Sinh viên nộp lại đề thi
Trang 1/6
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - LUẬT BỘ MÔN: NGUYÊN KẾ TOÁN
KIỂM TRA CUỐI KỲ
PHẦN ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM.
Số câu đúng:………….ĐIỂM……......
A. THÔNG TIN SINH VIÊN
1. Họ và tên sinh viên
……………………………………………
2. Mã số sinh viên………………………
B. CÁN BỘ COI THI CHẤM THI
1. Cán bộ coi thi
…………………………………………..
2. Cán bộ chấm thi
…………………………………………..
Lưu ý: Sinh viên tô các chữ a, b, c và d tương ứng với các phương án trắc nghiệm mà sinh viên cho là đúng nhất.
PHẦN ĐỀ THI. Thời gian làm bài: 60 phút
Câu 1. Đối tượng của kế toán là:
a. Tài sản, nguồn vốn hình thành tài sản và sự vận động của chúng
b. Tình hình thị trường
c. Tình hình thực hiện kỷ luật lao động
d. Tình hình cạnh tranh
Câu 2. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào ghi Nợ tài khoản chi phí.
a. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu mua vào
b. Mua nguyên vật liệu chưa thanh toán
c. Trả tiền thuê văn phòng trong tháng.
d. Chi tiền mặt trả nợ người bán
Câu 3. Vào cuối kỳ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính, để kiểm tra số liệu ghi chép trên sổ, kế toán lập.
a. Bảng cân đối tài sản
b. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Bảng cân đối tài khoản
d. Các sổ chi tiết tài khoản
Câu 4. Thông tin về chi phí bán hàng được cung cấp bởi các báo cáo tài chính sau:
a. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
b. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c. Bảng cân đối kế toán
d. Bảng cân đối kế toán và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Câu 5. Bán hàng chưa chưa thu tiền. Lô hàng có giá vốn là 100 triệu đồng, giá bán chưa thuế GTGT là 90 triệu
đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Nghiệp vụ này tác động đến các khoản mục trên bảng cân đối kế toán như thế
nào:
a. 1 tài sản tăng, 1 tài sản giảm, 1 nguồn vốn tăng, 1 nguồn vốn giảm
b. 3 tài sản tăng, 1 nguồn vốn giảm
c. 1 tài sản tăng, 3 nguồn vốn tăng
d. 2 tài sản tăng, 2 nguồn vốn tăng
K20 Ca 4
Sinh viên nộp lại đề thi
Trang 2/6
Câu 6. Công ty Số Đỏ mua xe ô tô về để bán (chưa bán). Giá trị chiếc xe ô tô được kế toán công ty Số Đỏ phản
ánh:
a. Ghi tăng giá trị hàng tồn kho
b. Ghi tăng chi phí khác
c. Ghi tăng nguyên giá TSCĐ
d. Ghi tăng giá vốn hàng bán
Câu 7. Để thông tin kế toán có thể so sánh được thì khi tính giá đối tượng kế toán cần tuân thủ nguyên tắc:
a. Kịp thời
b. Thận trọng
c. Nhất quán
d. Phù hợp
Câu 8. Phương pháp kế toán nhằm tiến hành kiểm tra thực tế thông qua việc cân đong, đo đếm, kiểm nhận đối
chiếu nhằm xác định số lượng và giá trị của tài sản tại đơn vị là:
a. Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép
b. Phương pháp kiểm kê
c. Phương pháp chứng từ kế toán
d. Phương pháp tính giá thành
Câu 9. Tại doanh nghiệp có các số liệu sau trong tháng 10/N
TK 621: 500.000.000đ; TK 622: 220.000.000đ; TK 627: 160.000.000đ; TK 642: 280.000.000đ. Sản xuất nhập kho
5.000 sản phẩm (sp), số dư đầu kỳ, cuối kỳ TK 154 lần lượt là 50.000.000đ và 20.000.000đ. Giá thành đơn vị của
sản phẩm là:
a. 176.000đ/sp
b. 182.000đ/sp
c. 237.000đ/sp
d. 175.000đ/sp
Câu 10. Tồn kho vật liệu đầu kỳ 4.000kg x 5.000đ/kg. Nhập kho giá chưa thuế 6.000kg x 6.000đ/kg, Thuế suất
thuế GTGT 10% (được khấu trừ). Chi phí bốc vác giá chưa thuế 500đ/kg, thuế GTGT 5% (được khấu trừ). Vậy
đơn giá bình quân vật liệu xuất kho là:
a. 5.600 đ
b. 7.100 đ
c. 5.900 đ
d. 6.260 đ
Câu 11. Chọn câu sai trong các câu sau đây về mục đích sử dụng của thông tin kế toán:
a. Giúp cho doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng
b. Kiểm soát được các hợp đồng đã ký kết
c. Giúp cho doanh nghiệp đi vay n
d. Cung cấp thông tin kinh tế, tài chính về đơn vị kế toán.
