intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

Chia sẻ: Wangyuann Wangyuann | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

59
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để đạt thành tích cao trong kì kiểm tra sắp tới, các bạn học sinh có thể sử dụng tài liệu Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển sau đây làm tư liệu tham khảo giúp rèn luyện và nâng cao kĩ năng giải đề thi, nâng cao kiến thức cho bản thân để tự tin hơn khi bước vào kì thi chính thức. Mời các bạn cùng tham khảo đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề kiểm tra 1 tiết học kì 2 môn Hóa học 11 năm 2019-2020 có đáp án - Trường THPT Phan Ngọc Hiển

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA 45 PHÚT – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN HÓA HỌC LỚP 11 Mã đề 001 Thời gian làm bài : 45 Phút; I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (6đ) Câu 1: Chọn phát biểu sai A. Ankan có công thức phân tử tổng quát là CnH2n+2. B. Tất cả các chất có dạng CnH2n-2 đều là ankin. C. Các hiđrocacbon đều không tan trong nước. D. But-2-en có công thức phân tử là C4H8. Câu 2: Thực hiện thí nghiệm như hình bên. Hiện tượng xảy ra trong ống nghiệm (2) là: A. Dung dịch bị mất màu. B. Có kết tủa màu trắng. C. Có kết tủa màu vàng. D. Có kết tủa màu đen. Câu 3: Ankan X có % về khối lượng của cacbon trong phân tử bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là A. C4H10. B. C3H6. C. C3H8. D. C2H6. Câu 4: Chất không làm mất màu dung dịch brom là A. Butan. B. Buta-1,3-đien. C. But-1-en. D. But-1-in. Câu 5: Chọn tên đúng của ankin X có CTCT sau: CH3C C CH CH3 CH3 A. 2-metylpent-3-in. B. 4-metylpent-3-in. C. 2-metylpent-4-in. D. 4-metylpent-2-in. Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí metan từ nguyên liệu nào sau đây? A. C2H5OH. B. CaC2. C. CH3COONa. D. Cacbon. Câu 7: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80oC (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là A. CH3CH=CBrCH3. B. CH3CH=CHCH2Br. C. CH3CHBrCH=CH2. D. CH2BrCH2CH=CH2. Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn một 2,24 lít (đktc) ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dich Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là A. C3H4. B. C4H6. C. C5H8. D. C2H2. Câu 9: Thuốc thử có thể dùng để phân biệt định tính hai khí etilen và axetilen là A. dd nước vôi trong. B. dd Br2/CCl4. C. dd AgNO3/NH3. D. dd quỳ tím. Câu 10: Hiđrocacbon X là chất lỏng ở điều kiện thường. X có thể là A. But-1-en. B. But-1-in. C. Hex-1-en. D. Propan. Câu 11: Oxi hoá etilen bằng dung dịch KMnO4 (ở nhiệt độ thường) thu được sản phẩm là A. C2H4(OH)2, K2CO3, MnO2. B. MnO2, C2H4(OH)2, KOH. C. C2H5OH, MnO2, KOH. D. K2CO3, H2O, MnO2. Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon mạch hở thấy thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. X có thể là A. Ankin. B. Ankan. C. Anken. D. Ankađien. Trang 1/4 - Mã đề 001
