Đề kiểm tra chất lượng HK2 Lý 8 - Kèm Đ.án
lượt xem 89
download
Dưới đây là đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Vật lí lớp 8 có kèm đáp án sẽ giúp cho các bạn học sinh ôn lại các kiến thức như: Định nghĩa nhiệt năng, đơn vị của công suất, hình thức truyền nhiệt... Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra chất lượng HK2 Lý 8 - Kèm Đ.án
- ONTHIONLINE.NET PHÒNG GD – ĐT HƯNG HÀ ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG KỲ II TRƯỜNG THCS BÙI HỮU DIÊN Môn: Vật Lý8 Thời gian làm bài 45 phút I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN Câu 1: Trong các đơn vị sau đơn vị nào là đơn vị của công suất: A.J B.W C.km D.m/s Câu 2:Hãy chọn vật nào sau đây không có thế năng : A.Lò xo bị nén đang đặt trên mặt đất. B.Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất. C.Tàu lửa đang chạy trên đường ray nằm ngang. D.Viên bi đang lăn trên máng nghiêng. Câu 3: Khi các nguyên tử, phân tử của vật chuyển nhanh hơn lên thì các đại lượng nào sau đây tăng? A.Thể tích của vật B. Nhiệt độ của vật C. khối lượng của vật D. Chiều dài của vật Câu 4: Nhiệt năng là gì : A.Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật. B.Nhiệt năng của vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật. C.Nhiệt năng của vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật và cơ năng của vật. D.Nhiệt năng của vật bằng cơ năng của vật. Câu 5: Hai vật có cùng khối lượng đang chuyển động trên sàn nằm ngang thì : A.Vật có thể tích càng lớn thì động năng càng lớn. B.Vật có vận tốc càng nhỏ thì động năng càng lớn. C.Vật có vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn. D.Hai vật có cùng khối nên động năng hai vật như nhau. Câu 6: Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 80N từ giếng sâu 5m lên. Thời gian kéo hết 10 giây Công suất của lực kéo là bao nhiêu? A. 800W B. 40W C. 850W D. 200W Câu 7: Thả 3 miếng Đồng, Chì, Nhôm cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì xảy ra trường hợp nào dưới đây? A. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì. B. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng nhôm. D. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến đồng miếng, miếng chì.
- Câu 8: Quả bóng bay dù buộc chặt để vài ngày sau vẫn bị xẹp vì: A. Khi mới thổi không khí nóng sau đó lạnh dần nên co lại. B. Các phân tử không khí rất nhỏ và chuyển động không ngừng nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài. C. Giữa các phân tử của vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui ra ngoài qua các khoảng cách đó. D. Cả hai nguyên nhân ghi ở câu B và C. Câu 9: Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt có thể xảy ra: A. Chỉ ở chất lỏng. B. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. C. Chỉ ở chất rắn và chất lỏng D. Ở cả chất lỏng, chất rắn và chất khí. Câu 10: Phát biểu nào dưới đây về máy cơ đơn giản là đúng ? A.Các máy cơ đơn giản đều không cho lợi về công. B.Các máy cơ đơn giản chỉ cho lợi về lực. C.Các máy cơ đơn giản luôn bị thiệt về đường đi. D.Các máy cơ đơn giản cho lợi cả về lực và đường đi. II - Phần tự luận: (7 điểm) Câu11: Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200 (J/kg.k). Hãy cho biết con số 4200 (J/kg.k) có ý nghĩa gì? Câu12: Một ấm nước bằng đồng có khối lượng 1kg chứa 3 lít ( 3kg) nước ở 200C. Muốn đun sôi ấm nước này cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu? (cho biết nhiệt dung riêng của đồng là 380J/kg.k)
- ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I - Phần trắc nghiệm (5 điểm) Mỗi câu chọn đúng cho (0,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án đúng B A B A C B B B D A II - Phần điền khuyết và tự luận (5 điểm) Câu11: giải thích đúng (1 điểm) Con số 4200 (J/kg.k) nghĩa là muốn làm cho 1kg nước nóng thêm lên 10C thì cần truyền cho nước một nhiệt lượng 4200J. Câu12: trình bày đúng (4điểm) Cho biết: Giải m1 = 1kg + Nhiệt lượng cần cung cấp cho ấm (đồng) tăng từ 200C - 1000C là: m2 = 3kg ADCT: Q1 = m1.c2.(t2 - t1) 1điểm t1 = 200C = 1.380.80 = 30400J t2 = 1000C + Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước tăng từ 200C - 1000C là: C1 = 380(J/kg.k) ADCT: Q2 = m2.c2.(t2 - t1) 1 điểm C2 = 4200(J/kg.k) = 3.4200.80 = 1008000J + Nhiệt lượng cần để đun sôi nước là: Q=? Qt = Qth = Q1 + Q2 2 điểm = 30400 + 1008000 = 1038400J = 1038,4 (kJ)
- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học: 2012 - 2013 Môn : Vật lí 8 (Đề 1) Thời gian làm bài 45 phút (không kể giao đề) Câu 1 ( 2đ) a) Nêu những kết luận về cấu tạo chất ? b) Chất khí nhẹ hơn chất lỏng , vậy sao trong nước ở ao , hồ …lại có không khí ? Câu 2 ( 1đ) Kể tên các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật ? Câu 3 (3đ) a) Định nghĩa nhiệt lượng ? b) Khi rót nước sôi vào ly thuỷ tinh một cách đột ngột ,có thể làm chiếc ly bị nức (vỡ).Tại sao ? Câu 4 (4đ) Đun nóng một quả cầu bằng đồng có khối lượng 0,5kg đến 1000C rồi thả vào xoong nhôm có khối lượng 0,4 kg chứa nước 1,5 lít nước , sau đó thả có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 600C a) vật nào toả nhiệt , vật nào thu nhiệt ? b) Tính nhiệt lượng vật thu vào là bao nhiêu ? c) Tính nhiệt độ ban đầu của nước ? (Biết nhiệt dung riêng của đồng , của nhôm và của nước lần lượt là :380 J/Kg.K ; 880 J/Kg.K ; 4200 J/Kg.K và bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường )
- HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM: Môn : Vật lý 8 (Đề 1) Năm học 2012-2013 Câu 1 (2đ) a) kết luận về cấu tạo chất +Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử ,phân tử ; giữa chúng có khoảng cách 0.25đ + Các nguyên tử , phân tử luôn chuyển động không ngừng 0,25đ + Nhiệt độ vật càng cao , các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh 0,25đ b) + Các phân tử khí luôn chuyển động theo mọi hướng 0,5đ + Các phân tử nước luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách 0,5đ + Do đó không khí có thể hoà lẫn vào trong nước 0,25đ Câu 2 (1đ) a) hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật + thực hiện công 0,5đ +truyền nhiệt 0,5đ Câu 3 (3đ) a) Định nghĩa nhiệt lượng 1đ b) + thành ly bên trong được làm nóng , nở ra 0,75đ + chất thuỷ tinh dẫn nhiệt kém , thành ly bên ngoài bình thường 0,75đ + thành ly bên trong và bên ngoài nở thêm vì nhiệt khác nhau , nên gây nức (vỡ) 0,5đ Câu 4 (4đ) a) + vật thu nhiệt : nước và xoong 0,5đ + vật toả nhiệt : quả cầu đồng 0,5đ b) theo phương trình cân băng nhiệt : Qthu = Q toả 0,5đ 0 + Nhiệt lượng do quả cầu toả ra : Qtoả = m1C1. ∆t 0,5đ = 0,5.380.40 = 7600 (J) 0,75đ + Vậy xoong và nước thu được một nhiệt lượng là : Qthu = Qtoả = 7600 J 0,25đ c) độ tăng nhiệt độ của quả cầu là Qthu ∆t0 = 0,25đ m2 c2 m3 c3 7600 0 = 1,1 C 0,5đ 1,5.4200 0,4.880 + nhiệt độ ban đầu của nước : t0 = t - ∆t0 = 60 – 1,1 = 58,90C 0,25đ
- ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II Năm học: 2012 - 2013 Môn : Vật lí 8 ( Đề 2) Thời gian làm bài 45 phút (không kể giao đề) Câu 1 (3đ) a) Định nghĩa nhiệt lượng ? b) Khi rót nước sôi vào ly thuỷ tinh một cách đột ngột ,có thể làm chiếc ly bị nứt (vỡ).Tại sao ? Câu 2 ( 2đ) a) Nêu những kết luận về cấu tạo chất ? b) Chất khí nhẹ hơn chất lỏng , vậy sao trong nước ở ao , hồ …lại có không khí ? Câu 3 ( 1đ) Kể tên các cách làm biến đổi nhiệt năng của vật ? Câu 4 (4đ) Đun nóng một quả cầu bằng đồng có khối lượng 1kg đến 1000C rồi thả vào xoong nhôm có khối lượng 0,5 kg chứa nước 2 lít nước , sau đó thả có sự cân bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước là 600C a) vật nào toả nhiệt , vật nào thu nhiệt ? b) Tính nhiệt lượng vật thu vào là bao nhiêu ? c) Tính nhiệt độ ban đầu của nước ? (Biết nhiệt dung riêng của đồng , của nhôm và của nước lần lượt là :380 J/Kg.K ; 880 J/Kg.K ; 4200 J/Kg.K và bỏ qua sự mất nhiệt ra môi trường )
- HƯỚNG DẪN CHẤM & BIỂU ĐIỂM: Môn : Vật lý 8 Năm học 2012-2013( Đề 2) Câu 1 (3đ) a) Định nghĩa nhiệt lượng 1đ b) + thành ly bên trong được làm nóng , nở ra 0,75đ + chất thuỷ tinh dẫn nhiệt kém , thành ly bên ngoài bình thường 0,75đ + thành ly bên trong và bên ngoài nở thêm vì nhiệt khác nhau , nên gây nức (vỡ) 0,5đ Câu 2 (2đ) a) kết luận về cấu tạo chất +Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử ,phân tử ; giữa chúng có khoảng cách 0.25đ + Các nguyên tử , phân tử luôn chuyển động không ngừng 0,25đ + Nhiệt độ vật càng cao , các nguyên tử , phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh 0,25đ b) + Các phân tử khí luôn chuyển động theo mọi hướng 0,5đ + Các phân tử nước luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách 0,5đ + Do đó không khí có thể hoà lẫn vào trong nước 0,25đ Câu 3 (1đ) a) hai cách làm biến đổi nhiệt năng của vật + thực hiện công 0,5đ +truyền nhiệt 0,5đ Câu 4 (4đ) a) + vật thu nhiệt : nước và xoong 0,5đ + vật toả nhiệt : quả cầu đồng 0,5đ b) theo phương trình cân băng nhiệt : Qthu = Q toả 0,5đ + Nhiệt lượng do quả cầu toả ra : Qtoả = m1C1. ∆t0 0,5đ = 1.380.40 = 15200 (J) 0,75đ + Vậy xoong và nước thu được một nhiệt lượng là : Qthu = Qtoả = 15200 J 0,25đ c) độ tăng nhiệt độ của quả cầu là Qthu ∆t0 = 0,25đ m2 c2 m3 c3 15200 = =1,70C 0,5đ 2.4200 0,5.880 + nhiệt độ ban đầu của nước : t0 = t - ∆t0 = 60 – 1,7 = 58,30C 0,25đ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra chất lượng HK2 môn Toán 9 năm 2016-2017 Trường THPT chuyên Hà Nội – Amsterdam
1 p | 152 | 8
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Phong, Nam Định
8 p | 5 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Mỹ, Nam Định
7 p | 4 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trực Tuấn, Nam Định
4 p | 5 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trực Đạo, Nam Định
7 p | 4 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Đồng, Nam Định
8 p | 6 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Thị trấn Cổ Lễ, Nam Định
7 p | 5 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Lợi, Nam Định
6 p | 6 | 3
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trực Tuấn, Nam Định
7 p | 4 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 8 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Lương, Nam Định
14 p | 4 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Phong, Nam Định
11 p | 5 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Lộc, Nam Định
6 p | 4 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Yên Khang, Nam Định
6 p | 6 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Việt Hùng, Nam Định
5 p | 4 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Đào Sư Tích, Nam Định
9 p | 2 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trực Thuận, Nam Định
5 p | 3 | 2
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Trực Cường, Nam Định
5 p | 4 | 1
-
Đề kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Nam Thắng, Nam Định
6 p | 5 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn