PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I (NĂM HỌC 2012 – 2013) MÔN: Địa 7 (Thời gian 45 phút) Họ và tên GV ra đề: Bùi Thị Ngọc Lan Đơn vị : Trường THCS Nguyễn Huệ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1. ĐỊA LÍ7 NĂM HỌC 2012-2013.
Vận dụng
Hiểu
Biết
Thấp
TN
Cao Tổng TN
TN
TL
TN
TL
TL Biết nguyên nhân, hậu quả của bùng nổ dân số, biên pháp giải quyết. 1câu
Mức độ Chủ đề
Thành phần nhân văn của môi trường
2 câu 40% TSĐ= 4điểm
30%TSĐ= 3 điểm
TL Tính được mật độ dân số của 1 nước, khu vực 1câu 10% TSĐ= 1điểm
Hiểu và giải thích được mối quan hệ giữa vị trí, khí hậu với sự phân bố thực vật ở các môi trường địa lí, vấn đề cần quan tâm 4 câu
5câu 25% TSĐ = 2,5 điểm
20% TSĐ = 2điểm
Từ đặc điểm khí hậu của môi trường đới nóng liên hệ đến Việt Nam 1câu 5%TS Đ= 0,5 điểm
Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
2câu 35% TSĐ= 3,5 điểm
Căn cứ vào các chỉ tiêu xác định được nhóm nước trên thế giới 1câu
Hiểu và giải thích đặc điểm của thiên nhiên châu phi 1câu 30%TS Đ = 3 điểm
5% TSĐ= 0,5 điểm 3 câu TSĐ= 2 đ
1 câu 30% TSĐ = 3đ
5 câu 50% TSĐ = 5 đ
9câu 10 đ 100%
Tổng: Số câu: 9 Số điểm: 10- 100% B. NỘI DUNG ĐỀ. PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm) Khoanh tròn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu 1: Thực vật môi trường vùng núi thay đổi theo độ cao vì: A. Càng lên cao độ ẩm càng tăng B. Càng lên cao gió càng mạnh C. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm D. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng Câu 2: Nước ta nằm trong môi trường nào? A. Nhiệt đới B. xích đạo ẩm C. Hoang mạc D. Nhiệt đới gió mùa Câu 3: Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng: A. Từ vòng cực đến cực ở hai bán cầu B. Từ chí tuyến đến vòng cực ở hai bán cầu C. Từ xích đạo đến vòng cực ở hai bán cầu D. Từ xích đạo đến chí tuyến ở hai bán cầu Câu 4: Theo các chỉ tiêu phân loại nhóm nước thì Việt Nam nằm trong : A. Nhóm nước đang phát triển B. Nhóm nước phát triển C. Nhóm nước công nghiệp D. Nhóm nước chậm phát triển Câu 5: “ Rừng rậm xanh quanh năm” là loại rừng chính thuộc: A. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường nhiệt đới C. Môi trường Xích đạo ẩm D. Môi trường hoang mạc
Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng là do: A. Tác động của con người B. Biến động của khí hậu toàn cầu B. Khai thác dầu khí D. Hiện tượng cát lấn PHẦN II/ TỰ LUẬN : 7điểm Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu châu Phi và giải thích tại sao châu Phi có đặc điểm khí hậu như vậy? ( 3điểm ) Câu 2: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết . ( 3 điểm). Câu 3: Tính mật độ dân số của châu Phi. Biết số dân châu Phi năm 2001 là 818 triệu người và diện tích là 30 triệu km2. ( 1 điểm )
Người ra đề: Người duyệt
Bùi Thị Ngọc Lan
--------------------------------------------------------------------------- ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM (4điểm) 5 3 C B 1 C 2 A 4 A 6 A
0,75 đ
PHẦN II/ TỰ LUẬN (7điểm Câu 1: ( 3 điểm ) * Đặc điểm: Châu Phi có khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới. 0,5 đ * Giải thích: - Là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến. o,75 đ- - Là châu lục khô vì: + Là lục địa hình khối, kích thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ nên ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền. + Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến. 0,5 đ + Ven biển châu Phi có các dòng biển lạnh chảy qua. 0,5 Câu 2: ( 3 điểm ) - Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm lên đến 2,1% ( 0,75 đ) * Nguyên nhân: Nêu đúng 3 nguyên nhân ( mỗi nguyên nhân 0,25 đ ) * Hậu quả: vượt khả năng giải quyết các vấn đề: ăn, mặc, ở…. 0,5 đ * Hướng giải quyết: - Phát triển giáo dục, kinh tế- xã hội 0,5 đ
- Chính sách dân số hợp lí, giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên. 0,5 đ Câu 3: ( 1 điểm ) - Trình bày đúng cách tính 0,5 đ - Tính đúng MDDS của châu Phi: 27 người/ km2 0,5 đ
KIỂM TRA HỌC KỲ I MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài: 45 phút
Họ và tên …………………………………….. Lớp ………………. I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu ý trả lời em cho là đúng: Câu 1: Thực vật môi trường vùng núi thay đổi theo độ cao vì: A. Càng lên cao độ ẩm càng tăng B. Càng lên cao gió càng mạnh C. Càng lên cao nhiệt độ càng giảm D. Càng lên cao nhiệt độ càng tăng Câu 2: Nước ta nằm trong môi trường nào? A. Nhiệt đới B. Xích đạo ẩm C. Hoang mạc D. Ôn đới Câu 3: Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng: A. Từ vòng cực đến cực ở hai bán cầu B. Từ chí tuyến đến vòng cực ở hai bán cầu C. Từ xích đạo đến vòng cực ở hai bán cầu D. Từ xích đạo đến chí tuyến ở hai bán cầu Câu 4: Theo các chỉ tiêu phân loại nhóm nước thì Việt Nam nằm trong : A. Nhóm nước đang phát triển B. Nhóm nước phát triển C. Nhóm nước công nghiệp D. Nhóm nước chậm phát triển Câu 5: “ Rừng rậm xanh quanh năm” là loại rừng chính thuộc: A. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường nhiệt đới C. Môi trường Xích đạo ẩm D. Môi trường hoang mạc Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng là do: A. Tác động của con người B. Biến động của khí hậu toàn cầu B. Khai thác dầu khí D. Hiện tượng cát lấn PHẦN II/ TỰ LUẬN : 7điểm Câu 1: Nêu đặc điểm khí hậu châu Phi và giải thích tại sao châu Phi có đặc điểm khí hậu như vậy? ( 3điểm ) Câu 2: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và hướng giải quyết . ( 3 điểm). Câu 3: Tính mật độ dân số của châu Phi. Biết số dân châu Phi năm 2001 là 818 triệu người và diện tích là 30 triệu km2. ( 1 điểm )
Bài làm
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm)Mỗi ý HS khoanh đúng ý trả lời 1 câu được 0,5 điểm theo bảng
1 C 2 A 3 B 4 A 5 C 6 A
0,75 đ
PHẦN II/ TỰ LUẬN (7điểm Câu 1: ( 3 điểm ) * Đặc điểm: Châu Phi có khí hậu nóng, khô bậc nhất thế giới. 0,5 đ * Giải thích: - Là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến. o,75 đ- - Là châu lục khô vì: + Là lục địa hình khối, kích thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ nên ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền. + Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến. 0,5 đ + Ven biển châu Phi có các dòng biển lạnh chảy qua. 0,5 Câu 2: ( 3 điểm ) - Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm lên đến 2,1% ( 0,75 đ) * Nguyên nhân: Nêu đúng 3 nguyên nhân ( mỗi nguyên nhân 0,25 đ ) * Hậu quả: vượt khả năng giải quyết các vấn đề: ăn, mặc, ở…. 0,5 đ * Hướng giải quyết: - Phát triển giáo dục, kinh tế- xã hội 0,5 đ - Chính sách dân số hợp lí, giảm tỉ lệ gia tăng tự nhiên. 0,5 đ Câu 3: ( 1 điểm ) - Trình bày đúng cách tính 0,5 đ - Tính đúng MĐDS của châu Phi: 27 người/ km2 0,5 đ
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I . ĐỊA LÍ7 NĂM HỌC 2012-2013.
