Trường THCS Lương Thế Vinh
1 | NV7_Tổ Ngữ văn
ĐỊNH HƯỚNG ÔN TẬP NGỮ VĂN 7 HỌC I
Năm học 2024 2025
A/ PHẠM VI KIẾN THỨC, CẤU TRÚC ĐỀ KIỂM TRA.
I.
Kiến thức trọng tâm:
1. Đọc hiểu văn bản:
- Đặc điểm thể loại tùy bút: th loại, phương thức biểu đạt chính; thông điệp của văn
bản, tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản.
- Đặc điểm của văn bản giới thiệu một quy tắc hay luật lệ trong hoạt động chỉ ra
được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó, nhận biết được vai
trò của các chi tiết trong việc thể hiện thông tin bản của văn bản. Nêu được những
trải nghiệm trong cuộc sống đã giúp bản thân hiểu hơn cácý tưởng hay vấn đề trong
văn bản.
2. Tiếng việt:
- Ngôn ngữ của các vùng min.
- Thuật ng
3. Viết:
Viết được văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay
hoạt động.
* Ngữ liệu lấy ngoài sách giáo khoa tương đương với các thể loại văn bản được
học trong chương trình. Ngữ liệu thể 01 đoạn trich/ văn bản hoàn chỉnh, phải
nguồn ràng, độ tin cậy cao; ý nghĩa giáo dục, hội, nhân văn sâu sắc.
II.
Cấu trúc đề kiểm tra:
- Hình thức kiểm tra: tự lun.
- Số câu: 6 ( Đọc hiểu: 5 câu, viết: 1 câu).
- Số điểm: 10
- Thời gian làm bài: 90 phút.
1. Đọc - hiểu: 5.0 điểm (Văn bản 4.0 đ; tiếng Việt 1.0 đ)
- Tùy bút, Văn bản thông tin (Chọn ngữ liệu ngoài SGK)
+ Nhận diện thể loại, phương thức biểu đạt chinh của tùy t.
Trường THCS Lương Thế Vinh
2 | NV7_Tổ Ngữ văn
+ Nêu thông điệp của văn bản, ý nghĩa của văn bản; tình cảm, cảm xúc của người viết
thể hiện qua văn bản.
+ Cảm nhận về một chi tiết đặc sắc, cái tôi trong văn bản tùy bút.
+ Nhận diện đặc điểm của thể loại văn bản thông tin: Thể loại, thông tin văn bản cung
cấp cho người đọc, những ưu điểm ý nghĩa của văn bản thông tin.
+ Nêu cảm nhận về chi tiết đặc sắc, cái tôi trong văn bản tùy t.
- Tiếng Việt: Nhận diện t ngữ địa phương trong ngữ cảnh cụ thể; nêu tác dụng của việc
sử dụng từ địa phương trong ngữ cảnh;đặc điểm, chức năng của thuật ngữ,
2. Vận dụng thấp: 1.0 đim
-Nêu được những trải nghiệm trong cuộc sống giúp bản thân hiểu hơn ý tưởng hoặc
vấn đề đặt ra trong tùy bút, văn bản thông tin (Bài học rút ra sau khi tìm hiểu văn
bản)
3. Vận dụng cao: 5.0 đim
Viết được văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt
động.
B. ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG ÔN TẬP CỤ TH.
I.
ĐỌC-HIỂU VĂN BN
1/ Tùy bút:
a) Chủ điểm: Quà tặng của thiên nhiên.
b) Thể loại: Tùy bút (PTBĐ chính : biểu cảm)
c) Tri thức thể loại.
* Khái niệm:
-Tùy t: một thể trong kí, dùng để ghi chép, miêu tả những hình ảnh, sự việc
người viết quan sát, chứng kiến; đồng thời chú trọng thể hiện cảm xúc, tình cảm, suy nghĩ
của tác giả trước các hiện tượng vấn đề của đời sống.
* Đặc điểm: ( 3 đặc điểm )
-Chất trữ tình trong tuỳ bút: yếu tố được tạo từ vẻ đẹp của cảm xúc, suy nghĩ, vẻ đẹp
của thiên nhiên tạo vật để tạo nên rung động thẩm cho người đọc.
-Cái tôi trong tuỳ bút: yếu tố thể hiện cảm xúc, suy nghĩ riêng của tác giả qua văn bản.
Thông thường, thể nhận biết cái tôi ấy qua các từ nhân xưng ngôi thứ nhất.
Trường THCS Lương Thế Vinh
3 | NV7_Tổ Ngữ văn
+Ngôn ngữ tuỳ bút: thường tinh tế, sống động, mang hơi thở đời sống, giàu hình ảnh
chất trữ tình.
d) Các văn bản đã học:
-Tuỳ bút :Cốm Vòng (Vũ Bằng)
2/ Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ
a) Chủ điểm: Từng bước hoàn thiện bản thân
b) Thể loại: Văn bản thông tin (PTBĐ chính : Thuyết minh)
c) Tri thức thể loại.
* Khái niệm:
-Giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động một trong các kiểu
văn bản thông tin. Trò chơi được giới thiệu thể t chơi truyền thống hay hiện đại
hay hoạt động sinh hoạt, lao động học tập…
- Các văn bản này thường bố cục rõ ràng, các đề mục kết hợp hiệu quả phương tiện
ngôn ngữ phương tiện phi ngôn ngữ.
* Đặc điểm:
-Thông tin bản thông tin chính, quan trọng toát ra từ toàn bộ văn bản.
-Chi tiết trong văn bản thông tin đơn vị nhỏ làm sở góp phần làm sáng tỏ thông
tin chính. Thông tin bản thường được tóm lược khái quát trong nhan đề, Sa-pô. Thông
tin chi tiết thường được triển khai qua các đề mục hoặc các phần, các đoạn trong văn bản
bao gồm cả chi tiết biểu đạt ngôn ngữ lẫn phi ngôn ngữ. Khái niệm chi tiết được hiểu linh
hoạt theo nhiều cấp độ thể đồ hóa như sau:
[Thông tin bản→Thông tin chi tiết bậc 1→Thông tin chi tiết bậc 2→…]
-Cước chú lời giải thích liên quan đến từ ngữ, chi tiết, nguồn trích dẫn… được dùng
trong từng tang văn bản được đặt chân trang.
-Tài liệu tham khảo là danh mục các tài liệu được tác giả văn bản trích dẫn, tham khảo
được trình bày theo một quy cách nhất định.
II.
TIẾNG VIỆT
1/ Từ địa phương (Ngôn ngữ các vùng miền)
1.1 Khái niệm: Từ địa phương những từ ngữ được sử dụng một hoặc một vài địa
phương (khu vực, vùng miền) nhất định.
Trường THCS Lương Thế Vinh
4 | NV7_Tổ Ngữ văn
dụ:
+Từ địa phương Bắc Bộ: U (mẹ), giời (trời),...
+Từ địa phương Trung Bộ: mạ (mẹ), (chỗ nào), (kia), răng (sao,thế nào), rứa
(thế),...
+Từ địa phương Nam Bộ: (mẹ), ba , tia (bố) , heo (lợn), thơm (dứa), chén (bát),
(ngã),...
1.2 Cách nhận biết.
- Dựa vào đặc điểm cách phát âm :
VD: Từ bún”: miền Bắc miền Trung phát âm “bún”, miền Nam phát âm ng.
Từ mở miền Bắc phát âm mở”, miền Trung phát âm mỡ
-Sự khác biệt về từ vựng :
VD: cái bát (miền Bắc) = cái đọi (miền Trung) = cái chén (miền Nam)
1.3. Tác dụng.
- Sự khác biệt về ngôn ngữ giữa các vùng miền góp phần làm tiếng Việt thêm phong phú.
- Thể hiện sự khác biệt về ngôn ngữ, văn hóa, đặc trưng của các vùng miền.
2. Thuật ngữ.
2.1. Khái niệm: Thuật ngữ từ, ngữ biểu thị khái niệm khoa học, công nghệ, thường
được dùng trong các văn bản thông tin thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ văn bản
nghị luận.
2.2. Đặc điểm của thuật ngữ:
+ Thứ nhất, trong một lĩnh vực khoa học, công nghệ, mỗi thuật ngữ chỉ biểu thị một khái
niệm và ngược lại, mỗi khái niệm ch được biểu th bằng một thuật ngữ.
+Thứ hai, thuật ngữ không tính biểu cảm. dụ: Muối là một thuật ngữ Khoa học Tự
nhiên, không có sắc thái biểu cảm: “Muối một hợp chất phân tử gồm một hay
nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit.
2.3. Chức năng của thuật ngữ: Thuật ngữ được dùng để biểu thị các khái niệm khoa
học, công nghệ.
III/ TẬP LÀM VĂN (Viết văn bản thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ
trong trò chơi hay hoạt động)
Trường THCS Lương Thế Vinh
5 | NV7_Tổ Ngữ văn
Thuyết minh về một quy tắc hay luật lệ trong trò chơi hay hoạt động kiểu bài người
viết dùng phương tiện giao tiếp ngôn ngữ, hoặc kết hợp với phương tiện giao tiếp phi
ngôn ngữ, thuyết minh để người đọc hiểu quy tắc hay luật lệ trong một trò chơi hay
hoạt động.
1 / Yêu cầu:
* Nhan đề nêu được tên quy tắc/luật lệ của trò chơi hay hoạt động.
* Nội dung bài viết cần đảm bảo:
- Giới thiệu ngắn gọn về thời gian, không gian thực hiện hoạt động, mục đích, ý nghĩa
của trò chơi hay hoạt động.
- Liệt phương tiện chuẩn bị cho trò chơi hay hoạt động (nếu có).
- Thuyết minh về quy tắc/luật lệ của trò chơi hay hoạt động nhằm đảm bảo cho hoạt động/
trò chơi thực hiện an toàn, hiệu quả.
* Cấu trúc bài gồm các phn:
-Mở đầu:
+ Nêu tên quy tắc, luật lệ của trò chơi hay hoạt động.
+ Nêu do thuyết minh.
-Phần chính:
1. Giới thiệu vắn tắt mục đích, bối cảnh, thời gian, không gian diễn ra hoạt động/ trò chơi
sự cần thiết thực hiện hoạt động/ trò chơi theo quy tắc.
2. Trình bày các điều khoản/nội dung của quy tắc hay luật lệ.
3. Một vài lưu ý đặc biệt (nếu có).
- Kết thúc:
+ Khẳng định ý nghĩa của việc tuân thủ quy tắc, luật lệ.
+ Đưa ra khuyến nghị đối với người đọc (nếu ).
2/ DÀN Ý THUYẾT MINH VỀ LUẬT LỆ/ QUY TẮC CỦA TRÒ CHƠI
1. Mở đầu:
- Giới thiệu dẫn dắt vào trò chơi...
- do thuyết minh về quy tắc luật lệ trò chơi...
2. Phần chính:
a. Thuyết minh v