UBND QUẬN HÀ ĐÔNG
TRƯỜNG THCS DƯƠNG NỘI
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 MÔN VẬT LÍ 9
Năm học 2023 - 2024
Chủ đề 1. MỐI QUAN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
Câu 1.1. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế là 12V thì cường độ dòng điện
chạy qua nó là 0,6A. Nếu hiệu thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 36V thì
cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu?
A. 1,2 A B. 0,8 A C. 0,4 A D. kết quả khác
Câu 1.2. Khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện
giảm đi 3 lần. Hỏi hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đã thay đổi thế nào?
A. giảm 3 lần B. tăng 3 lần C. không thay đổi D.không xác
định được
Câu 1.3. Khi thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì cường độ dòng điện
tăng đi 3 lần. Hỏi hiệu điện thế ở hai đầu dây dẫn đã thay đổi thế nào?
A. giảm 3 lần B. tăng 3 lần C. không thay đổi D.không xác
định được
Câu 1.4. Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn …………với hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn đó. Hãy chọn cụm từ thích hợp vào chỗ trống?
A. tỉ lệ thuận B. tỉ lệ nghịch C.gấp hai lần so D. ý khác
Câu 1.5. Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 36V thì cường độ dòng điện
chạy qua nó là 1,2 A. Hỏi nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó tăng lên đến 96V
thì cường độ dòng điện chạy qua nó là bao nhiêu A. 1, 2 A B. 0,8 A
C. 0,4 A D. 1,6 A
Câu 1.6. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng 6 lần thì cường độ dòng điện qua dây
dẫn
A. giảm 5 lần B. tăng 5 lần C. giảm 6 lần D. ý khác
Chủ đề 2. ĐỊNH LUẬT OHM
Câu 2.1. Cho điện trở R = 8
a) Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 32V thì cường độ dòng điện chạy qua nó
là bao nhiêu?
b) Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng 0,5 A so với trường hợp trên thì
hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?
Câu 2.2. Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó điện trở R 1 = 20, hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch là UMN = 24V.
a) Tìm I1 của ampe kế
b) Giữ nguyên UMN = 24V, thay điện trở R1 bằng điện trở
R2, khi đó ampe kế chỉ giá trịI2 = 4I1. Tính điện trở R2.
Câu 2.3. Có hai điện trở R1= 8 và R2=16
a) Đặt vào hai đầu mỗi điện trở một hiệu điện thế U = 48V, tìm cường độ dòng điện qua
mỗi điện trở?
b) Cần phải đặt vào hai đầu mỗi điện trở những hiệu điện thế bao nhiêu để cường độ
dòng điện qua mỗi điện trở bằng nhau và bằng 2 A?
Câu 2.4. Trong các công thức sau đây, với U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, I là
cường độ dòng điện qua dây dẫn, R là điện trở của dây, công thức nào là sai?
A. B. C. I = U.R D. U = I.R
Câu 2.5. Câu nào sau đây là đúng khi nói về điện trở của vật dẫn?
A. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở electron của vật gọi là điện trở của vật dẫn.
B. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của vật gọi là điện trở của vật
dẫn.
C.Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở hiểu điện thế của vật gọi là điện trở của vật
dẫn.
D. Đại lượng R đặc trưng cho tính cản trở điện lượng của vật gọi là điện trở của vật
dẫn.
Câu 2.6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đơn vị của điện trở?
A. 1 ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai dây có hiệu điện thế 1 vôn thì tạo nên
dòng điện không đổi có cường độ là 1 ampe.
B. 1 ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai dây có hiệu điện thế 10 vôn thì tạo nên
dòng điện không đổi có cường độ là 1 ampe.
C. 1 ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai dây có hiệu điện thế 1 vôn thì tạo nên
dòng điện không đổi có cường độ là 10 ampe.
D. 1 ôm là điện trở của một dây dẫn khi giữa hai dây có hiệu điện thế 1 vôn thì tạo nên
dòng điện không đổi có cường độ là 1 vôn.
Câu 2.7. Cho điện trở của dây dẫn R = 10, khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 25V
thì dòng điện chạy qua nó có cường độ bao nhiêu?
A. 2A B. 4A C. 2,5V C. 2,5A
Câu 2.8. Cho điện trở của dây dẫn R = 10, khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế bằng
bao nhiêu thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 1,5A
A. 15V C. 15A C. 15 D. 15 mV
Câu 2.9. Cường độ qua dây dẫn là 20A, hiệu điện thế qua hai đầu điện trở là 220V. Vây
điện trở có độ lớn bao nhiêu? A. 11 C. 23 C. 21 D. 12
Câu 2.10. 2k tướng ứng với bao nhiêu ?
A. 200 B. 200000 C. 2000 D. 1500
Chủ đề 3-4. ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP – ĐOẠN MẠCH SONG SONG
Câu 3.1. Cho hai điện trở R1=15, R2= 10 mắc nối tiếp với nhau.
a) Tính điện trở tương đương R12
b) Mắc thêm R= 30 vào nối tiếp hai điện trở trên. Tính điện trở tương đương của toàn
mạch. So sánh điện trở tương đương toàn mạch với mỗi điện trở thành phần.
Câu 3.2. Cho hai điện trở R1, R2 và ampe kế A mắc nối tiếp vào hai điểm A,B
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Cho R1=15, R2= 2, ampe kế chỉ 0,4A. Tính hiệu điện thế của đoạn mạch AB
c) Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế khác U’=60 V. Tính cường độ dòng điện qua
mỗi điện trở.
Câu 3.3. Cho ba điện trở mắc nối tiếp với nhau. Biết R1=10,R2= 15, R3= 25.Hiệu điện
thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 75 V.
a) Tính điện trở tương đương của mạch?
b) Tính cường độ điện qua mạch?
c) Tính hiệu điện thế qua mỗi điện trở?
Câu 4.1. Cho hai điện trở R1= 3 , R2 =6 mắc song song với nhau.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Nếu mắc thêm R3= 2 song song với 2 điện trở trên. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và tính
điện trở tương đương trong trường hợp này
Câu 4.2. Cho mạch điện gồm 3 điện trở R1= 25 , R2 = R3= 50 mắc song song với nhau.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện, tính điện trở tương đương của mạch.
b) Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu thế không đổi U = 37, 5V. Tính cường độ dòng
điện qua các điện trở và dòng điện trong mạch kín.
Câu 4.3. Đặt một hiệu điện thế U = 30V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R 1 và
R2 ghép song song. Dòng điện trong mạch chính có cường độ 12, 5A. Hãy xác định R 1
và R2 biết rằng R1= 2R2.
Chủ đề 5. VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT OHM
Câu 5.1. Hai điện trở R1 và R2 được mắc theo hai cách vào hiệu điện thế U = 12V.
Trong cách mắc thứ nhất, người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua mạch là 0,3A.
Trong cách mắc thứ hai, người ta đo được cường độ dòng điện chạy qua mạch là 1,6 A.
a) Cho biết đó là hai cách mắc nào? Vẽ sơ đồ từng cách mắc?
b) Tính trị số điện trở R1, R2.
Chủ đề 6. SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO CHIỀU DÀI VÀ TIẾT DIỆN
DÂY DẪN
Câu 6.1. Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 12 với lõi gồm 25 sợi đồng mảnh. Tính
điện trở của mỗi sợi dây mảnh này, cho rằng chúng có cùng tiết diện như nhau.
Câu 6.2. Hai dây dẫn có cùng chiều dài, làm bằng cùng một chất, dây thứ nhất có tiết
diện S1 = 0,3mm2, dây thứ hai có tiết điện S2 = 1, 5mm2. So sánh điện trở của hai dây
này. Áp dụng tìm điện trở dây thứ hai biết điện trở dây thứ nhất R1 = 45.
Câu 6.3. Một cuộn dây bằng nhôm có khối lượng 0,54kg, tiết diện thẳng của dây là
0,1mm2. Tìm điện trở của cuộn dây biết rằng nhôm có khối lượng riêng 2,7g/cm 3 và
điện trở suất là 2,8.10-8m.
Câu 6.4. Có hai dây dẫn cùng loại nhưng chiều dài khác nhau. Nếu mắc hai dây nối tiếp
rồi mắc vào hiệu điện thế U thì cường độ dòng điện chạy qua các dây dẫn là 0,5A. Nếu
mắc song song rồi mắc vào nguồn điện U thì cường độ dòng điện ở mạch chính là
2,25A. So sánh chiều dài hai dây?(Đs: l1 = 2 l2)
Câu 6.5. Nếu thay một dây tải điện bằng đồng bằng một dây nhôm(có cùng độ dài), thì
dây nhôm phải có tiết diện bao nhiêu?Khối lượng đường dây sẽ giảm bao nhiêu lần?
Cho biết tiết diện dây đồng là S = 2 cm2, khối lượng riêng của đồng là 8,9.103kgm3,
nhôm là 2, 7.103kg/ m3(Đs: 3,3cm2 và k = 2 lần)
Câu 6.6. Khi đặt hiệu điện thế 9V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì cường độ dòng điện
qua nó có cường độ là 0,3A. Tính chiều dài của dây dẫn để quấn cuộn dây này, biết rằng
cứ 6m chiều dài, dây dẫn này có điện trở là 2, 5
A. 54m B. 72m C. 34m D. 25m
Câu 6.7. Một dây dẫn bằng kim loại có chiều dài l1=150m, có tiết diện S1= 0,2mm2 thì
có điện trở R1 = 120. Hỏi một dây dẫn khác cũng làm bằng kim loại có l 2= 30m, S2= 1,
2mm2 thì R2 có giá trị bao nhiêu?
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 6.8. Một dây dẫy bằng nhôm có tiết diện 0,2mm2. Đặt vào hai đầu dây hiệu điện
thế 220V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,5A. Tìm chiều dài dây. Biết điện trở suất
của nhôm là 2,5.10-8m.
A. 3200m B.2900m C. 1200m D. 3200m
Câu 6.9. Một dây dẫn bằng đồng dài 25m có điện trở 42,5. Tiết điện của dây dẫn này
là?
A. 1,7mm2 B. 0,58mm2 C. 0,1mm2 D. 0,01mm2
Câu 6.10. Có ba dây dẫn bằng đồng với chiều dài mỗi dây lần lượt là l1= 5m, l2= 3m,
l3=8m. Xếp theo thứ tự điện trở nhỏ dần thì:
A. Dây 3, 1,2 B. Dây 1, 2, 3 C. Dây 2, 1, 3 D. So sánh khác