1
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN
TỔ: NGỮ VĂN
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KIM TRA HK I NG VĂN 6
NĂM HỌC 2024- 2025
(Tài liu tham kho)
A. PHẦN VĂN BẢN:
1. Truyn thuyết là gì? Nêu đặc điểm ct truyn truyn thuyết (SGK/17,18)
Truyn thuyết th loi truyn k dân gian, thường k v s kin, nhân vt lch s hoc
liên quan đến lch s.
Ct truyn truyn thuyết:
- Thường xoay quanh công trng, kì tích ca nhân vt mà cộng đồng truyn tng, tôn th.
- Thường s dng yếu to nhm th hin tài năng, sức mạnh khác thường ca nhân vt.
Cui truyện thường gi nhc các dấu tích xưa còn lưu lại đến hin ti
2. C tích là gì? Nêu đặc điểm ct truyn c tích? Ch đề truyn c tích? (SGK/37,38)
Truyn c tích loi truyn dân gian, xoay quanh cuộc đời, s phn mt s kiu nhân vt;
th hiện cách nhìn, cách nghĩ của người xưa đi vi cuc sống, đng thời nói lên ước về
mt xã hi công bng, tốt đẹp.
Ct truyn c tích thường yếu t hoang đường, k o, m đầu bằng Ngày xa ngày
xưa …, kết thúc có hu. Truyn k theo th t thời gian. Thường k v mt s kiu nhân vt:
NV dũng sĩ, thông minh, …
Phm cht ca nhân vật được th hiện qua hành động.
Đề tài: Đề tài truyn c tích thường là hiện tượng đời sống được miêu t, th hin qua VB
Ch đề vấn đề chính mà văn bản nêu lên qua mt hiện tượng đời sng;
Ch đề ni bt ca truyn c tích ước về mt hi công bng, cái thin thng cái
ác.
3. Thơ lục bát
- Khái niệm: Thơ lục bát là thể thơ tlâu đời của dân tộc Việt Nam. Một cặp câu lc bát
gồm 1 dòng 6 tiếng (dòng lục) và 1 dòng thơ 8 tiếng (dòng bát)
- Cách gieo vần:
+ Tiếng thứ 6 của dòng lục vần với tiếng thứ 6 của dòng bát
+ Tiếng thứ 8 của dòng bát vần với tiếng thứ 6 của dòng lục tiếp theo.
- Cách ngắt nhịp: thường ngắt nhịp chẵn (2/2/2, 2/4/2, 4/4…)
- Thanh điệu:
Tiếng
1
2
3
4
5
6
7
8
Câu lục
-
B
-
T
-
B
Câu bát
-
B
-
T
-
B
-
B
4. Truyện đồng thoi
a. Khái niệm: Truyện đồng thoại thể loại văn học dành cho thiếu nhi. Nhân vật trong
truyện đồng thoại thường loài vật hoặc đồ vật được nhân hóa. thế, chúng vừa phản ánh
đặc điểm sinh hoạt của loài vật vừa thể hiện đặc điểm của con người.
b. Các đặc điểm của truyện đồng thoại:
- Cốt truyện: yếu tố quan trọng của truyện kể, gồm các sự kiện chính được sắp xếp theo
một trật tự nhất định, có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
- Người kể chuyện: nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện. Gồm hai kiểu
người kể chuyện thường gặp:
2
+ Người kể chuyện ngôi thứ nhất: xưng “tôi”, trực tiếp xuất hiện trong tác phẩm
+ Người kể chuyện ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mình): không tham gia câu
chuyện, nhưng có khả năng biết hết mọi chuyện.
- Lời người kchuyện: thuật lại các sviệc trong câu chuyện, bao gồm cả việc thuật lại mọi
hoạt động của nhân vật miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động
ấy.
- Lời nhân vật: lời nói trực tiếp của nhân vật (đối thoại, độc thoại), thể được trình bày
tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kể chuyện.
5. Kí: Kí, hồi kí và du kí
- Khái niệm:
+ Kí: là thể loại văn học coi trọng sự thật và những trải nghiệm, chứng kiến của chính người
viết. Trong kí, có những tác phẩm:
Thiên về kể sự việc như hồi kí, du kí…
+ Thiên về biểu cảm như tùy bút, tản văn…
+ Hồi kí: là thể loại văn học chủ yếu klại những sviệc người viết đã từng tham dự
hoặc chứng kiến trong quá khứ. Các sự việc trong hồi thường được kể theo trình tự thời
gian, gắn với một hoặc nhiều giai đoạn trong cuộc đời tác giả.
+ Du kí: là thể loại văn học chủ yếu kể về những sự việc mới din ra hoặc đang diễn ra gắn
với các chặng đường trong hành trình tìm hiểu những vùng đất thú của Việt Nam thế
giới.
- Ngôi kể: kí, hồi kí, du kí được kể theo ngôi thứ nhất, xưng tôi- đây là hình ảnh của tác giả
- Lưu ý: Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong hồi kí (xưng tôi, hoặc chúng tôi) mang hình
bóng tác giả nhưng không hoàn toàn là tác giả.
giữa tác giả (lúc viết hồi ) người kể chuyện ngôi thứ nhất (ở quá khứu) khoảng
cách về tuổi tác, thời gian, nhận thức, quan niệm… Vì thế không thể đồng nhất được.
- Hình thức ghi chép và cách kể sự việc trong hồi kí:
+ Ghi chép (hiểu theo cách thông thường): là việc chuẩn bị nguồn liệu về những điều
thật, đã xảy ra để viết nên các tác phẩm " liệu được ghi chép: phải đảm bảo độ xác thực,
tin cậy
+ Ghi chép (hiểu theo cách mở rộng): là cách viết, kể, sáng tác " Người viết hồi kí không thể
nguyên cái thật, từng xảy ra ngoài đời vào văn bản phải ghi sao cho thành chuyện
và kể sao cho hấp dẫn, sâu sắc.
Cn có k năng: Vận dng kiến thức đã học để đọc hiểu văn bản (Ng liu mi):
- Nhn biết được th loi của văn bản trích dn
- Nhn biết được chi tiết tiêu biu, nhân vật, đ tài, ch đề, ct truyn, li người k chuyn
và li nhân vt.
- Nhn biết được người k chuyn ngôi th nhất và người k chuyn ngôi th ba.
- Nhn biết được tình cm, cm xúc của người viết th hin qua ngôn ng văn bản
- Trình bày được bài hc v cách nghĩ, cách ứng x t văn bản gi ra.
B. PHN TING VIT:
1. T đơn và từ phc (t ghép, t láy)
* Từ đơn: là từ được cấu tạo bởi chỉ một tiếng.
* Từ phức: là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên
3
* Phân biệt các loại từ phức: Từ phức được chia ra làm hai loại là Từ ghép và Từ láy.
Từ ghép: những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng quan hệ với nhau về mặt
nghĩa.
VD: sách vở, bàn ghế, quần áo
Nghĩa của từ ghép thể rộng hoặc hẹp hơn nghĩa của tiếng gốc tạo ra nó. (VD: “ông bà”
rộng hơn nghĩa “ông”, “bà”; “Ông nội” hẹp nghĩa hơn “ông”
Từ láy: những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng quan hệ láy âm với nhau.
VD: Lung linh, xinh xinh, đo đỏ
Nghĩa của từ láy thể tăng hay giảm về mức độ, tính chất hoặc thay đổi sắc thái nghĩa so
với tiếng gốc tạo ra nó. (VD: “đo đỏ” giảm nghĩa so với “đỏ”; “nhanh nhẹn” tăng nghĩa so với
“nhanh”.)
2. Thành ngữ
Thành ngữ là một tập hợp từ cố định, quen dùng.
VD: được voi đòi tiên; há miệng chờ sung
Nghĩa của thành ng không phải là phép cộng đơn giản nghĩa của các từ cấu tạo nên nó, mà
là nghĩa của cả tập hợp từ, thường có tính hình tượng và biểu cảm.
