ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA 6 HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2019 – 2020 I. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp TC Chủ đề/ Nội dung Vận dụng cao

TNKQ TL TL TNKQ TL

Trái Đất 40% ≈ 4 điểm TNKQ - Đường kinh tuyến trên Địa cầu. - Hệ thống kinh, vĩ tuyến.

TL - Xác định các đối tượng địa lí trên quả Địa Cầu.

1 câu 3 điểm 3 4 đ

1 câu 0,5 điểm - Ý nghĩa của kí hiệu bản đồ. Số câu Số điểm Bản đồ địa lí 60% ≈ 6 điểm - Xác định tọa độ địa lí một điểm lệ

1 câu 0,5 điểm - Ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ. - Tỉ bản đồ. - Kí hiệu bản đồ. - Tính khoảng cách ngoài thực địa. - Xác định phương hướng trên bản đồ.

Số câu Số điểm 3 câu 1.5 điểm 2 câu 1,5 điểm 2 câu 1 điểm 1 câu 2 điểm

8 6 đ 11 10 đ 5 câu 2,5 điểm 2 câu 1,0 điểm 1 câu 2 điểm 2 câu 015 điểm 1 câu 3điểm TSC TSĐ

II. ĐỀ KIỂM TRA

I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý trả lời đúng nhất

Câu 1. Đường nối liền hai điểm cực Bắc và điểm cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu là những đường B. đường kinh tuyến. D. đường chí tuyến bắc.

A. đường vĩ tuyến. C. đường xích đạo. Câu 2. Dựa vào tỉ lệ bản đồ, chúng ta có thể biết được A. kích thướt thu nhỏ của đối tượng địa lí trên bản đồ. B. khoảng cách trên bản đồ và khoảng cách ngoài thực địa. C. khoảng cách thu nhỏ của đối tượng địa lí ngoài thực địa. D. khoảng cách trên bản đồ thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thướt thực của chúng trên thực địa.

B. 1: 500.000. D. 1 : 5.000.000.

Câu 3. Bản đồ nào sau đây là bản đồ có tỉ lệ lớn nhất? A. 1 : 7.500. C. 1 : 700.000. Câu 4. Ý nào sau đây không đúng về tỉ lệ số trên bản đồ? A. Là một phân số luôn có tử số là 1. B. Mẫu số càng lớn thì tỷ lệ bản đồ càng nhỏ. C. Mẫu số càng nhỏ thì tỷ lệ bản đồ càng lớn. D. Bản đồ có mẫu số lớn, tỷ lệ bản đồ càng nhỏ, đối tượng địa lí thể hiện càng chi tiết. Câu 5. Các kí hiệu nào sau đây được kí hiệu bằng đường? A. Ranh giới quốc gia, ranh giới tỉnh. B. Ranh giới quốc gia, đường ôtô, ranh giới tỉnh. C. Vùng trồng lúa, ranh giới quốc gia, ranh giới tỉnh. D. Rừng phòng hộ, vùng nông lâm nông kết hợp, vùng trồng cây công nghiệp. Câu 6. Nếu cách 100 ta vẽ một đường kinh tuyến, thì ta có tất cả bao nhiêu đường

kinh tuyến trên quả Địa Cầu. A. 36 đường kinh tuyến. B. 3 000 đường kinh tuyến. C. 3 600 đường kinh tuyến. D. 4 000 đường kinh tuyến. Câu 7. Tại sao khi sử dụng bản đồ, trước tiên chúng ta phải xem bảng chú giải? A. Ý nghĩa, nội dung của bản đồ địa lí. B. Biết được nội dung thể hiện trên bản đồ. C. Nội dung và ý nghĩa các kí hiệu dùng trên bản đồ. D. Biết được các kí hiệu được thể hiện trên bản đồ. Câu 8. Dựa vào số ghi tỉ lệ của các bản đồ sau đây: 1 : 2.000.000, cho biết 3 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa?

B. 50 km. D. 70 km.

Bắc ................

A. 60 km. C. 60 cm. Câu 9. Điền các phương hướng còn thiếu trong hình sau. . .............

Tây Đông

................. .........

Nam

II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1. Hãy vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và ghi trên đó: Cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, đường Kinh tuyến gốc, nửa cầu Bắc, nửa cầu Nam. (3 điểm)

Câu 2. Xác định tọa độ địa lí của các điểm sau (2 điểm)

III. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM I. TRẮC NGHIỆM: (5 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu ý trả lời đúng nhất.

8 A 7 C 5 B 1 B 6 A 4 D 3 A Câu Đáp án

2 D Mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Câu 9. Theo thứ tự từ trái qua phải: Tây Bắc, Đông Bắc, Đông Nam, Tây Nam. (Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm) II. TỰ LUẬN: ( 5 điểm) Câu 1. (3 điểm) Mỗi ý đúng đạt 0,5điểm. Câu 2. (2 điểm) Mỗi ý đúng 0,5 điểm. A (200Đ 100N) C (00 300N) B (300T 200B) D (400T 00)