Phòng GD&ĐT Đại Lộc Tr:THCS Phù Đổng

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2012-2013 Lớp : 7 ĐỊA LÝ

Môn : Người ra đề : Đơn vị : Hồ Công Nhật THCS _Phù Đổng

A. MA TRẬN ĐỀ:

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Cộng

Cấp độ thấp

Cấp độ cao

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

TNKQ

TL

Cấp độ Tên Chủ đề (nội dung, chương…)

Chủ đề 1

Kĩ năng tính MĐ DS

Sự phân bố dân cư.Các chủng tộc trên thế giới

Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ- rô-pê-ô-it Số câu 1 Số điểm: 0,5đ

Số câu 2 1 điểm=10%

Số câu 2 1 điểm=10%

Số câu 1 Số điểm: 0,5đ

Chủ đề 2 Quần cư đô thị hóa

Số câu 1 0,5 điểm=5%

So sánh được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị Số câu 1 Số điểm: 0,5đ

Số câu 1 0,5 điểm=5%

Chủ đề 3

trường đới

Môi lạnh

Số câu 1

0,5 điểm=5%

Biết vị trí đới lạnh trên bản đồ Tự nhiên thế giới Số câu 1 Số điểm: 0,5đ

Số câu 1 0,5 điểm=5%

Chủ đề 4 Môi trường nhiệt đới gió mùa

Đặc điểm: Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió Số câu 1 Số điểm: 0,5đ

Số câu 1 0,5 điểm=5%

Số câu 1 0,5 điểm=5% Chủ đề 5 Môi trường nhiệt đới

thảm thực vật thay đổi từ Xích đạo về chí tuyến. (dẫn chứng)

Số câu 1 0,5 điểm=5%

Số câu 1 0,5 điểm=5%

Số câu 1 0,5 điểm=5% Chủ đề 6 Môi trường hoang mạc hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc

Số câu 1 2đ điểm = 20 %

Biết được sự thích nghi của thực vật động vật môi trường hoang mạc Số câu 1 Số điểm 2đ

Số câu 1 2 điểm=20%

Chủ đề 7 Thế giới rộng lớn và đa dạng

Biết được một số tiêu chí (chỉ số phát triển con người…) để phân loại các nước trên thế giới thành hai

Số câu 1 2đ điểm = 20 %

Số câu 1 2 điểm=20%

nhóm: phát triển và đang phát triển Số câu 1 Số điểm 2đ

Số câu: 1 3 điểm=30 %

Số câu: 1 3 điểm=30 %

Số câu 9 Số điểm 10

Số câu 6 Số điểm 4,5 45%

Số câu 1 Số điểm 2,0 20 %

Tổng số câu 9 Tổng số điểm 10 Tỉ lệ 100 %

Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) đặc điểm của thiên nhiên châu Phi Số câu 1 Số điểm: 3đ Số câu 2 Số điểm 3,5 35 %

Chủ đề 8 Châu Phi

B. NỘI DUNG ĐỀ I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm) Khoanh tròn vào chữ cái in hoa ở ý trả lời em cho là đúng: Câu 1.Chủng tộc Môn –gô-lô-ít sống tập trung chủ yếu ở: A. Châu Phi B. Châu Á C. Châu Âu D. Châu Mĩ Câu 2. Ở loại hình quần cư nông thôn, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất: A. Công nghiệp, nông nghiệp B. Công nghiệp, dịch vụ C. Nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp D. Dịch vụ, nông nghiệp Câu 3: Vị trí đới lạnh nằm trong khoảng: A. Từ vĩ tuyến 50B - 50N B. Từ chí tuyến Bắc – chí tuyến Nam C. Từ vĩ tuyến 300B - 300N D. Từ hai vòng cực đến hai cực