  2. Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Thể tích của CH4 trong hỗn hợp đầu là A. 3,36 lít. B. 1,12 lít. C. 2,24 lít. D. 1,68 lít. Câu 14: Hiđrocacbon được dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại là A. Etilen. B. Axetilen. C. Butađien. D. Propilen. Câu 15: Điều chế etilen trong phòng thí nghiệm từ C2H5OH, (H2SO4 đặc, 170oC) thường lẫn các oxit như SO2, CO2. Chất dùng để loại bỏ tạp chất SO2, CO2 làm sạch etilen là A. dd Na2CO3 dư. B. dd NaOH dư. C. dd brom dư. D. dd KMnO4 loãng dư. Câu 16: Cho 3,36 lít hỗn hợp etan và etilen (đktc) đi chậm qua qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là A. 0,03 và 0,12. B. 0,1 và 0,05. C. 0,12 và 0,03. D. 0,05 và 0,1. Câu 17: Số đồng phân cấu tạo của anken ứng với công thức phân tử C4H8 là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 18: Cho các chất: propan, propilen, isopren, But-1-en. Số chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. II. PHẦN TỰ LUẬN: (4đ) Bài 1 (2,5đ): Viết phương trình hóa học xảy ra (tạo sản phẩm chính) khi cho: a) Propan + Cl2 (ánh sáng, tỉ lệ 1:1) b) But-1-en + Br2 (dung dịch) c) Axetilen + HCl (HgCl2, tO) d) Propen + H2O (H+, tO) e) Trùng hợp Buta-1,3-đien (kiểu 1:4) Bài 2 (1đ): Cho 6,72 lít hỗn hợp khí gồm etilen và propin lội từ từ qua lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa và còn 2,24 lít khí thoát ra. Tìm giá trị của m. Biết các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn Bài 3 (0,5đ): A và B là hai ankan đồng đẳng liên tiếp (MA < MB). Nung 11,2 lít hỗn hợp gồm A và B trong bình bín không có không khí. Sau phản ứng thu được 22,4 lít hỗn hợp X gồm ankan, anken và H2, tỉ khối của X so với H2 là 8,2. Tính % thể tích của A trong hỗn hợp đầu. Biết các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Cho nguyên tử khối: H=1; C=12; O=16; Ca=40; Ag=108 ------ HẾT ------ Trang 2/4 - Mã đề 001
  3. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CÀ MAU KIỂM TRA 45 PHÚT – NĂM HỌC 2019 - 2020 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN HÓA HỌC - LỚP 11 Thời gian làm bài : 45 phút Phần đáp án câu trắc nghiệm: 001 002 003 004 1 B A A D 2 C C A A 3 A D C C 4 A D C B 5 D B B C 6 C B D A 7 C D C C 8 B C A C 9 C A A C 10 C C D C 11 B C C C 12 B A B D 13 B B C D 14 B C A D 15 B C C A 16 D D A B 17 D D B B 18 A A A A Phần tự luận 001, 003 002, 004 Thang điểm 1 a) CH3-CH2-CH3 + Cl2  (đk: as) a) CH3-CH2-CH2-CH3 + Cl2  (đk: 0,5 CH3-CHCl-CH3 + HCl as) b) CH2=CH-CH2-CH3 + Br2  CH3-CH2-CHCl-CH3 + HCl 0,5 CH2Br-CHBr-CH2-CH3 b) CH2=CH2 + H2  (đk: Ni, tO) c) CH CH+ HCl  (đk: HgCl2, tO) = CH3-CH3 0,5 CH2=CHCl c) CH=CH+ H2O  (đk: HgSO4, tO) d) CH2=CH-CH3 + H2O  (đk: H+, tO) CH3CHO 0,5 CH3-CH(OH)-CH3 d) CH2=CH-CH3 + HBr  e) n CH2=CH-CH=CH2  (đk: xt,to,p) CH3-CHBr-CH3 0,5 (-CH2-CH=CH-CH2-)n e) n CH2=C(CH3)-CH=CH2  (đk: xt,to,p) Không ghi đk (hoặc ghi sai đk) -0,25/pt (-CH2-C(CH3)=CH-CH2-)n 2 Etilen không p/ứng với dd AgNO3/NH3 propilen không p/ứ với dd  Vetilen=2,24 l => Vpropin=4,48 l AgNO3/NH3 0,25 CH=C-CH3 + AgNO3 + NH3   Vpropilen =V lít khí thoát ra AgC=C-CH3 + NH4NO3 CH=CH + 2AgNO3 + 2NH3  0,25 0,2  0,2 AgC=CAg + 2NH4NO3 0,25 mkết tủa = 0,2.147 =29,4 g 0,1  0,1 0,25 V = 6,72 -0,1.22,4 =4,48 l 3 mhh = mX mhh = mX Trang 3/4 - Mã đề 001
  4.  MtbA,B.0,5 = 8,2.2.1  MtbA,B.0,25 = 8,2.2.0,5  MtbA,B =32,8  MtbA,B =32,8 0,25  A là C2H6; B là C3H8  A là C2H6; B là C3H8  nA = 0,4 (mol); nB =0,1 (mol)  nA = 0,2 (mol); nB =0,05 (mol)  %VA = 80%  %mB = 26,83% 0,25 Học sinh trình bày cách khác nhưng logic và đúng kết quả vẫn chấm điểm tối đa. Trang 4/4 - Mã đề 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2