Câu 12. Mua nguyên vật liệu, giá chưa thuế 3.000 kg x 15.000 đ/kg, thuế suất thuế GTGT 10% (được khấu trừ).
Chi phí vận chuyển 300.000 đ. Trong kỳ, xuất kho 4.000kg để sử dụng, NVL xuất kho tính theo phương pháp
bình quân gia quyền. Giá trị NVL tồn kho đầu kỳ là 2.000kg, 16.000 đ/kg. Vậy giá trị NVL tồn kho cuối kỳ là:
a. 15.100.000 đ
b. 15.460.000 đ
c. 16.300.000 đ
d. 16.000.000 đ
Sinh viên nộp lại đề thi
Trang 3/6
Câu 13. Hóa đơn GTGT hàng bán chưa thu tiền là chứng từ thuộc nhóm chỉ tiêu kinh tế nào:
a. Hàng tồn kho
b. Tiền tệ
c. TSCĐ
d. Bán hàng
Câu 14. Công ty A có tình hình tài sản và nguồn vốn đầu kỳ như sau: tài sản= 2.000 triệu đồng; nợ phải trả bằng
¼ tài sản. Trong kỳ, tài sản giảm ¼, nợ phải trả tăng gấp đôi. Vốn chủ sở hữu cuối kỳ là:
a. 400 triệu đồng
b. 1.050 triệu đồng
c. 1.000 triệu đồng
d. 500 triệu đồng
Câu 15. Điền từ thích hợp vào dấu ... trong cụm từ sau: “Chứng từ là căn cứ pháp lý để ..... ”
a. Lập báo cáo tài chính
b. Công bố thông tin
c. Ghi sổ kế toán
d. Lập dự toán
Câu 16. Nội dung nào sau đây không bắt buộc phải có trên chứng từ:
a. Tên và số hiệu chứng từ
b. Tên ngân hàng giao dịch
c. Ngày, tháng, năm lập chứng từ
d. Nội dung nghiệp vụ kinh tế – tài chính phát sinh
Câu 17. Khoản nào sau đây không được phản ánh trên bảng cân đối kế toán
a. Số lượng vật liệu tồn kho
b. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
c. Giá trị phải thu khách hàng cuối kỳ
d. Giá trị tiền tồn cuối kỳ
Câu 18. Tại một doanh nghiệp sản xuất một loại sản phẩm, có tài liệu sau:
1.Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 150.000.000đ
2. Tiền lương phải trả trong tháng là 160.000.000đ, trong đó: tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất
130.000.000đ; nhân viên quản lý phân xưởng 30.000.000đ.
3. Trích các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí là 37.600.000đ
4. Khấu hao TSCĐ sử dụng ở phân xưởng 45.000.000đ
5. Chi phí khác bằng tiền ở phân xưởng 12.000.000đ.
Biết chi phí sản xuất dở dang đầu tháng và cuối tháng lần lượt là 5.000.000đ và 7.000.000đ
Hỏi tổng giá thành sản phẩm là bao nhiêu?
a. 416.600.000đ
b. 404.600.000đ
c. 409.600.000đ
d. 402.600.000đ
Câu 19. Các thông tin nào sau đây được xem là có liên quan đến Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
a. Doanh thu, chi phí và lợi nhuận
b. Dòng tiền thu, dòng tiền chi
c. Tài sản và nguồn vốn
d. Chính sách kế toán
Sinh viên nộp lại đề thi
Trang 4/6
Câu 20. Căn cứ để lập bảng cân đối kế toán là:
a. Số dư từ tài khoản loại 1 đến 4
b. Số dư từ tài khoản loại 4 đến 9
c. Số dư từ tài khoản loại 5 đến 9
d. Số dư từ tài khoản loại 1 đến 9
Câu 21. Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính giá xuất hàng tồn kho theo
phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn (bình quân sau mỗi lần nhập), có tình hình về hàng hóa trong tháng
10 như sau:
Tồn đầu kỳ: 10.000 kg, đơn giá 50.000 đ /kg
Nhập kho trong kỳ: 10.000 kg, đơn giá nhập 52.000 đ /kg
Xuất bán trong kỳ 14.000 kg, đơn giá bán 80.000 đ /kg (chưa gồm thuế GTGT 10%)
Giá vốn hàng bán là:
a. 1.120.000.000 đ
b. 720.000.000 đ
c. 708.000.000 đ
d. 714.000.000 đ
Câu 22. Các khoản được tính vào giá trị hàng nhập kho khi mua là
a. Chi phí vận chuyển hàng theo hợp đồng bên mua chịu
b. Thuế GTGT được khấu trừ
c. Chiết khấu thanh toán cho bên mua được hưởng
d. Chi phí vận chuyển hàng theo hợp đồng bên bán chịu
u 23. Văn phòng tư vấn luật gia A bắt đầu năm tài chính với tổng tài sản là 120 triệu đồng; nợ phải trả là 70
triệu đồng và vốn chủ sở hữu là 50 triệu đồng. Trong năm, doanh thu của văn phòng là 110 triệu đồng; chi phí
hoạt động là 30 triệu đồng. Luật gia A cũng đầu tư vào văn phòng là 20 triệu đồng và sau đó đã rút bớt 60 triệu
đồng để chi dùng cá nhân. Vốn chủ sở hữu của văn phòng tư vấn vào cuối năm là bao nhiêu?
a. 120 triệu đồng
b. 160 triệu đồng
c. 90 triệu đồng
d. 130 triệu đồng
Câu 24. Tính giá các đối tượng kế toán là việc:
a. Ghi nhận theo giá thị trường cho các đối tượng kế toán khi lập báo cáo tài chính
b. Ghi nhận theo giá thỏa thuận
c. Xác định giá trị của các đối tượng kế toán phù hợp với các nguyên tắc và quy định được nhà nước ban hành
d. Ghi nhận giá trị của đối tượng kế toán trên các sổ kế toán
Câu 25. Nguồn hình thành nên tài sản là:
a. Nợ phải trả, doanh thu và chi phí
b. Nợ phải trả dài hạn
c. Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
d. Nợ phải trả ngắn hạn
Câu 26. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu
trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải:
a. Hủy bỏ
b. Lập chứng từ khác thay thế
c. Trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ
d. Tự sửa chữa
Sinh viên nộp lại đề thi
Trang 5/6
Câu 27. Các tài khoản nào được sử dụng để tập hợp chi phí và kết chuyển khi tính giá thành sản phẩm?
a. TK 641, 642,154
b. TK 242, TK 335
c. TK 621, 622, 627, 641, 642, 154
d. TK 621, 622, 627, 154
Câu 28. Tiền lương phải trả cho công nhân viên trong doanh nghiệp ghi nhận là:
a. Chi phí nhân công trực tiếp
b. Tùy theo từng trường hợp
c. Chi phí sản xuất chung
d. Chi phí bán hàng
Câu 29. Tình hình tài sản tại một doanh nghiệp đầu kỳ như sau:
Tiền mặt: 15.000.000 đ; Phải trả người bán: 15.000.000 đ; Phải thu khác: 1.500.000 đ; Khách hàng ứng trước tiền
hàng: 20.000.000 đ; TSCĐ hữu hình: 40.000.000 đ; Hao mòn TSCĐ hữu hình: 3.000.000 đ; Tạm ứng: 10.000.000
đ. Tổng tài sản của doanh nghiệp :
a. 83.500.000 đ
b. 63.500.000 đ
c. 63.000.000 đ
d. 61.500.000 đ
Câu 30. Ứng trước tiền cho người bán được định khoản là:
a. Ghi nợ tài khoản tiền, có tài khoản phải thu
b. Ghi nợ tài khoản phải trả, có tài khoản tiền
c. Ghi nợ tài khoản phải thu, có tài khoản tiền
d. Ghi nợ tài khoản tiền, có tài khoản phải trả
Câu 31. Đặc điểm nào sau đây không phải của Tài khoản 214 - “ Hao mòn lũy kế tài sản cố định”
a. Là tài khoản Tài sản, có số dư bên Nợ
b. Tăng ghi có
c. Trên BCĐKT được trình bày bên Tài sản và ghi âm
d. Là tài khoản điều chỉnh giảm nguyên giá tài sản cố định
Câu 32. Số liệu trên các tài khoản nào sau đây được sử dụng để lập Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
a. Thông tin trên các tài khoản loại 1, 2
b. Thông tin trên các tài khoản loại 5,6,7,8, 9
c. Thông tin trên các tài khoản loại 1, 2, 3, 4
d. Thông tin trên các tài khoản loại 5,6,7,8
Câu 33. Thước đo chủ yếu của báo cáo kế toán là:
a. Tiền tệ
b. Thời gian lao động, tiền tệ và hiện vật
c. Hiện vật
d. Thời gian lao động
Câu 34. Sự ghi nhận chi phí tạo ra doanh thu vào cùng kỳ kế toán ghi nhận doanh thu là vận dụng nguyên tắc kế
toán nào?
a. Nguyên tắc phù hợp
b. Nguyên tắc nhất quán
c. Nguyên tắc trọng yếu
d. Nguyên tắc giá gốc