Câu 4: Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa gió là đặc điểm khí hậu ở: A. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường hoang mạc C. Môi trường nhiệt đới D. Môi trường xích đạo ẩm Câu 5 :Thảm thực vật ở môi trường nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến theo thứ tự từ: A. Xa van, rừng thưa, vùng cỏ thưa B. Rừng thưa, xa van, nữa hoang mạc C. Vùng cỏ thưa, xa van, rừng thưa D. Rừng thưa, nữa hoang mạc, xa van Câu6: Năm 2001 dân số Việt Nam có dân số 78,7 triệu người, diện tích là 330991 km2. Vậy Việt Nam có mật độ dân số là: A. 237,8 người/km2 B. 23,7 người/km2 C. 23,78 người/km2 D. 2,37 người/km2 II/ TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1: Nêu và phân tích sự thích nghi của thực động vật với môi trường hoang mạc ( 2 điểm) Câu 2: Các nước trên thế giới được phân chia thành những nhóm nước nào? Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào để phân loại ( 2 điểm) Câu 3: Giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? ( 3 điểm )

----HẾT-----

B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM

I/ TRẮC NGHIỆM (3điểm) Mỗi ý HS khoanh đúng ý trả lời 1 câu được 0,5 điểm theo bảng

1 B

3 D

4 A

6 A

5 B

2 C II/ TỰ LUẬN (7điểm) Câu 2: Nêu và phân tích sự thích nghi của thực động vật với môi trường hoang mạc ( 2 điểm)

tăng cường dự trữ nước và chất dinh dưỡng trong cơ thể. (0,5đ)

- Tự hạn chế sự mất hơi nước: (0,5đ) + Thực vật: rút ngắn chu kì sinh trưởng hoặc lá biến thành gai, lá bọc sáp (0,25đ ) + Động vật: sống vùi mình trong cát, hốc đá hoặc kiếm ăn vào ban đêm (0,25đ ) - + Thực vật: dự trữ nước trong thân hoặc có thân thấp lùn, rễ to và dài để hút được nước dưới sâu (0,25đ )

+ Động vật: có khả năng chịu đói khát hoặc đi xa để tìm thức ăn, nước uống (0,25đ ) Câu 3: Các nước trên thế giới được phân chia thành những nhóm nước nào? Người ta thường dựa vào các chỉ tiêu nào để phân loại ( 2 điểm)

- Các nước trên thế giới được phân chia làm 2 nhóm: nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển (0,5đ)

- Người ta dựa vào các tiêu chí: + Thu nhập bình quân theo đầu người (0,5đ) + Tỉ lệ tử vong ở trẻ em (0,5đ) + Chỉ số phát triển con người (0,5đ)

Câu 4: Giải thích vì sao Châu Phi có khí hậu nóng và khô bậc nhất thế giới? ( 3 điểm )

- Châu Phi là châu lục nóng vì: Phần lớn lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam (1đ) - Châu Phi là lục địa khô vì: + Là 1 lục địa hình khối (0,25đ), kích thước lớn (0,25đ), bờ biển ít bị chia cắt (0,25đ), nên ảnh hưởng của biển ít vào sâu trong đất liền (0,25đ) + Chịu ảnh hưởng của khối khí chí tuyến (0,5đ) + Ven biển châu Phi có các dòng biển lạnh chảy qua (0,5đ)

----HẾT-----

Phòng GD&ĐT Đại Lộc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1

Môn :

Địa Lý

Lớp : 7

Người ra đề : Đơn vị : Lê Thị Cúc THCS :Nguyễn Du_ _ _ _ _ _ _ _ _

Ma trận : Địa 7

Thông hiểu Tổng số Nội dung kiến thức Nhận biết

4 TL TL C1 0,5 C2 1,5 2 Vận dụng KQ TL C1 1,5 C2 2,5 4 KQ 0,5 2 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 4 10

KQ C1 0,5 Phần một : Bài 3 Bài 2 C2 0,5 Chương I : Bài 5 C3 0,5 Bài 7 C4 0,5 Bài 11 Chương II : Bài 13 C5 0,5 C6 0,5 Bài 15 Chương IV : Bài 21 C7 0,5 Chương VI : Bài 26 C8 0,5 Bài 30 Tổng số điểm