Vận d
Biết
Hiểu
Thấp
TN
TN
Mức độ Chủ đề
TN
TN
TL
TL Biết nguyên nhân, hậu quả của bùng nổ dân số, biên pháp giải quyết. 1câu
TL Tính được mật độ dân số của 1 nước, khu vực 1câu
30%TSĐ= 3 điểm
10% TSĐ= 1điểm
Thành phần nhân văn của môi trường
Từ đặc điểm khí hậu của môi trường đới nóng liên hệ đến Việt Nam 1câu
Hiểu và giải thích được mối quan hệ giữa vị trí, khí hậu với sự phân bố thực vật ở các môi trường địa lí, vấn đề cần quan tâm 4 câu 20% TSĐ = 2điểm
Thiên nhiên và con người ở các châu lục
5%TSĐ= 0,5 điểm Căn cứ vào các chỉ tiêu xác định được nhóm nước trên thế giới 1câu
Hiểu và giải thích đặc điểm của thiên nhiên châu phi 1câu
Các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người
30%TS Đ = 3 điểm
1 câu 30% TSĐ = 3đ
5 câu 50% TSĐ = 5 đ
5% TSĐ= 0,5 điểm 3 câu TSĐ= 2 đ
Tổng: Số câu: 9 Số điểm: 10- 100%
Môn :
ĐỊA
Lớp :
7
Người ra đề : Đơn vị : Nguyễn Văn Hoa THCS Nguyễn Trãi
A. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề kiến thức
TL
Thông hiểu KQ
Vận dụng TL KQ
TL
B3
Điểm
2
Nhận biết KQ Câu-Bài C4,C5 1
Câu-Bài
Điểm
Câu-Bài
C1,C2,C3 1.5
TỔNG Số câu Đ 3 3 3 1.5 2
B2
2.5 C6 0.5 2
2 B1
2.5 0.5
1 Thành phần nhân Văn môi trường Môi trường đới nóng Môi trường Ôn hoà Môi trường đới lạnh Châu Phi 2
Điểm Câu-Bài C8 Điểm Câu-Bài C7 Điểm
0.5 0.5
Số Câu-Bài
11 2 5 4
3.5 2.5 10 4 Điểm
TỔNG
B. NỘI DUNG ĐỀ Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 4 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm ) Câu 1: Hình thức sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn ở đới nóng được
tiến hành: A B C D
A B C D
Vùng đồi núi cao nguyên . Vùng đồng bằng khu vực nhiệt đới gió mùa. Trang trại đồn điền . Vùng đồng bằng trong đới ôn hoà .
A B C D
Hiện tượng lấn cát Biến động của khí hậu toàn cầu . Tác động cùa con người . Khai thác dầu khí
A Đông bắc Hoa kì B C D
Kinh tế chậm phát triển,đời sống nhân dân chậm cải thiện . Giải quyết được vấn đề lao động. Dân số tăng diện tích rừng giảm. Lương thực không đáp ứng đủ.
Nam á , Đông á Bắc á , Bắc mĩ Tây phi, Đông nam á
Câu 2: Nguyên nhân chủ yểu làm diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng : Câu 3: Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng làm cho: Câu 4: Những khu vực tập trung đông dân và có mật độ dân số cao nhất thế giới: Câu 5:
A B C D
Siêu đô thị là đô thị có số dân:
Trên 5 triệu dân Trên 6 triệu dân Trên 7 triệu dân Trên 8 triệu dân
Mưa a-xít là mưa có chứa một lượng a-xít tạo nên chủ yếu là từ: A B C D Phản ứng hoá học xãy ra trong không gian Chất ôdôn trong bầu khí quyển Khói xe và khói các nhà máy thải ra trong không khí Khí Cacbonic do sinh vật trên trái đất thải ra
A B C D
Hoang mạc Sa-ha-ra là một hoang mạc lớn thuộc: A B C D Nam phi Đông phi Bắc phi Tây phi
Câu 6: Câu 7: Câu 8: Cuộc sống ở đới lạnh sinh động , cây cối nở rộ, chim thú linh hoạt vào: Mùa thu Mùa xuân Mùa hạ Mùa đông Phần 2 : TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Bài 1 :
- Hãy cho biết sự khác nhau giữa băng trôi và băng sơn? (2điểm)
Bài 2:
- Gió tây ôn đới là loại gió như thế nào ? (2điểm)
- Sự gia tăng dân số quá nhanh, ảnh hưởng gì đến: Kinh tế, Văn hoá Xã hội ,Môi trường?(2điểm)
2 C 1 B 3 A 4 B 5 D 6 C 7 C 8 C
Bài 3: C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Phần 1 : ( _4 điểm ) Câu Ph.án đúng Phần 2 : ( 6 điểm ) Bài/câu Đáp án Bài 1 :
Điểm 1đ 1đ
1đ
- Băng trôi: ở cực Bắc, mặt biển BBD đóng một lớp băng dày đến 10m - Băng sơn: ở châu nam cực và đảo Grơn-len băng đóng thành khiêng Băng dày đến 1500m. - Gió tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên quanh năm từ 2 chí tuyến Về phía 2 cực . - Gió thổi theo hướng Tây nam-đông bắc ở nửa cầu bắc và theo hướng 1đ Tây bắc- đông nam ở nửa cầu nam. - Kinh tế - Văn hoá - Xã hội - Môi trường
0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ
Bài 2: Bài 3:
Thông hiểu
ĐỀ THI HỌC KÌ I. Năm học: 2012-2013 Môn: Địa lí Lớp : 7 Người ra đề : Võ Thị Hiếu. Đơn vị: THCS Nguyễn Trãi A.MA TRẬN ĐỀ : Chủ đề( Nội dung chương)
TL
Nhận biết TN TL TN TL TN
C5 0,5đ
Vận dụng TỔNG Số câu Điểm 7câu 3,5 đ
C4b 0,5đ C3b 0,5đ
Thành phần nhân văn của môi trường TSĐ = 3,5 đ
C4a 0,5đ C3a 0,5đ
Các kiểu môi trường TSĐ = 3,5 đ
C1a 1đ
5 câu 3,5 đ
C1b 1đ
Mức độ nhận thức Nội dung kiểm tra ( Theo chuẩn KT-KN) -Cách tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên và tính mật độ dân số. -Hậu quả của bùng nổ dân số và biện pháp khắc phục. -Biết được vị trí và đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa. -Những khó khăn và biện pháp khắc phục do khí hậu gây ra trong SX nông nghiệp. -Hiểu được sự phát triển thực vật ở các kiểu môi trường khí hậu.
C6 0,5đ C3 0,5đ C4 0,5đ
C2 0,5đ C1 0,5đ
Châu Phi TSĐ = 3 đ
C2a 1,5đ
2 câu 3 đ
-Nêu đặc điểm khí hậu Châu Phi . - Giải thích tại sao Châu Phi có đặc điểm khí hậu như vậy.
Số câu - Số điểm
TỔNG 10 đ
7 câu 5
C2b 1,5đ 3câu 2,5
4 câu 2,5
14 câu 10,0
THI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi : ĐỊA LÍ – Lớp : 7 Thời gian làm bài : 45 phút
Điểm
Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị
Trường THCS Nguyễn Trãi Họ và tên học sinh : Lớp : Số BD: Phòng : Ngày thi : / /
b. Môi trường xích đạo ẩm d. Môi trường hoang mạc
a. Môi trường nhiệt đới c. Môi trường nhiệt đới gió mùa
b.Môi trường nhiệt đới gió mùa.
b.Gió phơn Tây Nam . d.Gió Tây ôn đới .
a. Tây Á và Tây Nam Á c. Nam Á và Đông Nam Á.
b. Bắc Á và Đông Bắc Á d. Tây Á và Nam Á
b. 13,3 ‰
d. 1,33%
c. 1,33 ‰
Đề bài: A)TRẮC NGHIỆM:(3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái ở đầu ý trả lời em cho là đúng của các câu sau: Câu 1: Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc : Câu 2 : Đất Fe-ra-lít màu đỏ vàng được hình thành ở : a.Môi trường nhiệt đới. c.Môi trường xích đạo ẩm. d.Môi trường hoang mạc. Câu 3 : Đới ôn hòa nằm trong khu vực hoạt động của : a.Gió mùa. c.Gió mậu dịch. Câu 4 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực : Câu 5. Năm 2001 châu Á có tỷ lệ sinh là: 20,9 ‰, tỷ lệ tử là 7,6 ‰ . Vậy tỷ lệ gia tăng tự nhiên là bao nhiêu? a. 13,3% Câu 6. Môi trường xích đạo ẩm phân bố ở vĩ độ. a. 5˚N 10˚B b. 5˚B 5˚N c. 10˚N 5˚B d. 10˚N 10˚B B-T Ự LU ẬN: (7 Đi ểm) Câu 1 :(2 điểm) a. Hãy nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa ? b. Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra, trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp chủ yếu nào ? C âu 2: (3 điểm) a. Nêu đặc điểm khí hậu Châu Phi ? b. Giải thích tại sao Châu Phi có đặc điểm khí hậu như vậy? C âu 3 : (1điểm)
a. Em hãy cho biết hậu quả của sự bùng nổ dân số thế giới đối với các nước đang phát
triển?
b. Nêu biện pháp khắc phục . Câu 4. ( 1 điểm). a. Viết công thức tính mật độ dân số ? b. Tính mật độ dân số của Châu Phi. Cho biết:
Diện tích: 30 triệu km2. Dân số: 818 triệu người ( năm 2001 )
Bài làm
ĐÁP ÁN BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN: Điạ lí 7.
2 a
5 d
4 c
3 d
1 b
Câu Đáp án
6 b
A- TRẮC NGHIỆM:( 3 đ ) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm B TỰ LUẬN: Câu 1: (2 đ) * Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới gió mùa: - Nhiệt độ , lượng mưa thay đổi theo mùa gió. (0,5 đ) - Thời tiết diễn biến thất thường. (0,5 đ) * Biện pháp: - Phát triển thuỷ lợi, trồng cây che phủ đất. (0,5 đ) - Chú ý tính chặt chẽ mùa vụ. (0,25 đ) - Có những biện pháp phòng chống thiên tai, phòng trừ dịch bệnh (0,25 đ) Câu 2:(3 đ) * Đặc điểm khí hậu:
- Có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới (0,5 đ) - Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC (0,25 đ) - Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía 2 chí tuyến.(0,5 đ)
- Hình thành những hoang mạc lớn.(0,25 đ) * Giải thích: - Vị trí: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến(0,5 đ) - Hình khối khổng lồ, bờ biển rất ít cắt xẻ, ít vũng, vịnh(0,5 đ) - Chịu ảnh hưởng các dòng biển lạnh ven bờ. (0.5d) Câu 3: (1 đ) * Hậu quả: Tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội , môi trường, kìm hãm sự phát triển kinh tế –xã hội...(0,5 đ) * Biện pháp:
- Phải ngăn chặn kịp thời sự bùng nổ dân số. (0,25 đ) - Giảm tỉ lệ tăng dân số tự nhiên một cách hợp lý. (0,25 đ) Câu 4: (1 đ) *Viết công thức tính mật độ dân số: MĐDS = Số dân : diện tích (0,5đ) * Mật độ dân số: 818 triệu người : 30 triệu km2 = 27 người / km2 .(0,5 đ)
………………………………………………………
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (NĂM HỌC 2012 - 2013) Môn: Địa lí 7 (Thời gian: 45 phút)
Người ra đề: Nguyễn Văn Vĩnh
MA TRẬN ĐỀ ĐỊA LÝ 7- HỌC KỲ I
Chủ đề kiến thức
Nhận biết KQ TL Thông hiểu TL KQ Vận dụng KQ TL
- Dân số Câu C3 B1a TỔNG Số câu Đ 4
B1b C2 0,5 0,5 1,5 Đ 3,0
B2 C4 4 Câu
- Các môi trường địa lý
Đ 3,5
0,5 C1,C5 1,0 2,0 4 - Châu Phi Câu
0,5 B3a,b C6 0,5 2,5 B3c 0,5 Đ 3,5
5 5 2 12
Số câu
Đ 5,0 4,0 1,0 10,0 TỔNG
Họ và tên HS ……………………………………..
Lớp: ……..Trường THCS ……………………….
Số báo danh :
Phòng thi :
KIỂM TRA HỌC KỲ 1 2012-2013 MÔN: ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài : 45 phút Chữ ký của giám thị :
Chữ ký của giám khảo
Điểm :
I/TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý trả lời đúng của mỗi câu sau: 1. Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc: A MT nhiệt đới B MT nhiệt đới gió mùa C MT xích đạo ẩm D MT hoang mạc 2. Năm 2001 Châu Á có tỉ lệ sinh là 20,9%o, tỉ lệ tử là 7,6%o. Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên là: A 1,33% B 1,33%o C 13,3% D 13,3%o 3. Những khu vực tập trung đông dân và có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A Bắc Á, Bắc Mĩ B Tây Phi, Đông Nam Á C Nam Á, Đông Á D Tây và Trung Âu 4. Đất Fe- ra-lít màu đỏ vàng được hình thành ở : A. Môi trường nhiệt đới. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. C. Môi trường xích đạo ẩm. D. Môi trường hoang mạc. 5. Nguồn nước chính ở các ốc đảo trong hoang mạc giúp cho thực vật phát triển được là do: A Nước mưa B Nước ngầm C Nước hồ D Nước sông 6. Kệnh Xuy-ê có vai trò rất quan trọng đối với giao thông đường biển trên thế giới nối liền: A. Địa Trung Hải với Đại Tây Dương B. Địa Trung Hải với Ấn Độ Dương C. Địa Trung Hải với Biển Đỏ D. Địa Trung Hải với Biển Đen II/ TỰ LUẬN: (7 điểm) Bài 1: ( 2 điểm) Em hãy cho biết hậu quả của sự bùng nổ dân số thế giới đối với các nước đang phát triển? Nêu biện pháp khắc phục. Bài 2: (2 điểm) Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. Bài 3: (3 điểm) - Nêu đặc điểm khí hậu châu Phi và giải thích tại sao châu Phi có đặc điểm khí hậu như vậy? - Tính mật độ dân số châu Phi, cho biết diện tích là 30 triệu km2, số dân 818 triệu người vào năm 2001.
BÀI LÀM: ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
I. TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm )
Câu Đáp án 1 C 2 A 3 4 5 B A C 6 C
II. TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Bài 1: ( 2 điểm ) * Hậu quả: - Tạo sức ép lớn đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường. (0,75đ) - Kìm hãm sự phát triển KT-XH... (0,75đ) * Biện pháp : - Giảm tỉ lệ sinh 1 cách hợp lý (0,25đ) - Đẩy mạnh sự phát triển KT-XH (0,25đ)
Bài 2: ( 2 điểm ) * Nguyên nhân: (0,5đ) Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển. * Hậu quả: (1,5đ) + Tạo nên những trận mưa a-xít. (0,25đ) + Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên. (0,5đ) + Khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao,... (0,5đ) + Khí thải còn làm thủng tầng ô-zôn. (0,25đ) Bài 3: ( 3 điểm ) a. Đặc điểm khí hậu: (1,5đ) - Có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới
- Nhiệt độ trung bình năm trên 20oC - Lượng mưa tương đối ít và giảm dần về phía 2 chí tuyến.
b. Giải thích: (1đ) - Vị trí: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến - Ít chịu ảnh hưởng của biển … c. Mật độ dân số: (0,5đ) 818 triệu người : 30 triệu km2 = 27 người / km2
**************************************
Phòng GD&ĐT Đại Lộc Tr:THCS Phù Đổng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1
Môn : ĐỊA LÝ
Lớp : 7
THCS _Phù Đổng
Người ra đề : Hồ Công Nhật Đơn vị : A MA TRẬN ĐỀ Chủ đề kiến thức
Nhận biết KQ
TL
Thông hiểu TL KQ
Vận dụng KQ
TL
TỔNG Số câu Đ 2
1
Câu C1, C5 1 Điểm
C2
1
0,5
0,5
Câu Điểm
Chủ đề 1:Quần cư đô thị hoá, siêu đô thị Chủ đề 2: Môitrường nhiệt đới gió mùa Chủ đề 3 : Dân số
2
1
0,5
C6 0,5
1
Câu C3 Điểm Câu
B5- C8
2
2
1
Điểm Câu
Chủ đề 4: Môi trường xích đạo ẩm Chủ đề 5: Sự phân bố dân cư
B2- C7
1,5
1,5
2
Điểm Câu
Chủ đề 6. Môi trường đới ôn hoà
2,5
B13- C4, C9 2,5
1
Đ
Câu
Chủ đề 7: Môi trường hoang mạc.
B19- C10
1,5
1,5
Đ
5
3
2
10
Số câu
10
2
5
3
Đ
TỔNG B. NỘI DUNG ĐỀ. PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm) Khoanh tròn ý trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Siêu đô thị là: A . đô thị có số dân từ 8 triệu người trở lên C. thành phố có nhiều siêu đô thị B. nơi có nhiều đô thị D. tất cả các ý trên đều đúng Câu 2. Môi trường địa lý ở Đông Nam Á có sự biến đổi theo mùa: A. môi trường nhiệt đới gió mùa C. môi trường nhiệt đới B. môi trường đới nóng D. tất cả các ý trên đều đúng Câu 3. Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng dân số vượt quá: A.2,1% B. 21% C. 3,1% D. 31% Câu 4. Rừng lá rộng là kiểu rừng ở môi trường nào của đới ôn hoà :
Đ. 133%
A. Môi trường Ôn đới hải dương C. Môi trường Địa Trung Hải B. Môi trường Ôn đới lục địa D. Môi trường Ôn đới lạnh Câu 5 .Siêu đô thị có dân số cao nhất thế giới hiện nay năm (2000) là: A.Tô-ki-ô(Nhật) B.Niu-I-ooc( Hoa kỳ ) C.Bắc kinh(Trung Quốc) D.Luân đôn (Anh) Câu 6. Năm 2001 châu Á có tỷ lệ sinh là: 20,9%o tỷ lệ tử là 7,6%o . Hỏi tỷ lệ gia tăng tự nhiên là bao nhiêu? A. 1,33% B. 13,3% C. 20,9% PHẦN II. TỰ LUẬN (7điểm Câu 7: Tính mật độ dân số của năm 2001 theo bảng số liệu dưới đây? 1,5đ)
Tên nước
Việt Nam Trung Quốc In –đô-nê-xi -a Dân số (Triệu người) 78,7 1273,3 206,1
Diện tích(km2) 330991 9597000 1919000 Câu 8: Trình bày đặc điểm môi trường xích đạo ẩm (vị trí, khí hậu, thực động vật) (2đ) Câu 9: Tính chất trung gian của khí hậu và tính thất thường của thời tiết đới ôn hoà thể hiện như thế nào? (2đ) Câu 10: Nêu sự thích nghi của thực động vật ở môi trường hoang mạc? (1,5đ) ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
PHẦN I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm)
1 A 2 A 3 A 4 A 5 A 6 A
(1đ)
PHẦN II_TỰ LUẬN: ( 7đ ) Câu 7: Tính đúng mật độ dân số 3 nước, đủ đơn,vị sạch đẹp (0,5đ/phép tính đúng) -Việt Nam:: 237,8 người/km2 -Trung Quốc : 132,7người/km2 -In –đô-nê-xi -a: 107,47người/km2 Câu 8: Trình bày đủ đúng vị trí, khí hâụ, thực động vật (2đ) - Vị trí: nằm từ 50B đến 50N 0,5đ Khí hậu: nhiệt độ cao quanh năm, mưa nhiều quanh năm. độ ẩm lớn 0,5đ Thực vật: Rừng xanh quanh năm, cửa biển có rừng ngập mặn 0,5đ Động vật: đa dạng và phong phú. 0,5đ Câu 9: Nêu đúng tính chất trung gian (1đ): - Nhiệt độ không cao như đới nóng, nhưng không thấp như đới lạnh. Lượng mưa không ít như đới lạnh nhưng không nhiều như đới nóng. (1đ) Tính thất thường (1đ) - Nhiệt độ có khi tăng đột ngột, thời tiết có khi lạnh đột ngột, Gió Tây có khi đem mưa đến bất thường. Câu 10: Nêu được sự thích nghi của động vât (0,75đ) -Động vật sống vùi mình trong hốc đá, kiếm ăn vào ban đêm, một số loài sống nhờ vào khả năng dự trữ nước ở bướu (Lạc Đà), hoặc đi xa kiếm ăn, chịu được đói, khát.... * của thực vật (0,75đ)Tự hạn chế thoát hơi nước, tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng, rút ngắn chu kì sinh trưởng, lá biến thành gai, bọc sáp, cây có rễ dài........ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phòng GD&ĐT Đại Lộc Tr:THCS Phù Đổng
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2012-2013
ĐỊA LÝ Lớp : 7
Môn : Người ra đề : Đơn vị : Hồ Công Nhật THCS _Phù Đổng
I/ Mục tiêu: - Đánh giá về kiến thức, kĩ năng ở 3 mức độ nhận thức: Biết, hiểu và vận dụng của học sinh sau khi học nội dung chương trình Địa Lý 7 ở HKI + Thành phần nhân văn của môi trường: các chủng tộc, các loại hình quần cư, .. - Đặc điểm các môi trường địa lí và hoạt động kinh tế của con người ở các môi trường đó. - Đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các đới: Đới nóng, đới ôn hòa… - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. * Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tính MĐDS II/Hình thức đề kiểm tra:
- Đè kiểm tra kết hợp trắc nghiệm khách quan và tự luận.
III. Ma trận đề:
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ Tên Chủ đề TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ cao TL
(nội dung, chương…)
T N K Q Chủ đề 1
Kĩ năng tính MĐDS
Sự phân bố dân cư.Các chủng tộc trên thế giới
Số câu 2 Số câu 2
Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it Số câu 1 Số điểm: 0,5đ Số câu 1 Số điểm: 1đ
1,5điểm=15 % 1,5điểm=15 %
Chủ đề 2
Quần cư đô thị hóa
Số câu 1 Số câu 1
So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị Số câu 1 Số điểm: 0,5đ
0,5 điểm=5% 0,5 điểm=5%
Chủ đề 3
Môi trường đới lạnh
Số câu 1
Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ Tự nhiên thế giới Số câu 1 Số điểm: 0,5đ
Số câu 1 0,5 điểm=5% 0,5 điểm=5% Chủ đề 4
đới
Môi trường nhiệt gió mùa
Số câu 1
Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió Số câu 1 Số điểm: 0,5đ
Số câu 1 0,5 điểm=5%
0,5 điểm=5% Chủ đề 5 Môi trường nhiệt đới
Thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến. (dẫn chứng) Số câu 1 0,5 điểm=5%
Số câu 1 0,5 điểm=5% Số câu 1 0,5 điểm=5% Chủ đề 6
Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa
Biết được hiện trạng ô nhiễm không
Số câu 1 3đ điểm = 30 %
Số câu 1 3 điểm=30%
Chủ đề 7 Châu Phi
khí và ô nhiễm nước ở đới ôn hòa; nguyên nhân và hậu quả Số câu 1 Số điểm 3đ Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm của thiên nhiên châu Phi Số câu 1 Số điểm: 3đ Số câu: 1 3 điểm=30 %
Nền công nghiệp phát triển sớm, hiện đại
Số câu: 1 3 điểm=30 % Chủ đề 8 Hoạt động công nghiệp ở đới ôn hòa
Số câu 1 0,5 điểm=5%
Số câu 5 Số điểm 3 30% Số câu 2 Số điểm 6,0 60 % Số câu 1 Số điểm 1 10 % Số câu 1 0,5 điểm=5% Số câu 9 Số điểm 10 100%
Số câu 1 0,5 điểm=5% Tổng số câu 9 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100 %
Trường THCS
KIỂM TRA HỌC KỲ I (2012-2013)
MÔN : ĐỊA LÍ 7
Họ và Tên : Lớp : Thời gian làm bài : 45 phút
Phòng thi: Chữ ký Giám thị :
Chữ ký của giám khảo:
Số BD : Điểm: ĐỀ THI HỌC KÌ I: I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở ý trả lời em cho là đúng: Câu 1: Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió là đặc điểm khí hậu ở: A. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường hoang mạc C. Môi trường nhiệt đới D. Môi trường xích đạo ẩm Câu 2 :Thảm thực vật ở môi trường nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến theo thứ tự từ: A. Xa van, rừng thưa, vùng cỏ thưa B. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc C. Vùng cỏ thưa, xa van, rừng thưa D. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van Câu 3.Chủng tộc Môn –gô-lô-ít sống tập trung chủ yếu ở: A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Âu D. Châu Mĩ Câu 4. Ở loại hình quần cư nông thôn, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất: A. Công nghiệp, nông nghiệp B. Công nghiệp, dịch vụ C. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp D. Dịch vụ, nông nghiệp Câu 5: Vị trí đới lạnh nằm trong khoảng: A. Từ vĩ tuyến 50B - 50N B. Từ chí tuyến Bắc – chí tuyến Nam C. Từ vĩ tuyến 300B - 300N D. Từ hai vòng cực đến hai cực Câu 6: Nơi có nền công nghiệp phát triển sớm nhất thế giới là các nước thuộc: A. Đới Lạnh B. Đới Ôn hòa C. Đới nóng D. Vùng Địa Trung Hải II/ TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1: Trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa (3 điểm) Câu 2: Nêu công thức tính mật độ dân số. Tính mật độ dân số của Việt Nam năm 2001.Biết số dân là 78 700 000 người và diện tích là 330 991 Km2 (1 điểm) Câu 3: Giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? (3 điểm)
BÀI LÀM
....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... .......................................................................................................................................
....................................................................................................................................... ................................................................................................................................... V/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM: Môn Địa Lí 7 Học kì 1 năm học 2012-2013 I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm) Mỗi ý HS khoanh đúng ý trả lời 1 câu được 0,5 điểm theo bảng
6 B 3 B 4 C 5 D 1 A
2 B II/ TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1: Trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa (3 điểm) + Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. (0,5đ) + Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển. (0,5đ) + Hậu quả: tạo nên những trận mưa a xit, (0,5đ) tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy , mực nước đại dương dâng cao, (1đ)…khí thải còn làm thủng tầng ôzôn. (0,5đ) Câu 2: Nêu công thức tính mật độ dân số. Tính mật độ dân số của Việt Nam năm 2001.Biết số dân là 78 700 000 người và diện tích là 330 991 Km2 (1 điểm) - Nêu đúng công thức (0,5đ) - Tính đúng MDDS của Việt Nam năm 2001: 237 người/Km2 (0,5đ) Câu 4: Giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? ( 3 điểm )
- Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam (1đ) - Châu Phi là lục địa khô vì: + Là 1 lục địa hình khối (0,25đ), kích thước lớn (0,25đ), bờ biển ít bị chia cắt (0,25đ), nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong đất liền (0,25đ) + Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến (0,5đ) + Ven biển châu Phi có các dòng biển lạnh chảy qua (0,5đ)
----HẾT-----
PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (NĂM HỌC 2012 - 2013) Môn: Địa Lí7 (Thời gian: 45 phút) Họ và tên GV ra đề: Lê Thị Thúy Hằng Đơn vị: Trường THCS Quang Trung
MA TRẬN ĐỀ
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Cộng
CHỦ ĐỀ
TNKQ
TL
TNKQ
TNKQ
TL
TNKQ Các chủng tộc trên thế giới
TL Cách tính mật độ dân số
3
1
Thành phần nhân văn của môi trường Số câu
TL Đặc điểm quần cư đô thị- Quần cư nông thôn 1
0,5
Điểm
1 2,0
2,0
4,5
Đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm
Đặc điểm môi trường nhiệt đới gió mùa
Môi trường đới nóng
Đặc điểm khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa
1
1
1
3
Số câu Số điểm
0,5
0,5
1,5
0,5
Môi trường đới ôn hòa
Ô nhiễm không khí ở môi trường đới ôn hòa 1
1
Số câu Số điểm
3,0
3,0
Môi trường hoang mạc
Nguyên nhân làm diện tích hoang mạc mở rộng
1
1
Số câu Số điểm
0,5
0,5
Môi trường đới lạnh
Vị trí của môi trường đới lạnh
1
0,5
0,5
1
9
3
1
2
1
2
1,5
0,5
1
5
Số câu Số điểm TS câu TS điểm TL %
15%
5%
10%
2 20%
50%
10 100%
KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2012-2013) Môn : Địa Lí 7 ( thời gian 45’)
Điểm :
Trường THCS Quang Trung Họ và tên : . . . . . . . . . . . …………………. Lớp : . . .. . . . .. .. . . . . . . . ………………… SBD: Phòng thi:
I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Khoanh tròn đáp án đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu 1 : Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-ít tập trung chủ yếu ở :
A. Châu Âu C. Châu Phi B. Châu Á D. Châu Mĩ
Câu 2: Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc
A. Môi trường nhiệt đới C. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường xích đạo ẩm
D. Môi trường hoang mạc Câu 3: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa là đặc điểm khí hậu của : B. Môi trường Xích đạo ẩm D. Môi trường Ôn đới A. Môi trường nhiệt đới C. Môi trường Nhiệt đới gió mùa
Câu 4: Vị trí của môi trường đới lạnh nằm trong khoảng:
B. Chí tuyến Bắc - chí tuyến Nam
A. Từ vĩ tuyến 50B - 50N C. Từ vĩ tuyến 300B - 300N D. Từ hai vòng cực đến hai cực
Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích hoang mạc thế giới ngày càng mở rộng là do:
A. Biến động của khí hậu toàn cầu. B. Khai thác dầu khí C. Hiện tượng cát lấn D. Tác động của con người
Câu 6: Đất fe ralít được hình thành ở môi trường
A. Môi trường nhiệt đới C. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường xích đạo ẩm D. Môi trường hoang mạc
Nêu đặc điểm khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn.?.
II/PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm) Câu1 (2 điểm) Câu 2 ( 3 điểm)
Trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn
hòa Câu 3 (2 điểm)
Mật độ dân số là gì?. Năm 2001, Việt Nam có dân số 78,7 triệu người, diện tích
330.991 km2. Vậy mật độ dân số nước ta là bao nhiêu?
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
1 A 2 B 3 A 4 D 5 D 6 A
Phần 1 : (3 điểm) Câu Phần đúng Phần 2 : (7 điểm) Câu1 (2điểm)
a. Quần cư đô thị:
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,25 đ
- Sản xuất chủ yếu công nghiệp và dịch vụ - Nhà cửa tập trung, mật độ dân số cao b. Quần cư nông thôn: - Sản xuất chủ yếu nông, lâm, ngư nghiệp - Làng mạc, thôn xóm thường phân tán, mật độ dân số thấp Câu 2 (3điểm) *Hiện trạng: Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề *Nguyên nhân:
-Khói bụi từ các nhà máyvà các phương tiện giao thông thải vào khí quyển 0,5đ -Sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử 0,25 đ *Hậu quả: -Tạo nên những trận mưa a xít, gây bệnh đường hô hấp... 0,5đ -Làm tăng hiệu ứng nhà kính khiến trái Đất nóng lên, khí hậu toàn cầu biến đổi,
băng ở hai cực tan chảy, mực nước các đại dương dâng cao.. 1đ
-Tạo ra lỗ thủng tầng ô zôn, gây ô nhiễm phóng xạ... 0,5đ
Câu 3 (2điểm) -MĐDS : Số cư dân TB sinh sống trên một đơn vị diện tích (đơn vị: Người/km2 ) 1đ
1đ
- Cách tính : 78,7 triệu người: 330.991 km2 = MĐ DS của Việt Nam là 238 người/km2
..........................................................
Họ và tên HS : …………………………… Lớp : ……… Trường : …………………..
KIỂM TRA HỌC KÌ I 2012-2013 MÔN : ĐỊA LÍ 7 Thời gian làm bài : 45 phút
Số báo danh : ……… Phòng thi : ……. Chữ ký của giám thị :……
Điểm :
Chữ ký của giám khảo
ĐỀ I. TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm ) Chọn phương án đúng nhất Câu 1 : Năm 2001 Châu Á có tỉ lệ sinh là 20,9%o, tỉ lệ tử là 7,6%o. Vậy tỉ lệ tăng tự nhiên là: A. 1,33% B. 1,33%o C. 13,3% D. 13,3%o Câu 2 : Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc: A. MT nhiệt đới C. MT xích đạo ẩm B. MT nhiệt đới gió mùa D. MT hoang mạc Câu 3 : Những khu vực tập trung đông dân và có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A.Bắc Á, Bắc Mĩ B Tây Phi, Đông Nam Á C.Nam Á, Đông Á D Tây và Trung Âu Câu 4 : Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng: A.Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả hai bán cầu. B.Từ xích đạo đến vòng cực. C. Từ vòng cực đến cực ở cả hai bán cầu D.Từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. Câu 5 : Nguồn nước chính ở các ốc đảo trong hoang mạc giúp cho thực vật phát triển được là do:. A. Nước mưa B . Nước ngầm C. Nước hồ D. Nước sông Câu 6: Đới lạnh nằm trong khu vực hoạt động của: A. Gió Mùa B. Gió Mậu dịch C. Gió Đông D. Gió Tây ôn đới II . TỰ LUẬN ( 7,0 điểm ) Câu7: ( 2,0 điểm) Em hãy cho biết hậu quả của sự bùng nổ dân số thế giới đối với các đang phát triển? Nêu biện pháp khắc phục. Câu8: (2.0 điểm) Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa. Câu9: (3,0 điểm) - Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới. ? - Tính mật độ dân số Châu Phi, cho biết diện tích là 30 triệu km2, số dân 818 triệu người vào năm 2001
BÀI LÀM
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 (NĂM HỌC 2012 - 2013)
Môn: Địa lí 7 (Thời gian: 45 phút) Họ và tên GV ra đề: Lê Thị Chánh Đơn vị: Trường THCS Tây Sơn
MA TRẬN ĐỀ ĐỊA LÝ 7- HỌC KỲ I
Chủ đề kiến thức Nhận biết TL KQ Thông hiểu TL KQ Vận dụng TL KQ
- Dân số Câu C1 TỔNG Số câu Đ 2
Đ C 7 C3 2 0,5 3,0
Câu C2,C4 6
0,5 C5,C6 1,0 C8 2 Đ 1 4,0
Câu C9b - Các môi trường địa lý - Châu Phi 3 C9C
Đ 2,5 O,5 3,0
3 5 3 11
Số câu
Đ TỔNG 3,0 6,0 1,0 10,0
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( 3 điểm )
Câu Đáp án 1 A 2 C 3 4 5 B A C 6 C
Phần 2 : ( 7 điểm ) Bài 1: ( 2,0 điểm ) * Hậu quả: - Tạo sức ép lớn đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường. (0,75đ) - Kìm hãm sự phát triển KT-XH... (0,75đ) * Biện pháp : - Giảm tỉ lệ sinh 1 cách hợp lý (0,25đ) - Đẩy mạnh sự phát triển KT-XH (0,25đ)
Bài 2: ( 2,0 điểm ) * Nguyên nhân: (0,5đ) Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển. * Hậu quả: (1,5đ) + Tạo nên những trận mưa a-xít. (0,25đ) + Tăng hiệu ứng nhà kính, khiến cho Trái Đất nóng lên. (0,5đ) + Khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở hai cực tan chảy, mực nước đại dương dâng cao,... (0,5đ) + Khí thải còn làm thủng tầng ô-zôn. (0,25đ) Bài 3: ( 3,0 điểm ) a. Giải thích:
Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới vì:
- Đại bộ phận diện tích nằm giữa hai chí tuyến Bắc và Nam nên Châu Phi có
khí hậu nóng(1 điểm)
- Là lục địa hình khối, kích thước lớn, bờ biển ít bị cắt xẻ do đó ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền; đồng thời, chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến nên Châu Phi là lục địa có khí hậu khô.( 1,5 điểm)
b. Mật độ dân số: (0,5đ) 818 triệu người : 30 triệu km2 = 27 người / km2
Ma trận đề KT 1 tiết:
Môn: Địa Lớp: 7
Người ra đề: Nguyễn Thị Khê Đơn vị: Trường THCS Trần Hưng Đạo I/ Ma trận
Biết
Hiểu
Điểm
Tổng số câu
TN
TL
TN
TL
Vận dụng TL TN
Chủ đề kiến thức
Phần một :Thành phần
2,3,9
1,10,11
8
2
Câu
8
4
nhân văn của môi trường
1.5
1.5
0.5
0.5
Điểm
7,12,13
5,4,14
6
3
1
Câu
9
6
1.5
1.5
0.5
0.5
2
Phần hai : Chương I: Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng
6
6
2
2
1
Tổng
17
10
3
5
2
Điểm Câu Điểm
------------------------------------------------------------------------------------------------------ II/ ĐỀ
KIỂM TRA 1 TIẾT Môn: Địa lí Lớp: 7
Họ và tên: Lớp:
Đề A
A/PHẦN TRẮC NGHIỆM: (7 ĐIỂM) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: (0.5 điểm mỗi câu)
Câu 1: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Á và Nam Á B. Tây Âu và Trung Âu C. Tây Phi và Đông Nam Á Câu 2: Siêu đô thị là những đô thị rất lớn, có dân số trên: A. 8 triệu người B. 5 triệu người C. 10 triệu người D. 6 triệu người Câu 3: Siêu đô thị có dân số cao nhất thế giới hiện nay là: A. Luân Đôn B. Niu I-oóc C. Bắc Kinh D. Tô-ki- ô Câu 4: Môi trường xích đạo ẩm chủ yếu nằm trong khoảng các vĩ tuyến từ: A. 5° B→5° N B. 5° →Chí tuyến ở hai nửa cầu C. Chí tuyến Bắc →Chí tuyến Nam D. Nam Á và Đông Nam Á Câu 5: Đất được hình thành ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng do chứa nhiều ôxít sắt,nhôm gọi là gì: A. Đất sét B. Đất Feralit C. Đất phèn D. Đất đá vôi Câu 6: Nước ta nằm trong kiểu môi trường nào: A. Nhiệt đới B. Nhiệt đới gió mùa C. Xích đạo ẩm D. Hoang mạc
Câu 7: Ở đới nóng, hình thức sản xuất nông nghiệp lạc hậu là hình thức canh tác: A. Trang trại B. Đồn điền C. Làm nương rẫy D. Thâm canh lúa nước Câu 8: Một nước có tỉ lệ sinh là 28‰ , tỉ lệ tử là 13‰. Hỏi tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước đó là bao nhiêu: A. 15 ‰ B. 1,5 % C. 4,1 % D. 41 ‰ Câu 9: Bùng nổ dân số thế giới xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của thế giới đến: lên A. 1,5% B. 2% C. 2,1% D. 2,5% Câu 10: Châu lục có nhiều siêu đô thị nhất thế giới là: A. Châu Âu B. Châu Phi C. Châu Mĩ D. Châu Á Câu11:Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it phân bố chủ yếu ở: A. Châu Âu B. Châu Á C. Châu Phi D. Châu Mĩ Câu 12: Cây lương thực quan trọng nhất ở các nước vùng nhiệt đới gió mùa là: A. Lúa mì B. Lúa mạch C. Lúa nước D. Cao lương Câu 13: Khu vực tập trung dân cư đông nhất đới nóng là: A. Đông Á B. Nam Á C. Đông Nam Á D. Tây Phi Câu 14: Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường là hai đặc điểm nổi bật của khí hậu ở môi trường: A. Xích đạo ẩm B. Nhiệt đới C. Nhiệt đới gió mùa D. Hoang mạc B/ PHẦN TỰ LUẬN: ( 3 điểm)
Câu 1: Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở đới nóng. Đô thị hoá tự phát đã gây ra
những hậu quả gì? (2 điểm)
Câu 2: Tính mật độ dân số châu Phi năm 2001. Biết số dân châu Phi năm 2001 là
818 triệu người và diện tích là 30 triệu km2. (0.5 điểm)
Câu 3: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh
ở đới nóng đối với tài nguyên và môi trường. (0.5 điểm)
-------------------------------------------------------------------------------------------------
III/ ĐÁP ÁN: I/Trắc nghiệm: 1a 2a 3d 4a 5b 6b 7c 8b 9c 10d 11a 12c 13b 14c II\Tự luận: Câu 1: -Đặc điểm đô thị hoá (1 điểm) -Hậu quả của đô thị hoá tự phát Câu 2: Tính đúng (0.25 điểm), đúng tên đơn vị (0.25 điểm) Câu 3: Vẽ đúng, đẹp (0.5 điểm)
Họ và tên học sinh :
THI HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2012-2013 Môn thi : ĐỊA LÝ – Lớp : 7 Thời gian làm bài : 45 phút
Điểm Chữ ký giám khảo Chữ ký giám thị Trường THCS Trần Hưng Đạo Lớp :
Số BD: Phòng :
Ngày thi : / /
Đề bài: I. TRẮC NGHIÊM (3,0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở đầu ý trả lời em cho là đúng của các câu sau: Câu 1: Chủng tộc có màu da vàng, sống chủ yếu ở châu Á là A. Ơ-rô-pê-ô-ít. B. Nê-grô-it. C. Môn-gô-lô-ít. D. Ô-xtra-lô-ít. Câu 2. Các siêu đô thị tiêu biểu ở châu Âu là A. Luân Đôn, Pa-ri, Mat-xcơ-va. B. Niu I-ooc, Mê-hi-cô C. Bắc Kinh, Tô-Ki-ô, Nui Đê-li. D. Cai-rô, La-gốt. Câu 3. Môi trường tạo điều kiện thuận lợi cho rừng rậm xanh quanh năm phát triển là A. nhiệt đới. B. hoang mạc. C. nhiệt đới gió mùa. D. xích đạo ẩm. Câu 4. Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích hoang mạc thế giới ngày càng mở rộng là do
A. hiện tượng cát lấn. B. khai thác dầu khí. C. tác động của con người. D. biến đổi của khí hậu toàn cầu.
Câu 5. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió, thời tiết diễn biến thất thường là đặc điểm của môi trường A. nhiệt đới gió mùa. B. xích đạo ẩm. C. hoang mạc D. nhiệt đới. Câu 6. Ý nào sau đây, không phải là đặc điểm của môi trường đới lạnh: A. Khí hậu vô cùng khắc nghiệt, lạnh lẽo, đất đóng băng quanh năm. B. Là nơi có ít người sinh sống nhất trên Trái Đất. C. Thực vật đặc trưng là rêu, địa y...chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi . D. Khí hậu và thực vật thay đổi theo độ cao. II/ TỰ LUẬN ( 7 điểm ): Câu 1(3đ) Trình bày hiện trạng, nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiễm nước ở đới ôn hòa ? Câu 2 (2,0đ). Châu Phi có khí hậu gì nổi bật ? Kể tên các môi trường tự nhiên ở châu Phi ? Vì sao các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua Xích đạo ? Câu 3 (1,5đ). Dựa vào các dữ liệu dưới đây ở đới nóng:
- Diện tích rừng ngày càng bị thu hẹp. - Đất trồng ngày càng bị thoái hóa, bạc màu - Dân số đông, tăng nhanh. - Khoáng sản nhanh chóng bị cạn kiệt - Nguồn nước sạch ngày càng khan hiếm
Hãy vẽ sơ đồ thể hiện sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường. Câu 4- (0,5đ). Tính mức thu nhập bình quân đầu người của Cộng hòa Nam Phi theo số liệu sau: - Dân số : 43.600.000 người - GDP : 113.247.000000 USD.
Bài làm: HƯỚNG DẪN CHẤM: I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) HS khoanh đúng ý trả lời 1câu ghi 0,5 điểm, theo bảng sau:
Câu Đáp án 1 C 2 A 3 D 4 C 5 A 6 D
Dân số đông, tăng nhanh Dân số đông, tăng nhanh
II. TỰ LUẬN (7 điểm) HS trả lời được những ý sau đây: Câu 1. (3,0đ) - Hiện Trạng: Các nguồn nước (nước biển, nước sông, hồ và nước ngầm) đều bị ô nhiễm. (0,5đ) - Nguyên nhân: + Ô nhiễm nước biển là do váng dầu và các chất độc hại từ lục địa bị đưa ra biển. (0,5đ) + Ô nhiễm nước sông, hồ và nước ngầm là do hóa chất thải ra từ các nhà máy, lượng phân hóa học và thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng cùng các chất thải khác... (1,0đ) - Hậu quả: + Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước. (0,5đ) + Thiếu nước sạch phục vụ cho đời sống và sản xuất. (0,5đ) Câu 2- (2,0đ). - Châu Phi có khí hậu nổi bật là: Nóng và khô bậc nhất thế giới. (0,5đ) - Kể đúng tên 4 môi trường : 1điểm ( mỗi môi trường 0,25đ) - Các môi trường tự nhiên của châu Phi nằm đối xứng qua Xích đạo là do vị trí nằm tương đối cân xứng hai bên đường Xích đạo. (0,5đ) Câu 3- (1,5đ). - Ghi đúng tên sơ đồ: Sơ đồ thể hiện sức ép của dân số tới tài nguyên, môi trường (0,25đ) - Vẽ và ghi đúng, hợp lí các dữ liệu và các mũi tên (1,25đ) (dữ liệu thứ ba của câu hỏi ở đầu vào còn các dữ liệu còn lại ở đầu ra. Thể hiện đúng mỗi dữ liêu ghi 0,25đ như sau: Câu 4- (0,5đ). - Đặt đúng phép tính (0,25đ) - Ghi đúng kết quả: 2597,4 USD/người hoặc 2597 USD/người (0,25đ)
ĐỀ KIỂM TRA HK I
ĐIA LÍ Lớp : 7
Môn : Người ra đề : Đơn vị :
MA TRẬN ĐỀ
Nguyễn Thị Minh Nguyệt THCS Trần Phú
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp TL
TNKQ
Cấp độ cao TL
TNKQ
C:1 Chuẩn (KN) 0,5 1 0,5 5
C:3 (a) Chuẩn (KT) 1,0 1/3 câu 1,0 10
2 3,5 35
C:3 (b) Chuẩn (KN) 2,0 2/3 câu 2,0 20
C:2 Chuẩn (KT)
Cấp độ Tên Chủ đề Chủ đề: 1 Thành phần nhân văn… Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % Chủ đề: 2 Môi trường
0,5
C:1 Chuẩn (KT) 2,0 1 2 20
C:3; C4 Chuẩn (KT) 1,0 2 1,0 10
4 3,5 35
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % Chủ đề: 3
Châu Phi
Câu:2 Chuẩn (KT) 2,0 1 2,0 20
3 3 30
1 0,5 5 C:5 Chuẩn (KT) 0,5 1 0,5 5 2 1,0 10
1 2,0 20
2 1,0 10
C6 Chuẩn (KN) 0,5 1 0,5 5 2 1,0 10
1 2,0 20
1/3 câu 1,0 10
9 10,0 100
2/3 câu 2,0 20
Số câu: Số điểm: Tỉ lệ % Tổng sốcâu Tổng số điểm Tỉ lệ (%)
b. Giữa 2 chí tuyến.
b. Khả năng di cư hoặc ngủ đông d. Có khả năng chịu đói, chịu khát dài ngày.
A/ PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm ) * Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất trong mỗi câu sau: Câu:1 Năm 2000, các nước đang phát triển có tỷ lệ sinh là 25‰ , tỷ lệ tử là 8‰ .Vậy tỷ lệ tăng tự nhiên là: a.1,7% b.17‰ c.17% d.33‰ Câu 2: Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng thuộc: b. Môi trường xích đạo ẩm. a. Môi trường nhiệt đới. d. Môi trường địa trung hải. c. Môi trường hoang mạc. Câu 3: Đới ôn hòa nằm ở cả 2 nửa cầu, chiếm nửa diện tích đất nổi trên Trái Đất có vị trí khoảng. a. Từ 2 vòng cực đến 2 cực. c. Từ chí tuyến đến vòng cực. d. Nằm dọc theo 2 đường chí tuyến & giữa đại lục Á-Âu. Câu 4: Đặc điểm nào của động vật dưới đây, để thích nghi với điều kiện khí hậu khắc nghiệt không phải ở môi trường đới lạnh: a. Có lớp mỡ dày dưới da. c. Bộ lông dày hoặc không thấm nước. Câu 5. Kênh đào Xuy-ê có vai trò rất quan trọng đối với giao thông đường biển trên
b. Địa Trung Hải với Đại Tây Dương. d. Địa Trung Hải với biển Đen.
d. 600c c. 20c.
thế giới nối liền. a. Địa Trung Hải với biển Đỏ. c. Biển Đỏ với Ấn Độ Dương. Câu 6: Kiểu môi trường nhiệt đới ở châu Phi có nhiệt độ cao nhất là 400c (tháng 7), nhiệt độ thấp nhất là 200c (tháng 1). Biên độ nhiệt là: a. 800c. b. 200c. B/PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm )
Câu:1 ( 2,0 điểm) Nêu nguyên nhân và hậu quả của sự ô nhiểm môi trường không khí.
Câu:2 ( 2,0điểm) Nguyên nhân hình thành các hoang mạc lan ra sát biển. Câu:3. ( 3 điểm) a. Mật độ dân số là gì? (1,0) b.Ghi phép tính và kết quả mật độ dân số của năm 2002 theo bảng số liệu dưới đây.(2,0)
Dân số ( Triệu người) 79,7 1288
Tên nước Việt Nam Trung Quốc Diện tích ( km2) 330991 9597000 Bài làm
……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM :
A.TRẮC NGHIỆM: (3điểm) ( Mỗi câu đúng 0,5 điểm)
3 c 4 d 5 a 6 b 2 b Câu Đáp án
1 a B. TỰ LUẬN: (7 điểm) Câu 1: ( 2 điểm) + Ô nhiễm môi trường không khí: .* Nguyên nhân : ( 1 điểm) - Do sự phát triển của công nghiệp, sinh hoạt của con người thải khói bụi vào trong không khí. (0,5) - Các nhà máy và xe cộ thải ra nhiều khí độc. (0,25) - Sự bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử để rò rỉ chất độc. (0,25) * Hậu quả: (1 điểm) - Tạo mưa axit làm chết cây cối, ăn mòn các công trình xây dựng và gây các bệnh hô hấp cho con người. (0,25) - Tạo ra hiệu ứng nhà kính khiến Trái Đất nóng lên làm cho khí hậu toàn cầu biến đổi, băng ở 2 cực Địa Cầu tan nhanh mực nước biển và đại dương dâng cao đe dọa cuộc sống nhân dân ở các vùng thấp ven biển. (0,5) - Tạo ra lỗ thủng tầng ôzôn. Gây nguy hiểm cho sức khỏe con người. (0,25) Câu 2: ( 2 điểm) Hoang mạc lan sát tận bờ biển . + Vì: - Phần lớn nằm sát 2 bên chí tuyến trong vùng khí áp cao và ít mưa của TĐ. ( 0,5) - Ngoài ra có các dòng biển lạnh chảy ven bờ, lượng bốc hới nước rất ít. (0,5) - Hoang mạc Xa-ha-ra ở Bắc Phi tiến sát ra bờ phía Tây vì có dòng biển lạnh Ca-na-ri. (0,5) - Hoang mạc Na-míp ở Nam Phi cũng vậy, vì có dòng biển lạnh Ben-ghê-la (0,5)
Câu:3 ( 3 điểm)
* Mật độ dân số: ( 1 điểm) Là số cư dân trung bình sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ ( đơn vị người/km2). - Việt Nam: (1 điểm) 79 700000 người : 330991km2 = 240,8 người/km2 . Hoặc 241 người/km2 - Trung Quốc: (1 điểm) 1288 000000 người : 9597000km2 = 134,2người/km2 . Hoặc 134 người/km2
PHÒNG GD-ĐT ĐẠI LỘC ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HỌC KỲ I. Môn: Địa lí 7 Thời gian: 45 phút Họ và tên gv ra đề: Nguyễn Thị Thanh Hồng Đơn vị trường THCS Võ Thị Sáu
MA TRẬN: ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ĐỊA LÍ 7 CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
VẬN DỤNG
TỔNG CỘNG NHẬN BIẾT TL TN THÔNG HIỂU TL TN
MỨC ĐỘ Tên chủ đề Cấp độ cao
cấp độ thấp TN TL
TN TL
2 điểm
Quần cư
-Môi trường xích đạo ẩm Phần1:Thành phần nhân văn của môi trường Mật Độ Dân Số
-Bùng nổ dân số. -Quần cư.
2 1 1 3 1 0,5 4 4,5
Dân Số
Số câu Số điểm. Tỉ lệ % Phần 2: các môi trường địa lí
Dân
cư
Châu Phi
1 1
Số câu Số điểm. Tỉ lệ % Phần 3: Châu Phi. Số câu Số điểm. Tỉ lệ % - Môi trường nhiệt đới gió mùa. 1 0,5 Khí hậu châu Phi 1 3 1 0,5 -Môi trường xích đạo ẩm 1 0,5 3 1,5 2 4
2 6 60 Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %
3 1,5 15 1 0,5 5 1 0,5 5 1 0,5 5 1 1 10 9 10 100
ĐỀ THI HỌC KỲ I
B. Tỉ lệ sinh cao, Tỉ lệ tử tăng.
B. Giảm ở nông thôn, tăng ở đô thị.
B. Nhiệt đới gió mùa. C. Xích đạo ẩm. D.Hoang
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN: (3 ĐIỂM) Khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất. 1. Bùng nổ dân số xảy ra khi: A. Dân số tăng đột ngột ở vùng thành thị. C. Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số lên đến 2,1%. D. Do các nước giành độc lập. 2. Năm 2001, Việt Nam có dân số 78,7 triệu người, diện tích 330,991km2. vậy mật độ dân số là: A. 200 người/km2. B. 225 người/km2. C. 238 người/km2. D. 245 người/km2. 3. Trên thế giới, tỉ lệ người sống trên đô thị và nông thôn đang có xu hướng: A. Giảm ở đô thị, tăng ở nông thôn. C. Tăng ở đô thị, tăng ở nông thôn. D. Giảm ở đô thị, giảm ở nông thôn. 4. Nước ta nằm trong môi trường nào: A. Nhiệt đới. mạc.
C. Môi trường nhiệt đới. D. Môi trường xích đạo ẩm.
B. Gần 35%. C. Hơn 75%. D. Gần 50%.
5. “rừng rậm, xanh quanh năm” là loại rừng chính thuộc: A. Môi trường hoang mạc. B. Môi trường nhiệt đới gió mùa. 6. Dân số đới nóng chiếm bao nhiêu (%) dân số thế giới: A.Gần 40%.
1. TỰ LUẬN: ( 7 ĐIỂM) Câu 1:Điểm khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị? (3điểm) Câu 2:Tính mật độ dân số châu Phi.Biết số dân châu Phi năm 2001 là 818 triệu người và diện tích là 30 triệu km2 (1 điểm)
Câu 3:Nêu đặc điểm khí hậu Châu Phi và giải thích tại sao lại có đặc điểm như thế? (3điểm)
ĐÁP AN MÔN ĐỊA LÍ 7 HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2012-2013 I/Phần trắc nghiệm (3điểm) Học sinh khoanh vào mỗi ý đúng 0,5 điểm theo thứ tự:1c,2c,3b,4b,5d,6d. II/Phần tự luận (7 điểm) Câu 1. (3 điểm)học sinh nêu được các ý, mỗi ý 0,75 điểm -Mật độ dân cư -Nhà cửa -Hoạt động kinh tế -Lối sống Câu 2. (1điểm)
I. II. Viết đúng công thức (0,5điểm) Tính đúng kết quả (0,5 điểm)
Câu 3 (3 điểm) -Nêu đặc điểm (1,5 điểm) - Giải thích (1,5 điểm)
Phòng GD&ĐT Đại Lộc Tr:THCS Võ Thị Sáu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2012-2013
ĐỊA LÝ Lớp : 7 Môn :
Người ra đề : Nguyễn Thị Thanh Hồng
Đơn vị : THCS _Võ Thị Sáu
A. MA TRẬN ĐỀ:
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Cấp độ thấp
Cấp đ
Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…)
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TL
TNKQ
TNKQ
Chủ đề 1
Kĩ năng tính MĐ DS
Sự phân bố dân cư.Các chủng tộc trên thế giới
Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ- rô-pê-ô-it Số câu 1 Số điểm: 0,5đ
Số câu 2 1 điểm=10%
Số câu 1 Số điểm: 0,5đ
Chủ đề 2 Quần cư đô thị hóa
Số câu 1 0,5 điểm=5%
So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị Số câu 1 Số điểm: 0,5đ
Chủ đề 3 Môi trường đới lạnh
Số câu 1
0,5 điểm=5%
Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ Tự nhiên thế giới Số câu 1 Số điểm: 0,5đ
Chủ đề 4 Môi trường nhiệt đới gió mùa
Số câu 1 0,5 điểm=5%
Chủ đề 5 Môi trường nhiệt đới
Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió Số câu 1 Số điểm: 0,5đ Thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến. (dẫn chứng)
Số câu 1 0,5 điểm=5%
Số câu 1 0,5 điểm=5%
Chủ đề 6 Môi trường hoang mạc hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
Số câu 1 2đ điểm = 20 %
Biết được sự thích nghi của thực vật động vật môi trường hoang mạc Số câu 1 Số điểm 2đ
Chủ đề 7 Thế giới rộng lớn và đa dạng
Số câu 1 2đ điểm = 20 %
Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người…) để phân loại các nước trên thế giới thành hai nhóm: phát triển và đang phát triển Số câu 1 Số điểm 2đ
Số câu: 1 3 điểm=30 %
Số câu 6 Số điểm 4,5 45%
Số câu 1 Số điểm 2,0 20 %
Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm của thiên nhiên châu Phi Số câu 1 Số điểm: 3đ Số câu 2 Số điểm 3,5 35 %
Tổng số câu 9 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100 %
Chủ đề 8 Châu Phi
ĐIỂM
C. 23,78 người/km2 ;
B. 23,7 người/km2 ;
D. 2,37 người/km2 ;
KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2012-2013) MÔN : ĐỊA LÝ 7 Thời gian làm bài : 45 phút Chữ ký Giám thị :
Trường THCS Võ Thị Sáu Họ và Tên : ................................... Lớp :…........................................... Số BD : .............Phòng : ................. I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở ý trả lời em cho là đúng: Câu 1.Chủng tộc Môn –gô-lô-ít sống tập trung chủ yếu ở: A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Âu D. Châu Mĩ Câu 2. Ở loại hình quần cư nông thôn, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất: A. Công nghiệp, nông nghiệp B. Công nghiệp, dịch vụ C. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp D. Dịch vụ, nông nghiệp Câu 3: Vị trí đới lạnh nằm trong khoảng: A. Từ vĩ tuyến 50B - 50N B. Từ chí tuyến Bắc – chí tuyến Nam C. Từ vĩ tuyến 300B - 300N D. Từ hai vòng cực đến hai cực Câu 4: Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió là đặc điểm khí hậu ở: A. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường hoang mạc C. Môi trường nhiệt đới D. Môi trường xích đạo ẩm Câu 5 :Thảm thực vật ở môi trường nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến theo thứ tự từ: A. Xa van, rừng thưa, vùng cỏ thưa B. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc C. Vùng cỏ thưa, xa van, rừng thưa D. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van Câu6: Năm 2001 dân số Việt Nam có dân số 78,7 triệu người, diện tích là 330991 km2. Vậy Việt Nam có mật độ dân số là: A. 237,8 người/km2 II/ TỰ LUẬN: (7điểm) Câu 1: Nêu và phân tích sự thích nghi của thực động vật với môi trường hoang mạc( 2 đ) Câu 2: Các nước trên thế giới được phân chia thành những nhóm nước nào? Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào để phân loại ( 2 đ) Câu 3: Giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? ( 3 đ )
---------------------------HẾT--------------------------
Người duyệt đề : Nguyễn Thị Thanh Hồng ( TTCM )
B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm) Mỗi ý HS khoanh đúng ý trả lời 1 câu được 0,5 điểm theo bảng
1 B
4 A
3 D
6 A
5 B
2 C II/ TỰ LUẬN (7điểm) Câu 2: Nêu và phân tích sự thích nghi của thực động vật với môi trường hoang mạc ( 2 điểm)
tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. (0,5đ)
- Tự hạn chế sự mất hơi nước: (0,5đ) + Thực vật: rút ngắn chu kì sinh trưởng hoặc lá biến thành gai, lá bọc sáp (0,25đ ) + Động vật: sống vùi mình trong cát, hốc đá hoặc kiếm ăn vào ban đêm (0,25đ ) - + Thực vật: dự trữ nước trong thân hoặc có thân thấp lùn, rễ to và dài để hút được nước dưới sâu (0,25đ )
+ Động vật: có khả năng chịu đói khát hoặc đi xa để tìm thức ăn, nước uống (0,25đ ) Câu 3: Các nước trên thế giới được phân chia thành những nhóm nước nào? Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào để phân loại ( 2 điểm)
- Các nước trên thế giới được phân chia làm 2 nhóm: nhóm nước phát triển và nhóm
nước đang phát triển (0,5đ) - Người ta dựa vào các tiêu chí: + Thu nhập bình quân theo đầu người (0,5đ) + Tỉ lệ tử vong ở trẻ em (0,5đ) + Chỉ số phát triển con người (0,5đ)
Câu 4: Giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? ( 3 điểm )
- Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam (1đ) - Châu Phi là lục địa khô vì: + Là 1 lục địa hình khối (0,25đ), kích thước lớn (0,25đ), bờ biển ít bị chia cắt (0,25đ), nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong đất liền (0,25đ)
+ Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến (0,5đ) + Ven biển châu Phi có các dòng biển lạnh chảy qua (0,5đ)
----HẾT----- TTCM Đã kiểm tra xong Nguyễn Thị Thanh Hồng