni còn lại trong mẫu là 0,6. Coi khối lượng nguyên tử bằng số khối của hạt nhân của nguyên tử đó tính theo đơn vị u. Giá trị của t là A. 95 ngày.

7.6 (ĐH 2017) Chất phóng xạ pôlôni 210

B. 105 ngày. C. 83 ngày. D. 33 ngày.

7.7 (ĐH 2018) Chất phóng xạ poloni phát ra tia anpha và biến đổi thành chì . Gọi chu kì bán rã của

poloni là T. Ban đầu (t = 0) có một mẫu nguyên chất. Trong khoảng thời gian từ t = 0 đến t = 2T có

126 mg trong mẫu bị phân rã. Lấy khối lượng nguyên tử tính theo đơn vị u bằng số khối của hạt nhân

được tạo thành trong mẫu có khối

của nguyên tử đó. Trong khoảng thời gian từ t=2T đến t=3T, lượng lượng là A. 61,8 mg B. 41,2 mg C. 20,6 mg D. 10,5 mg

7.8 (ĐH 2018) Pôlôni là chất phóng xạ α. Ban đầu có một mẫu nguyên chất. Khối lượng

A. 256g B. 128g C. 64g D. 512g trong mẫu ở các thời điểm t = t0 , t = t0 + 2t và t = t0 + 3t(t > 0) có giá trị lần lượt là m0, 8g và 1g. Giá trị của m0 là:

7.9 (ĐH 2017) Một chất phóng xạ α có chu kì bán rã T. Khảo sát một mẫu chất phóng xạ này ta thấy: ở lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ này phát ra 8n hạt α. Sau 414 ngày kể từ lần đo thứ nhất, trong 1 phút mẫu chất phóng xạ chỉ phát ra n hạt α. Giá trị của T là C. 12,3 ngày. A. 3,8 ngày. D. 0,18 ngày. B. 138 ngày.

37

7.10 Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia γ để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là t=20 phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (t <

A. 28,2 phút. B. 24,2 phút. C. 40 phút. D. 20 phút.

7.11 (GDTX 2013) Trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn A. năng lượng toàn phần. B. động lượng. C. số nuclôn. D. khối lượng nghỉ.

7.12 (ĐH2014) Trong phản ứng hạt nhân không có sự bảo toàn A. năng lượng toàn phần. B. số nuclôn. C. động lượng. D. số nơtron.

7.13 Đồng vị sau một chuỗi phóng xạ  và - biến đổi thành . Số lần phóng xạ  và - là:

A. 16 phóng xạ , 12 phóng xạ - C. 5 phóng xạ , 5 phóng xạ - B. 10 phóng xạ , 8 phóng xạ - D. 7 phóng xạ , 4 phóng xạ -

7.14 Cho phản ứng hạt nhân: + p + X . X là hạt nào sau đây?

A. + B. n. C. - D. 

7.15 (TN2014) Cho phản ứng hạt nhân . Hạt nhân X có cấu tạo gồm:

A. 54 proton và 86 nơtron C. 86 proton và 140 nơtron B. 54 proton và 140 nơtron D. 86 proton và 54 nơtron

7.16 (ĐH 2017) Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là 37,9638 u và

tổng khối lượng nghỉ các hạt sau phản ứng là 37,9656 u. Lấy 1 u = 931,5 MeV/c2. Phản ứng này A. tỏa năng lượng 16,8 MeV. C. thu năng lượng 16,8 MeV. B. thu năng lượng 1,68 MeV. D. tỏa năng lượng 1,68 MeV.

7.17 Chất phóng xạ phát ra tia và biến đổi thành . Biết khối lượng các hạt là mPb=205,9744u;

mPo=209,9828u; m= 4,0026u. Năng lượng tỏa ra khi một hạt nhân Po phân rã là

A. 5,9 MeV C. 6,2 MeV D. 4,8MeV

B. 5,4 MeV 7.18 (GDTX 2013) Cho phản ứng hạt nhân . Biết khối lượng các hạt lần lượt là

1,0087u; 14,0031u;14,0032u và 1,0073u. Cho biết u = 931,5MeV/c2. Phản ứng này là: A. tỏa năng lượng 1,211 eV. C. tỏa năng lượng 1,211 MeV. B. thu năng lượng 1,211 eV. D. thu năng lượng 1,211 MeV.

. Lấy độ hụt khối của hạt nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần 7.19 Cho phản ứng hạt nhân:

lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng tỏa ra của phản ứng xấp xỉ A. 15,017 MeV. B. 200,025 MeV. C. 17,498 MeV. D. 21,076 MeV

7.20 (ĐH2017) Cho phản ứng hạt nhân . Biết khối lượng của và

lần lượt là 11,9970 u và 4,0015 u; lấy lu = 931,5 MeV/c2. Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn ứng với bức xạ γ để phản ứng xảy ra có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7 MeV. D. 8 MeV. B. 6 MeV. C. 9 MeV.

7.21 Biết phản ứng nhiệt hạch tỏa ra một năng lượng bằng 3,25MeV. Độ hụt khối của là

và 1u = 931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân là:

A. 2,57 MeV/nuclon. B. 1,22 MeV/nuclon. C. 7,72 MeV/nuclon. D. 0,407 MeV/nuclon.

7.22 Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ  và biến thành hạt nhân Y. Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng

là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt  và hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng

A. B. C. D.

7.23 (CĐ2014) Hạt nhân (đứng yên) phóng xạ  tạo ra hạt nhân con (không kèm bức xạ ). Ngay sau

phóng xạ đó, động năng của hạt  A. nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con C. lớn hơn động năng của hạt nhân con B. nhỏ hơn động năng của hạt nhân con D. bằng động năng của hạt nhân con

7.24 (ĐH 2012) Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ

và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ khối là A, hạt của hạt nhân Y bằng

38

A. B. C. D.

7.25 (ĐH 2017) Rađi là nguyên tố phóng xạ α. Một hạt nhân đang đứng yên phóng ra hạt α và biến

đổi thành hạt nhân con X. Biết động năng của hạt α là 4,8 MeV. Lấy khối lượng hạt nhân (tính theo đơn vị u) bằng số khối của nó. Giả sử phóng xạ này không kèm theo bức xạ gamma. Năng lượng tỏa ra trong phân rã D. 4,89 MeV. này là C. 4,72 MeV. A. 269 MeV. B. 271 MeV.

7.26 Hạt nhân phóng xạ α biến thành hạt nhân X. Cho mPo=209,9828u; mX=205,9744u;

mα=4,0015u;1u=931MeV/c2. Vận tốc của hạt α phóng ra xấp xỉ bằng: C. 18,5.106m/s A. 16,3.106m/s B. 17,4.106m/s D. 19,2.106m/s

7.27 Người ta dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân đứng yên, sau phản ứng thu được hai

hạt giống nhau có cùng động năng. Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ. Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra bằng A. 9,5 MeV. D. 7,9 MeV. B. 8,7 MeV. C. 0,8 MeV.

7.28 (ĐH2014) Bắn hạt  vào hạt nhân nguyên tử nhôm đang đứng yên gây ra phản ứng:

Biết phản ứng thu năng lượng là 2,70 MeV; giả sử hai hạt tạo thành bay ra với cùng vận tốc và phản ứng không kèm bức xạ . Lấy khối lượng của các hạt tính theo đơn vị u có giá trị bằng số khối của chúng. Động năng của hạt  là A. 2,70 MeV B. 3,10 MeV C. 1,35 MeV D. 1,55 MeV

7.29 Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân Be đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt α. Hạt α bay ra theo phương vuông góc với phương tới của prôtôn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng lượng tỏa ra trong phản ứng này bằng A. 3,125 MeV. C. 1,145 MeV. B. 4,225 MeV. D. 2,125 MeV.

7.30 (ĐH 2013) Dùng một hạt có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân N đang đứng yên gây ra phản ứng

 + N  p + O. Hạt prôtôn bay ra theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt . Cho khối

lượng các hạt nhân m = 4,0015u; mp = 1,0073u; mN14 = 13,9992u mO17 = 16,9947u. Biết 1u = 931,5 MeV/c2.

Động năng của hạt O là

A. 6,145 MeV. B. 2,214 MeV. C. 1,345 MeV. D. 2,075 MeV.

7.31 (ĐH2011) Bắn một prôtôn vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân X giống nhau bay ra

với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của prôtôn các góc bằng nhau là 600. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là B. 1/4. D. 1/2. A. 4. C. 2.

7.32 (ĐH 2015) Bắn hạt prôtôn có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân đang đứng yên, gây ra phản ứng hạt

nhân p + 2 . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ γ, hai hạt α có cùng động năng và bay theo

hai hướng tạo với nhau góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là A. 14,6 MeV D. 20,4 MeV C. 17,3 MeV B. 10,2 MeV

7.33 (ĐH 2018) Dùng hạt α có động năng 5,50 MeV bắn vào hạt nhân

đứng yên gây ra phản ứng: . Phản ứng này thu năng lượng 2,64 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối

lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt α một góc lớn nhất thì động năng của hạt nơtron gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 1,83 MeV. B. 2,19 MeV. C. 1,95 MeV. D. 2,07 MeV.