Phần 1 : Trắc nghiệm : (4đ) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau đây :

b. Giảm ở đô thị, tăng ở nông nông c. Giảm cả đô thị và nông thôn a. Tăng đô thị, giảm nông thôn b. Tăng cả đô thị và nông thôn

b. Môi trường xích đạo ẩm d. Môi trường hoang mạc a. Môi trường nhiệt đới c. Môi trường nhiệt đới gió mùa

a. Tây Á và Tây Nam Á c. Bắc Á và Đông Bắc Á b. Nam Á và Đông Nam Á d. Tây Á và Nam Á

b. Trên 6 triệu người d. Trên 8 triệu người a. Trên 5 triệu người c. Trên 7 triệu người

a. Gió mậu dịch c. Gió tây ôn đới b. Gió mùa d. Gió đông cực

Câu 1 : Trên thế giới tỷ lệ người dân sống ở đô thị và nông thôn ngày càng : Câu 2 : Rừng rậm thường xanh quanh năm là loại rừng chính thuộc : Câu 3 : Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc trưng của khu vực : Câu 4 : Siêu đô thị là những đô thị có số dân : Câu 5 : Đới ôn hoà nằm trong khu vực hoạt động của : Câu 6 : Nơi có nền công nghiệp sớm nhất trên thế giới là ở các nước :

b. Ôn đới d. Cận nhiệt đới a. Nhiệt đới c. Nhiệt đới gió mùa

a. hải cẩu, cá voi c. Chim cánh cụt b. Gấu trắng, tuần lộc d. Tất cả đều đúng

b. Địa trung hải với ấn độ dương d. Địa trung hải với biển đen

a. Địa trung hải với đại tây dương c. Địa trung hải với biển đỏ Phần II. Tự luận : (6đ)

Câu 7 : Một số động vật ở đới lạnh thích nghi được với khí hậu khắc nhiệt nhờ có lớp mỡ dày là : Câu 8 : Kệnh Xuy-ê có vai trò rất quan trọng đối với giao thông đường biển trên thế giới nối liền : Câu 1 : Mật độ dân số là gì ? Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây ?

Tên nước

Viật Nam Trung Quốc In-đô-nê-xi-a Diện tích (km2) 330991 9597000 1919000 Dân số (triệu người) 78,7 1273,3 206,1

- Dân số châu phi chiếm 13,4% dân số thế giới - Sản lượng công nghiệp châu phi chiếm 2% sản lượng công nghiệp thế giới. - Qua biểu đồ nêu nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp của châu phi.

Câu 2 : Vẽ biểu đồ thể hiện dân số và sản lượng công nghiệp của châu phi so với thế giới theo số liệu dưới đây :

Đáp án

Phần I : TN (4đ) HS khoanh đúng ý trả lời 1 câu ghi 0,5 điểm

Câu Đáp án đúng 1 A 2 B 3 B 4 D 5 C 6 B 7 A 8 B

Phần II : TL (6đ)

Câu 1 (2đ)

Một số dân số .............. 0,5đ VN : 23,8 người/ Km2 0,5đ TQ : 13,3 người/ Km2 0,5đ Inđônêxia : 10,5người/ Km2 0,5đ

Câu 2 : 4đ)

- Vẽ đúng đẹp : 1,5đ - Tên biểu đồ : 0,75đ - Chú thích : 0,75đ - Nhận xét : 1đ

Phòng GD&ĐT Đại Lộc

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1

Môn :

Địa

Lớp :

7

Người ra đề : Đơn vị :