( nắm vững kiến thức để xác định và nêu được nghĩa thành ngữ thông dụng)
3. Trạng ngữ
a. Đặc điểm
- Ý nghĩa: Trạng ngữ thành phần phụ của câu giúp xác định thời gian, nguyên nhân, nơi
chốn, mục đích… của sự việc nêu trong câu.
- Hình thức: Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu, cuối câu hay giữa câu. Trạng ngữ được ngăn
cách với thành phần chính của câu (Chủ ngữ + vị ngữ) bằng một quãng nghỉ khi nói hay một
dấu phẩy khi viết.
b. Chức năng
- Xác định hoàn cảnh, điều kiện diễn ra sự việc nêu trong câu, góp phần làm cho nội dung
của câu được đầy đủ, chính xác.
- Liên kết các câu, các đoạn với nhau, góp phần làm cho đoạn văn, bài văn được mạch lạc.
Ví dụ 1: Vì chủ quan, nhiều bạn làm bài kiểm tra chưa tốt.
TN chỉ nguyên nhân
Ví dụ 2: Mùa xuân, cây gạo gọi đến bao nhiêu là chim ríu rít.
TN chỉ thời gian
dụ 3: Năm ấy, Sọ Dừa đỗ trạng nguyên. Chẳng bao lâu, chiếu nhà vua sai quan trạng
đi sứ. Khi chia tay, quan trạng đưa cho vợ một hòn đá lửa, một con dao một quả trứng
gà, dặn luôn phải giắt trong người phòng khi dùng đến
TN Liên kết câu về mặt thời gian, sự việc này nối tiếp sự việc kia
4. La chn t ng phù hp vi vic th hiện nghĩa của văn bản
- Cách la chn t ng phù hp vi vic th hiện nghĩa của văn bản:
+ Xác định ni dung cn din đạt
+ Huy động các t đồng nghĩa, gần nghĩa rồi la chn t ng có kh năng diễn đạt chính xác
nht ni dung mun th hin
+ Chú ý kh năng kết hp hài hòa gia t ng đưc chn vi nhng t ng s dụng trước
sai nó trong câu (đoạn) văn
- Tác dng: giúp diễn đạt chính xác và hiu qu điều mà người nói (viết) mun th hin.
5. n d, hoán d
4
- n d gi tên s vt, hiện tượng này bng tên s vt hiện tượng khác nét tương đồng
vi nó nhằm tăng sức gi hình gi cm cho s din đạt.
- Hoán d gi tên s vt, hiện tượng này bng tên s vt hiện tượng khác quan h gn
gũi với nó nhằm tăng sức gi hình gi cm cho s diễn đạt.
6. Cm t, cách m rng thành phn chính ca câu bng cm t
Cm t: Trong câu tiếng Vit, thành phn chính gm có ch ng (C) và v ng (V).
- Ch ng và v ng ca câu có th ch là mt t (Ví d: Gà gáy. Hoa nở.) nhưng cũng có th
mt cm t (Ví d: Con nhà tôi gáy rt to. Nhng bông hoa cúc n vàng rc c khu
n).
- Cm t hai t tr lên kết hp với nhau nhưng chưa tạo thành câu, trong đó một t
(danh tng t/tính từ) đóng vai trò là thành phn trung tâm, các t còn li b sung ý nghĩa
cho thành phn trung tâm.
- Có nhng loi cm t như:
+Cm danh t có danh t làm thành phn chính. Ví d: hai cái răng đen nhánh.
+Cụm động t có động t làm thành phn chính. Ví d: thường dẫn tôi ra vườn.
+Cm tính t có tính t làm thành phn chính. Ví d: rất chăm chỉ.
Cách m rng thành phn chính ca câu bng cm t:
- Biến ch ng hoc v ng ca câu t mt t thành mt cm t, th cm danh t,
cụm động t hoc cm tính t.
- Biến ch ng hoc v ng ca câu t cm t thông tin đơn giản thành cm t
nhng thông tin c th, chi tiết hơn.