7.34 (ĐH 2018) Cho các hạt nhân: ; ; ; . Hạt nhân không thể phân hạch là

A. B. . . C. . D. .

7.35 (MH2017) Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là mt và

39

tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ms. Hệ thức nào sau đây đúng? D. mt ≤ ms. A. mt < ms. C. mt > ms. B. mt ≥ ms.

7.36 (TN 2011) Khi một hạt nhân U235 bị phân hạch thì toả ra năng lượng 200 MeV. Nếu 1 g U235 bị phân hạch

J.

J.

J.

hoàn toàn thì năng lượng toả ra xấp xỉ bằng A. 5,1.1010 J. B. 5,1.1016 C. 8,2.1010 D. 8,2.1016

7.37 (ĐH2013) Một lò phản ứng phân hạch có công suất 200MW. Cho rằng toàn bộ năng lượng mà lò phản ứng này sinh ra đều do sự phân hạch của 235U và đồng vị này chỉ bị tiêu hao bởi quá trình phân hạch. Coi mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra 200MeV; số A-vô-ga-đrô NA=6,02.1023 mol-1. Khối lượng 235U mà lò phản ứng tiêu thụ trong 3 năm là C. 230,8 kg. D. 230,8 g. B. 461,6 kg. A. 461,6 g.

7.38 (ĐH 2017) Giả sử, một nhà máy điện hạt nhân dùng nhiên liệu urani . Biết công suất phát điện là 500MW

và hiệu suất chuyển hóa năng lượng hạt nhân thành điện năng là 20%. Cho rằng khi một hạt nhân urani

là 235g/mol. phân hạch thì toả ra năng lượng là 3,2.10–11J. Lấy NA=6,02.1023 mol–1 và khối lượng mol của

Nếu nhà máy hoạt động liên tục thì lượng urani mà nhà máy cần dùng trong 365 ngày là

A. 962 kg. B. 1121 kg. C. 1352,5 kg. D. 1421 kg.

7.39 (ĐH 2018) Cho phản ứng hạt nhân . Đây là

A. phản ứng nhiệt hạch. B. phản ứng phân hạch. C. phản ứng thu năng lượng. D. quá trình phóng xạ.

7.40 (TN2014) Phản ứng phân hạch

A. chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao cỡ hàng chục triệu độ B. là sự vỡ của một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn C. là phản ứng trong đó hai hạt nhân nhẹ tổng hợp lại thành hạt nhân nặng hơn D. là phản ứng hạt nhân thu năng lượng

𝟐𝟑𝟓 và

𝟏 và

7.41 (MH2017) Các hạt nhân nào sau đây được dùng làm nhiên liệu cho phản ứng phân hạch?

𝟐 𝟏 và 𝐇𝟏

A. 𝐇𝟏 B. 𝐔𝟗𝟐

𝟐𝟑𝟗 𝐏𝐮𝟗𝟒

𝟐𝟑𝟓 và 𝐇𝟏 𝟐

C. 𝐔𝟗𝟐 D. 𝐇𝟏

𝟐𝟑𝟗 𝐏𝐮𝟗𝟒

7.42 Phản ứng phân hạch U235 dùng trong lò phản ứng hạt nhân và cả trong bom nguyên tử. Tìm sự khác biệt

căn bản giữa lò phản ứng và bom nguyên tử. A. số nơtron được giải phóng trong mỗi phản ứng phân hạch ở bom nguyên tử nhiều hơn ở lò phản ứng B. năng lượng trung bình được mỗi nguyên tử urani giải phóng ra ở bom nguyên tử nhiều hơn ở lò phản ứng C. trong lò phản ứng số nơtron có thể gây ra phản ứng phân hạch tiếp theo được khống chế D. trong lò phản ứng số nơtron cần để gây phản ứng phân hạch tiếp theo thì nhỏ hơn ở bom nguyên tử 7.43 Trong lò phản ứng hạt nhân của nhà máy điện nguyên tử hệ số nhân nơ trôn có trị số: A. k>1 B. k≠1 C. k<1 D. k=1

7.44 Điều nào sau đây là sai khi nói về phản ứng nhiệt hạch?

A. Là loại phản ứng toả năng lượng. B. Phản ứng chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao. C. Hiện nay, các phản ứng nhiệt hạch đã xảy ra dưới dạng không kiểm soát được. D. Là sự vỡ một hạt nhân nặng thành hai hạt nhân nhẹ hơn.