Bùi Thị Ngọc Lan THCS Nguyễn Huệ

A. MA TRẬN ĐỀ

Chủ đề kiến thức

Nhận biết TL KQ

Thông hiểu TL KQ

Vận dụng KQ

TL

Bài 1: Dân số

TỔNG Số câu Đ 1

C4

0,5

0,5

C1

C4

2

Câu-Bài Điểm Câu-Bài Điểm

3

1

2

trường

C2

2

Câu-Bài C5 Điểm

1,5

0,5

1

Câu-Bài C10

C9

1

Điểm

0,5

0,5

0,5

C2

C2

2

Câu-Bài C1 Điểm

1

0,5

0,5

0,5

C6

2

1

0,5

0,5

1

Câu-Bài C9 Điểm Câu-Bài Điểm

1

C3

2

1

0,5

0,5

C8

1

Câu-Bài C7 Điểm Câu-Bài Điểm

0,5

0,5

Baì 2: Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới. Bài7:Môi nhiệt đới gió mùa Bài 8: Các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng Bài 10: Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên môi trường đới nóng Bài13: Môi trường đới ôn hòa Bài17: Ô nhiễm môi trường ở đới ôn hòa Bài 23: Môi trường vùng núi Bài 24: Hoạt động kinh tế của con người ở vùng núi

3

14

6

5

TỔNG

Số Câu-Bài Điểm

3,5

3,5

3

10

B. NỘI DUNG ĐỀ Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( 5 Điểm ) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau :

A B C D

Gần 50% dân số thế giới Hơn 35% dân số thế giới 40% dân số thế giới 60% dân số thế giới

Dân số tăng nhanh, không đáp ứng được nhu cầu cuộc sống Dân số phát triển chậm trong nền kinh tế phát triển Dân số phát triển nhanh trong nền kinh tế chậm phát triển Chỉ xảy ra ở châu phi

A B C D

Càng lên cao gió càng mạnh Càng lên cao độ ẩm càng tăng Càng lên cao càng lạnh Tất cả đều sai

A B C D

Câu 1 Dân số đới nóng chiếm Câu 2 Sức ép dân số chỉ xảy ra khi: Câu 3 Thực vật ở môi trường vùng núi thay đổi theo độ cao vì : Câu 4 Năm 2000, các nước đang phát triển có tỷ lệ sinh là 25%, tỷ lệ tử là 8%. Vậy tỷ lệ

tăng tự nhiên là: 17% A 17% B 1,7% C 1,5% D

Thời tiết diển biến thất thường Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa Nóng quanh năm, mưa tạp trung một mùa Cả a,b đúng

A B C D

Câu 5 Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa Câu 6 Môi trường ôn đới hải dương có : Mùa đông ấm, mùa hạ mát, ẩm ướt quanh năm vì :

A B

Nằm gần biển và đại dương Gió tây ôn đới mang không khí ẩm, ấm của dòng biển nóng từ hải dương trang vào Khối khí lạnh từ vĩ độ cao tràng xuống Khối khí nóng từ vĩ độ thấp tràng lên

C D

A B C D

Câu 7 Đặc điểm cư trú của con người ở miền núi là : Dân cư đông đúc vì môi trường mát mẻ Dân cư đông ở nhũng nơi phát triển du lịch Dân cư thưa thớt do đi lại khó khăn, chủ yếu lả dân tộc ít người Dân cư tập trung ở sườn khuất gió Câu 8 Hoạt động kinh tế ở miền núi gặp nhiều khó khăn do:

Địa hình dốc, đi lại khó khăn Dân cư ít, thiếu lao động

A B

C D

Việc xây dựng cơ sở hạ tầng, giao thông gặp khó khăn và tốn kém Tất cả các ý trên

A B C D

Nằm giữa đới nóng và đới lạnh, từ chí tuyến đếnn vòng cực ở 2 bán cầu Nằm giữa 2 đường chí tuyến Nằm từ vĩ tuyến 30o B đến 60oB Không có ranh giới rõ ràng

Thâm canh lúa nước Làm nương rẫy Trang trại Đồn điền

A B C D

Câu 9 Vị trí của dới ôn hòa: Câu10 Hình thức canh tác lạc hậu nhất ở đới nóng là: Phần 2 : TỰ LUẬN ( 5 điểm ) Câu 1: Dân cư trên thế giới phân bố như thế nào . (1 đ) Câu 2: Vì sao thực vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa rất đa dạng và phong phú? (1 đ) Câu 3 : Nguyên nhân nào làm cho không kí bị ô nhiễm? (1đ) Câu 4 : Mật độ dân số là gì? Tính mật độ dân số năm 2001 của Việt nam biết : Diện tích của Việt nam là 330.991 km2 và dân số Việt nam là : 78.700.000 người? Nêu nhận xét. (2đ)

ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I (5 điểm)

2 C

3 C

4 A

5 D

6 B

7 C

8 D

9 A

10 B

1 A

Điểm 0.25đ 0.75đ

Đáp án - Phân bố không đồng đều trên thế giới. - Dân cư tập trung sinh sống ở đồng bằng, ven biển, đô thị, nơi có khí khậu điều kiện thuận lợi.