- Có th m rng ch ng hoc v ng, hoc m rng c ch ng ln v ng ca u.
Tác dng: Vic m rng thành phn chính ca câu bng cm t làm cho thông tin ca câu tr
nên chi tiết, rõ ràng.
C. PHN TẬP LÀM VĂN
1. VIẾT ĐOẠN VĂN:
Viết đoạn văn ghi lại cm xúc v một bài thơ lục bát.
Yêu cu của đoạn văn ghi li cm xúc v một bài thơ lục bát
a. Hình thc:
- Đảm bo yêu cu v hình thc ca một đoạn văn
- S dng ngôi k th nhất để trình bày cm nhn
- Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
b. Ni dung:
Trình bày cm xúc v một bài thơ lục bát theo cu trúc 3 phn:
M đon:
- Gii thiệu nhan đề, tác gi
- Nêu cm xúc chung v bài t
Thân đoạn:
- Trình bày cm xúc của người đọc v ni dung và ngh thut của bài thơ.
- Làm ni bt cm xúc qua nhng hình nh, t ng trong bài thơ
Kết đoạn:
- Khẳng định li cm xúc v bài thơ
- Nêu ý nghĩa của nó đối vi bn thân.
5
2. VIẾT BÀI VĂN:
2.1. Viết bài văn k li mt truyn c tích (hoc truyn thuyết) đã đc:
a. Khái nim: K li mt truyn c tích (truyn thuyết) loại văn k chuyện, trong đó
ngưi viết k li mt truyn c tích/ truyn thuyết đã đọc bng lời văn của mình.
b. Yêu cầu đối vi kiu bài k li mt truyn c tích hay truyn thuyết đã đọc:
V hình thc:
- Đảm bo cu trúc của bài văn tự s
- Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
- B cc mch lc, li k sinh động, sáng to.
- Người k s dng ngôi k th ba
V ni dung:
- Các s việc được trình bày theo th t thi gian: Trình bày chi tiết các s vic xy ra t lúc
m đầu cho đến lúc kết thúc. S tiếp ni ca các s việc được trình bày mch lc và hp lí.
- Tôn trng ct truyn truyn thuyết c tích: Đảm bảo đầy đủ các s vic quan trng
trong truyện, đặc bit là các yếu t k ảo, hoang đường
*Cấu trúc bài văn kể li mt truyn c tích hay truyn thuyết như sau:
a. M bài: Gii thiu
- Tên truyn
- Lí do mun k li truyn
b. Thân bài:
Gii thiu: Nhân vt và hoàn cnh xy ra câu chuyn
K din biến các s vic trong câu chuyn theo trình t thi gian:
- S vic 1: S vic khởi đầu
- S vic 2: S vic phát trin
…..
- S vic cao trào.
- S vic kết thúc: Nêu kết cc ca câu chuyn
c. Kết bài:
- Nêu cảm nghĩ về truyn va k
- Liên h bn thân: Nêu bài hc mà bn thân rút ra được sau khi tìm hiu truyn.
Lưu ý: Khi k li mt truyn thuyết hoc mt chuyn c tích đã đọc thì cần đảm bo:
- Đảm bo các s vic chính s vic quan trng, đặc bit các yếu t k o, hoang
đưng; trong truyn thuyết cn phải đảm bo các du n lch s (thời gian, địa danh, tên
nhân vt)
- Các s vic phi tiếp ni, lin mch vi nhau
2.2: K li mt tri nghim ca bn thân
a. Khái nim: K li mt tri nghim ca bn thân kiểu bài trong đó ngưi viết k din
biến ca s việc mà mình đã trải qua và để li nhiu n tượng, cm xúc
b. Yêu cầu đối vi kiu bài k li mt tri nghim ca bn thân:
V hình thc:
- Đảm bo cu trúc của bài văn tự s
- Đảm bo chun chính t, ng pháp tiếng Vit.
- B cc mch lc, li k sinh động
- Người k s dng ngôi k th nhất để chia s tri nghim
V ni dung: