Trường THCS Lương Thế Vinh Nhóm Ngữ văn 9
2
ĐỊNH HƯỚNG ÔN TP NG VĂN 9 HC KÌ II
Năm học 2023 2024
A. PHẠM VI KIẾN THỨC, CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA.
I. Kiến thức trọngm:
1. Đọc hiểu văn bản:
- Văn bn ngh luận, văn bản biu cm
- Văn bn t s
2. Tiếng việt:
- Khi ng
- Các thành phn bit lp
- Các phép liên kết câu
* Nm vng kiến thức cơ bản và thc hành các bài tập liên quan đến các phn trên
3. Tập làm văn:
a. Nghị luận xã hội
Nghị luận xã hội về sự việc hiện tượng đời sống hoặc vấn đề tư tưởng đạo lí
Xác định yêu cầu của đề nội dung vấn đề nghị luận nắm vững kỹ năng làm văn để tạo lập
văn bản nghị luận về một tư tưởng đạo lí hoặc một sự việc hiện tượng đời sống.
b. Nghị luận văn học
- Nói với con ( Y Phương )
- Sang thu ( Hữu Thỉnh )
- Mùa xuân nho nhỏ ( Thanh Hải )
- Những ngôi sao xa xôi ( Lê Minh Khuê)
Học sinh nắm được nội dung nghệ thuật của tác phẩm và kỹ năng làm bài nghị luận văn học
để viết một bài văn nghị luận về một đoạn thơ.
II. Cấu trúc đề kiểm tra:
Hình thc: T lun
1. Đọc hiu (3.0 điểm): Văn bn: 2.0 điểm; tiếng Vit: 1.0 điểm
1.1. Phần văn bản - Chn Ng liu ngoài SGK: Văn bn cùng th loi.
- Phương thức biểu đt, th loi.
- Ý nghĩa nhan đ; đt nhan đ văn bản.
- Nội dung, ý nghĩa văn bn.
Trường THCS Lương Thế Vinh Nhóm Ngữ văn 9
2
- Ý nghĩa một s chi tiết, hình ảnh trong văn bản.
- Đặc đim nhân vật. Thông điệp rút ra cho bn thân.
1.2. Tiếng Việt:
- Xác đnh khi ng
- Xác đnh các thành phn bit lp.
- Các phép liên kết câu
2. Vận dụng thấp (2.0 điểm):
Viết đoạn văn nghị luận xã hội về sự việc hiện tượng đời sống hoặc vấn đề tư tưởng đạo lí.
3. Vận dụng cao (5.0 điểm):
- Viết một bài văn nghị luận về một đoạn thơ.
- Nghị luận về truyện, nhân vật trong tác phẩm truyện ( đoạn trích)
B. HƯNG DN NI DUNG ÔN TP C TH.
I. ĐC-HIỂU VĂN BẢN
1. PHẦN VĂN BN
- Văn bn ngh lun
- Văn bn t s
- Văn bn biu cm
II. TING VIT
1.Khi ng
- Khi ng là thành phần câu đứng trưc ch ng để nêu lên đề tài đưc nói đến trong câu.
VD: Đi vi cháu, tht là đột ngột […].
-Trưc khi ngữ, thưng có th thêm các quan h t: về, đối vi,…
2. Các thành phn bit lp
a. Thành phn tình thái: được dùng để th hin cách nhìn ca người nói đối vi s vic
được nói đến trong câu.
VD: Vi lòng mong nh ca anh, chc anh nghĩ rằng con anh s chy vào lòng anh, s ôm
cht ly anh.
b. Thành phn cm thán: được dùng để bc lm lí ca ngưi nói ( vui, bun, mng,
giận,…)
VD: , sao mà độ y vui thế.
c.Thành phn gọi đáp: được dùng đ to lp hoc đ duy trì quan h giao tiếp.
VD: Thưa ông, chúng cháu ở Gia Lâm lên đấy .
Trường THCS Lương Thế Vinh Nhóm Ngữ văn 9
2
d. Thành phn ph chú: được dùng để b sung mt s chi tiết cho ni dung chính ca câu.
VD:Lúc đi, đa con gái đu lòng ca anh và cũng là đứa con duy nht ca anh, chưa
đầy mt tui.
3. Các phép liên kết câu
Các câu trong một đoạn văn các đoạn văn trong một văn bản phải luôn sự liên
kết chặt chẽ về nội dung hình thức:
Liên kết về nội dung:
+ Liên kết chủ đề (các câu phải phục vụ chủ đề chung của đoạn văn, các đoạn văn
phải thể hiện được ch đề chung của toàn văn bản).
+ Liên kết -gíc (các câu trong đoạn n các đoạn văn trong n bản phải được
sắp xếp theo một trình tự hợp lí).
Liên kếtnh thức gồm các phép liên kết:
+ Phép lặp từ ngữ: sử dụng lặp đi lặp lại một (một số) từ ngữ nào đó các câu khác
nhau để tạo sự liên kết.
+ Phép đồng nghĩa, trái nghĩa liên tưởng: sử dụng các từ ngữ đồng nghĩa, trái
nghĩa hoặc cùng trường liên tưởng c câu khác nhau để tạo sự liên kết.
+ Phép thế: sử dụng câu đứng sau các từ ngữ tác dụng thay thế từ ngữ đã
câu đứng trước.
+ Phép ni: s dng câu đứng sau các t ng biu th quan h vi câu đứng trước.
Lưu ý: Khi xác định phép liên kết tuyệt đối không xác định trong cùng mt câu.
III. TẬP LÀM VĂN
1. Nghị luận xã hội
* Yêu cầu :
- Viết đoạn văn nghị luận xã hội về sự việc hiện tượng đời sống hoặc tư tưởng đạo
lý.
1/ thuyết: Cách làm bài ngh lun v mt s vic, hiện tượng đời sng hoặc
ởng đạo lý. Xem li bài hc tiết 96-103
2/ Ngh luận văn học:
- Ngh lun v một đoạn thơ
Trường THCS Lương Thế Vinh Nhóm Ngữ văn 9
2
* MT S DÀN Ý THAM KHO :
Đề 1: Cm nhận bài thơ Sang thu – Hu Thnh
1. Gii thiu
- Hu Thỉnh là nhà thơ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ, viết nhiu, viết hay v
con ngưi, cuc sng làng quê, v mùa thu.
- Bài thơ Sang thu đưc sáng tác năm 1977 th hin nhng cm xúc tinh tế, sâu lng ca
người lính tng tri qua mt thi trn mc.
- Dn vào bài thơ cn phân tích.
2. Cm nhn
a. Nhng tín hiu báo sang thu
- Bc tranh thiên nhiên lúc chm thu giúp ta cm nhận được hơi thở m nng ca vn vật, đất
tri qua nhng hình nh gin dị, thân quen nơi thôn dã. Sự biến đổi của đất trời sang thu đưc
nhà thơ miêu tả t nhng tín hiu chuyn mùa phi tht s tinh tế mi cm nhn được:
ngọn gió se mang theo hương ổi, làn sương chùng chình qua ngõ.
- T “bỗng” mang đến tâm trng ng ngàng, ngc nhiên trong tâm hn thi nhân.
- Hương ổi: hương thơm quen thuộc ca trời thu đất bc cm nhn bng thính giác
- Ph: din t một làn hương ngọt ngào, sánh đm
- Gió se: làn gió mang theo hơi lnh và khô cm nhn bng khu giác
- Sương chùng chình: chậm chp, thong th cm nhn bng th giác
- Hình như din t mt điều gì đó chưa chc chc, na khẳng định, na hoài nghi
b. Bc tranh thiên nhiên lúc giao mùa
- Thu đã về! Không còn cái b ng, bâng khuâng thanh dịu như ban đầu, thu đến bng nhng
rung cm mãnh lit của nhà thơ trưc nhng hình nh thiên nhiên c th, hu hình.
- Nhân hóa: Con ng mùa thu nh trôi “dềnh dàng” như đang cố tình chm lại, như đang thư
thái tận hưởng khonh khắc giao mùa tươi đẹp và cũng muốn hòa o cái thanh nh, du êm
ca đt tri hát khúc tình ca khoan thai, êm .
- Trên bu tri, những cánh chim đang “vội vã” bay về phương Nam để trú đông.
- Đám y được nhân hóa như chiếc cu ni lin 2 mùa, mt na mùa h đầy nng, mt
na là mùa thu du dàng.
c. Nhng suy ngm của nhà thơ về cuc đi
Trường THCS Lương Thế Vinh Nhóm Ngữ văn 9
2
- Nắng, mưa, sm nhng du hiu ca mùa h vẫn còn nhưng đã đổi thay v mc đ. Nng
trải đầy vàng óng ánh, mang hơi thở m áp, mưa giảm dn ch không ào t, xi x sm
không còn vang rn mà lng dn trên những hàng cây đứng tui.
- Hàng y đứng tuổi đại din cho những con người tng trải. Nhà thơ như mun nói rng khi
con người đã tng tri thì h cũng tr nên vững vàng, điềm tĩnh hơn trước nhng sóng gió
trong cuộc đời
3. Đánh giá
Vi vic s dng t ng tinh tế, điêu luyện din t cm giác, trng thái; kết hp vi nhng
hình ảnh thơ tự nhiên, không trau chut giàu sc gi cm; th thơ năm chữ vt dòng to
ra những liên tưởng thú vị, nhà thơ Hữu Thỉnh đã thể hin mt cách nh nhàng và sâu lng v
đẹp ca đt tri t cui h sang đu thu và nhng suy ngm v đời người.
Đề 2: Cm nhn đoạn thơ sau:
Chân phải bước ti cha
Chân trái bước ti m
Mt bước chm tiếng nói
Hai bưc ti tiếng cười
Ngưi đng mình yêu lắm con ơi
Đan l cài nan hoa
Vách nhà ken câu hát
Rng cho hoa
Con đưng cho nhng tm lòng
Cha m mãi nh v ngày cưới
Ngày đầu tiên đẹp nhất trên đời.
( Trích: Nói vi con Y Phương)
1. Gii thiu
- Y Phương quê ở Cao Bằng, người dân tộc Tày, thơ ông tâm hồn chân tht, mnh m
trong sáng, cách tư duy giàu hình của con người min núi.
- Bài thơ Nói với con đưc viết năm 1980, là li tâm s ca tác gi vi đa con gái đu lòng
và vi chính bn thân.
- Dẫn vào đoạn thơ cần phân tích.
2. Cm nhn
a. Đon 1: Li cha nói vi con v tình cm ci nguồn sinh dưỡng ca mi con ngưi