7.45 Tìm phát biểu sai về phản ứng nhiệt hạch:

A. sự kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân nặng hơn cũng toả ra năng lượng. B. mỗi phản ứng kết hợp toả ra năng lượng bé hơn một phản ứng phân hạch, nhưng tính theo khối lượng nhiên liệu thì phản ứng kết hợp toả ra năng lượng nhiều hơn. C. phản ứng kết hợp toả ra năng lượng nhiều, làm nóng môi trường xung quanh nên gọi là phản ứng nhiệt hạch. D. bom H là ứng dụng của phản ứng nhiệt hạch nhưng dưới dạng phản ứng nhiệt hạch không kiểm soát được.

7.46 (MH2017) Cho phản ứng hạt nhân H + H  He. Đây là

A. phản ứng nhiệt hạch. B. phóng xạ β. C. phản ứng phân hạch. D. phóng xạ α.

7.47 (ĐH 2017) Cho phản ứng hạt nhân: + H → He + X. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1 mol heli

theo phản ứng này là 5,2.1024 MeV. Lấy NA=6,02.1023. Năng lượng tỏa ra của một phản ứng hạt nhân trên là A. 69,2 MeV. D. 51,9 MeV. C. 17,3 MeV. B. 34,6 MeV.

7.48 Cho phản ứng hạt nhân . Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 1g khí heli

235 hấp thụ một hạt nơtron thì vỡ ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn. Đây là

xấp xỉ bằng A. 4,24.108J. B. 4,24.105J. C. 5,03.1011J. D. 4,24.1011J.

40

7.49 (MH 19) Hạt nhân U92

A. quá trình phóng xạ. B. phản ứng nhiệt hạch.

C. phản ứng phân hạch. D. phản ứng thu năng lượng.

7.50 (MH 19) Cho các tia phóng xạ: α, β-, β+, γ. Tia nào có bản chất là sóng điện từ?

A. Tia α. B. Tia β+. C. Tia β+. D. Tia γ.

7.51 (MH 19) Một hạt nhân có độ hụt khối là 0,21 u. Lấy 1 u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân này là

A. 195,615 MeV. B. 4435,7 MeV. C. 4435,7 J. D. 195,615 J.

7.52(MH 19) Biết số A-vô-ga-đrô là 6,02.1023 mol−1. Số nơtron có trong 1,5 mol 7Li là A. 6,32.1024. C. 9,03.1024. B. 2,71.1024. D. 3,61.1024.

7.53(MH 19) Bắn hạt α có động năng 4,01 MeV vào hạt nhân 14N đứng yên thì thu được một hạt prôtôn và một hạt nhân X. Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Biết tỉ số giữa tốc độ của hạt prôtôn và tốc độ của hạt X bằng 8,5. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng; c = 3.108 m/s; 1 u = 931,5 MeV/c2. Tốc độ của hạt X là A. 9,73.106 m/s. D. 3,36.106 m/s. C. 2,46.106 m/s. B. 3,63.106 m/s.

7.54 (QG 19): Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?

14 0 + 𝑁7

206 𝑃𝑏82

12 ⟶ 𝑒−1

1 +

95 +

4 + 12 0 + 𝐶6

A. B. 𝐶6

210 ⟶ 𝐻𝑒2 𝑃𝑜84 14 ⟶ 𝑒1

235 ⟶ 𝑌39 𝑈92

138 + 3 𝑛0 1 𝐼53

𝐴 là

D. 𝑛0

C. 𝑁7 7.55 (QG 19): Số nuclon trong hạt nhân 𝑋𝑍 A. A. B. A+Z. D. A-Z.

C. Z. 6 𝑖 lần lượt là 1,0073 u; 1,0087 u; 6,0135 u. Độ hụt

D. 0,0345 u. B. 0,0245 u. C. 0,0412 u.

7.56 (QG 19): Cho khối lượng của prôtôn, nơtron, hạt nhân 𝐿3 6 𝑖 là khối của 𝐿3 A. 0,0512 u. 7.57 (QG 19): X là chất phóng xạ 𝛽−. Ban đầu có một mẫu X nguyên chất. Sau 53,6 phút, số hạt 𝛽− sinh ra gấp 3 lần số hạt nhân X còn lại trong mẫu. Chu kì bán rã của X bằng

B. 26,8 phút. A. 8,93 phút.

1 là

C. 53,6 phút. 14 đứng yên gây ra phản ứng: 𝐻𝑒2 D. 13,4 phút. 4 + 𝑁7

41

14 ⟶ 𝑋 + 7.58 (QG 19): Dùng hạt 𝛼 có động năng K bắn vào hạt nhân 𝑁7 1 . Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính 𝐻1 1 bay ra theo các hướng hợp với hướng chuyển theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Hạt nhân X và hạt nhân 𝐻1 động của hạt α các góc lần lượt là 200 và 700. Động năng của hạt nhân 𝐻1 B. 0,775 M eV. D. 1,75M eV C. 3,89M eV A. 1,27M eV