1đ 0.5 đ 0.5đ

Câu Đáp án Phần II (5 điểm) Bài/ Câu Bài 2: Sự phân bố dân cư các chủng tộc trên thế giới Câu 1 Bài 7: Môi trường nhiệt đới gió mùa Câu 2

1 đ

Vì - Nhiệt độ lượng mưa thay đổi theo mùa độ ẩm lớn - Lượng mưa trung bình năm lớn, rừng có nhiều tầng. Mùa khô lượng mưa ít đủ để cây cối sinh trưởng. - Do sự phát triển của công nghiệp, động cơ giao thông, hoạt động sinh hoạt của con người thải khói, bụi vào không khí

Bài 17: Ô nhiểm môi trường ở đới ôn hòa Câu 3 Bài 2: Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới. Câu 4

- Mật độ dân số là số cư dân trung bình sinh sống trên một đơn vị diện tích lãnh thổ - Mật độ dân số Việt Nam năm 2001: 78700000 : 330991 = 238(người/km2) - Nhận xét Việt Nam là nơi đất chật người đông.

0.5đ 1đ 0.5đ

HẾT

Môn :

ĐỊA

Lớp :

7

Người ra đề : Đơn vị : Nguyễn Văn Hoa THCS Nguyễn Trãi

A. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề kiến thức

TL

Thông hiểu KQ

Vận dụng TL KQ

TL

B3

Điểm

2

Nhận biết KQ Câu-Bài C4,C5 1

Câu-Bài

Điểm

Câu-Bài

C1,C2,C3 1.5

TỔNG Số câu Đ 3 3 3 1.5 2

B2

2.5 C6 0.5 2

2 B1

2.5 0.5

1 Thành phần nhân Văn môi trường Môi trường đới nóng Môi trường Ôn hoà Môi trường đới lạnh Châu Phi 2

Điểm Câu-Bài C8 Điểm Câu-Bài C7 Điểm

0.5 0.5

Số Câu-Bài

11 2 5 4

3.5 2.5 10 4 Điểm

TỔNG

B. NỘI DUNG ĐỀ Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN : ( 4 điểm )

Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm ) Câu 1: Hình thức sản xuất nông sản hàng hoá theo qui mô lớn ở đới nóng được

tiến hành: A B C D

A B C D

Vùng đồi núi cao nguyên . Vùng đồng bằng khu vực nhiệt đới gió mùa. Trang trại đồn điền . Vùng đồng bằng trong đới ôn hoà .

A B C D

Hiện tượng lấn cát Biến động của khí hậu toàn cầu . Tác động cùa con người . Khai thác dầu khí

A Đông bắc Hoa kì B C D

Kinh tế chậm phát triển,đời sống nhân dân chậm cải thiện . Giải quyết được vấn đề lao động. Dân số tăng diện tích rừng giảm. Lương thực không đáp ứng đủ.

Nam á , Đông á Bắc á , Bắc mĩ Tây phi, Đông nam á

Câu 2: Nguyên nhân chủ yểu làm diện tích hoang mạc trên thế giới ngày càng mở rộng : Câu 3: Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng làm cho: Câu 4: Những khu vực tập trung đông dân và có mật độ dân số cao nhất thế giới: Câu 5:

A B C D

Siêu đô thị là đô thị có số dân:

Trên 5 triệu dân Trên 6 triệu dân Trên 7 triệu dân Trên 8 triệu dân

Mưa a-xít là mưa có chứa một lượng a-xít tạo nên chủ yếu là từ: A B C D Phản ứng hoá học xãy ra trong không gian Chất ôdôn trong bầu khí quyển Khói xe và khói các nhà máy thải ra trong không khí Khí Cacbonic do sinh vật trên trái đất thải ra

A B C D

Hoang mạc Sa-ha-ra là một hoang mạc lớn thuộc: A B C D Nam phi Đông phi Bắc phi Tây phi

Câu 6: Câu 7: Câu 8: Cuộc sống ở đới lạnh sinh động , cây cối nở rộ, chim thú linh hoạt vào: Mùa thu Mùa xuân Mùa hạ Mùa đông Phần 2 : TỰ LUẬN ( 6 điểm ) Bài 1 :

- Hãy cho biết sự khác nhau giữa băng trôi và băng sơn? (2điểm)

Bài 2:

- Gió tây ôn đới là loại gió như thế nào ? (2điểm)

- Sự gia tăng dân số quá nhanh, ảnh hưởng gì đến: Kinh tế, Văn hoá Xã hội ,Môi trường?(2điểm)

1 B 2 C 3 A 4 B 5 D 6 C 7 C 8 C

Bài 3: C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM Phần 1 : ( _4 điểm ) Câu Ph.án đúng Phần 2 : ( 6 điểm ) Bài/câu Đáp án Bài 1 :

Điểm 1đ 1đ

- Băng trôi: ở cực Bắc, mặt biển BBD đóng một lớp băng dày đến 10m - Băng sơn: ở châu nam cực và đảo Grơn-len băng đóng thành khiêng Băng dày đến 1500m. - Gió tây ôn đới là loại gió thổi thường xuyên quanh năm từ 2 chí tuyến Về phía 2 cực . - Gió thổi theo hướng Tây nam-đông bắc ở nửa cầu bắc và theo hướng 1đ Tây bắc- đông nam ở nửa cầu nam. - Kinh tế - Văn hoá - Xã hội - Môi trường

0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ

Bài 2: Bài 3:

ĐỀ KIỂM TRA HKI. ( 2012 - 2013 )

Môn :

Địa lí

Lớp : 7

Người ra đề : Đơn vị :

Văn Qúy Quyệt THCS Nguyễn trãi_ _ _ _ _ _ _ _ _

A. MA TRẬN ĐỀ

Chủ đề (nội dung chương)

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG TL TN

TL TN

TN TL

Số câu Điểm

2

C1 0,5đ

C4 1đ

1,5

2

1,0

Mức độ nhận thức Nội dung kiểm tra ( theo chuẩn KT -KN) - Biết các đặc điểm của tháp tuổi - Cách tính mật độ dân số của 1 địa phương, 1 quốc gia - Nhận biết sự khác nhau của các chủng tộc trên thế giới - Biết được các khu vực tập trung đông dân trên thế giới

C4 0,5đ C5 0,5đ

2

- Nhận biết các siêu đô thị trên thế giới

C2 0,5đ

2,5

2

C1 2đ

C3 0,5đ

C6 0,5đ

1,0

Chủ đề 1: Dân số Chủ đề 2: Sự phân bố dân cư, các chủng tộc trên thế giới Chủ đề 3: Quần cư, đô thị hóa Chủ đề 4: Môi trường đới nóng

1

C2 2đ

2,0

C3 2đ

1 2,0

Chủ đề 5: Môi trường đới ôn hòa Chủ đề 6: Châu Phi

- Biết và hiểu các kiểu môi trường tự nhiên của đới nóng - Hiểu và trình bày được đặc điểm của ngành công nghiệp ở đới ôn hòa - Biết được đặc điểm địa hình Châu Phi Số Câu

6

3

1

Điểm

4,5

4,5

10 1,0 10,0

TỔNG 10 điểm

B. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2012 - 2013) - ĐỊA LÍ 7 I. TRẮC NGHIÊM (3,0 điểm) Hãy chọn câu đúng nhất: Câu 1. Tháp tuổi dân số cho ta biết đặc điểm về:

A. Trình độ văn hóa B. Nghề nghiệp

C. Tổng số nam, nữ phân theo độ tuổi D. Độ tuổi Câu 2. Siêu đô thị là: A. Đô thị có số dân từ 8 triệu người trở lên B. Nơi có nhiều đô thị C. Đô thị có số dân 5 triệu người D. Dải siêu đô thị Câu 3. Môi trường xích đạo ẩm phân bố ở vĩ độ. A. 5˚N 10˚B B. 5˚N 5˚B C. 10˚N 5˚B D. 10˚N 10˚B Câu 4. Chủng tộc Môn-gô-lô-ít sống tập trung chủ yếu ở:

A. Châu Phi B. Châu Âu C. Châu Á D. Châu Mĩ

Câu 5. Những khu vực tập trung đông dân và có mật độ dân số cao nhất thế giới:

A. Nam Á, Đông Á B. Bắc Á, Bắc Mĩ C Đông Bắc Hoa Kì D. Tây Phi, Đông Nam Á Câu 6. Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió là đặc điểm khí hậu ở: A. Môi trường nhiệt đới gió mùa B. Môi trường hoang mạc C. Môi trường nhiệt đới D. Môi trường xích đạo ẩm II. TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 1.(2.0đ). Nêu sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn ? Câu 2. ( 2,0đ ). Nêu các đặc điểm chính của nền công nghiệp ở đới ôn hòa ? Câu 3.(2,0đ). Địa hình Châu Phi có đặc điểm gì ? Kể tên 2 sơn nguyên và 2 dãy núi chính của Châu Phi ? Câu 4. ( 1,0đ ). Nêu công thức tính mật độ dân số ? Tính mật độ dân số của Việt Nam. Cho biết: Diện tích: 330.000km2 Dân số: 86.000.000 người ( năm 2009 ) BÀI LÀM

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM MÔN ĐỊA LÍ 7 Học kỳ I năm học 2012-2013

I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) HS khoanh đúng ý trả lời 1câu ghi 0,5 điểm, theo bảng sau:

1 C

2 A

4 C

5 A

6 A

3 B

Câu Đáp án

II. TỰ LUẬN (7 điểm) Câu 1. (2,0đ) - Sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông thôn: + Quần cư đô thị: - Mật độ dân số cao 1đ - Sống chủ yếu dựa vào công nghiệp và dịch vụ + Quần cư nông thôn: - Mật độ dân số thấp - Sống chủ yếu dựa vào nông, lâm, ngư nghiệp 1đ Câu 2.(2,0đ ) + Đặc điểm chính của nền công nghiệp ở đới ôn hòa - Nền công nghiệp phát triển sớm, hiện đại: công nghiệp chế biến là thế mạnh của nhiều nước, phát triển rất đa dạng ( 1đ ) - Các nước công nghiệp hàng đầu là Hoa Kì, Nhật Bản, Đức, Anh. Pháp, Ca-na-đa (1đ ) Câu 3. ( 2,0 đ) + Đặc điểm địa hình Châu Phi: - Tương đối đơn giản, có thể coi toàn bộ Châu Phi là khối sơn nguyên lớn (0,5đ ) - Ít núi cao và đồng bằng, hướng nghiêng chính: ĐN-TB (0,5đ ) - 2 dãy núi: At-lat, Đrê-ken-Bec (0,5đ ) - 2 sơn nguyên: Ê-ti-ô-pi-a, Đông phi (0,5đ ) Câu 4. (1đ ) - Cách tính mật độ dân số: Số dân : Diện tích (0,5đ ) - Tính mật độ dân số Việt Nam: 86.000.000 : 330.000km2 = 260 người/ km2 ( 0,5đ )

Người ra đề: Nguyễn Thị Khê KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm 2008-2009 Trường THCS Trần Hưng Đạo MÔN: ĐỊA 7 Thời gian làm bài: 45 phút II/ TRẮC NGHIỆM:( 4đ ) Câu 1: Hoạt động kinh tế chủ yếu ở loại hình quần cư đô thị là: A. Nông nghiệp và lâm nghiệp B. Ngư nghịêp và lâm nghiệp C. Công nghiệp và dịch vụ D. Nông nghiệp và ngư nghiệp Câu 2: Quang cảnh của môi trường nhiệt đới thay đổi dần về phía hai chí tuyến theo thứ tự là: A. Rừng thưa, nửa hoang mạc, xa van B. Nửa hoang mạc, xa van, rừng thưa C. Rừng thưa, xa van, nửa hoang mạc D. Xa van, nửa hoang mạc, rừng thưa Câu 3: Năm 2001, châu Á có tỉ lệ sinh là 20,9‰, tỉ lệ tử là 7,6‰. Vậy tử lệ tăng tự nhiên của châu Á là: A. 1,33 ‰ B. 1,33% c. 13,3‰ D. 13,3% Câu 4: Các cụm từ: khí hậu rất lạnh, băng tuyết bao phủ quanh năm, thực vật rất nghèo nàn, rất ít người sinh sống là đặc điểm của môi trường:

A. Đới lạnh B. Đới ôn hòa C. Đới nóng D. Vùng núi

Câu 5: Môi trường đới ôn hòa nằm trong khoảng:

A. Từ vòng cực đến cực ở cả 2 bán cầu B. Từ xích đạo đến vòng cực

C. từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam D. Từ chí tuyến đến vòng cực ở cả 2 bán cầu Câu 6: Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích hoang mạc thế giới ngày càng mở rộng là do: A. Hiện tượng cát lấn B. Khai thác dầu khí C. Tác động của con người D. Biến đổi của khí hậu toàn cầu Câu 7: Vấn đề môi trường hiện nay ở đới ôn hòa đang ở mức báo động là: A. Ô nhiễm nước B. Ô nhiễm không khí C. Ô nhiễm không khí và nước D. Rừng cây bị hủy diệt Câu 8: Lũ quét, sạt lở đất là những hiện tượng dễ xảy ra ở: A. Thung lũng núi B. Vùng chân núi C. Đồng bằng D. Trên các sườn núi cao II/Tự luận: (6 điểm) Câu 1: Trình bày đặc điểm đô thị hoá ở đới nóng? Đô thị hoá tự phát đã gây ra những hậu quả gì? (2,5 điểm) Câu 2: Địa hình châu Phi có đặc điểm gì? Kể tên 2 sơn nguyên và 2 dãy núi chính của châu Phi. (2,5 điểm) Câu 3: Tính mật độ dân số của châu Phi năm 2001. Biết diện tích của châu Phi là 30 triệu km2 và số dân là 818 triệu người. ( 0,5 điểm) Câu 4: Hãy vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đơí nóng đối với tài nguyên và môi trường? (0,5 điểm)

Ma trận đề KT học kì I Môn: Địa Lớp: 7 Người ra đề: Nguyễn Thị Khê Đơn vị: Trường THCS Trần Hưng Đạo

Biết

Hiểu

Vận dụng

Chủ đề kiến thức

Điểm

Tổng số câu

3

1,5

TN TL TN TL TN TL 3 3 1 Câu 0,5 0,5 Điểm 0,5

2

1

1

4

3

3,5

Phần I: Thành phần nhân văn và môi trường Phần II: Chương I: Môi trường đới nóng HĐKT con người ở đới nóng

Chương II: Môi trường đới ôn hòa

2

1

Chương III: Môi trường hoang mạc

1

0,5

Chương IV: Môi trường đới lạnh

1

0,5

Chương V: Môi trường vùng núi

1

0,5

Chương VI: Châu Phi

1

2,5

5

1

7 0,5 4 0,5 2

1,5 2 2,5 2

1

0,5 2

Tổng

12

10

Câu Điểm 0,5 5 Câu Điểm 0,5 6 Câu Điểm 0,5 Câu Điểm 8 Câu Điểm 0,5 Câu Điểm Câu Điểm

3,5

5

1,5

ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÍ 7 HỌC KÌ I năm học 2008-2009 I/ TRẮC NGHIỆM:( 4 đ ) Mỗi câu đúng 0,5 đ Câu 1c câu 2c câu3b câu 4a Câu 5d câu 6c câu 7c câu 8d II/ TỰ LUẬN:(6 đ ) Câu 1: ( 2,5 đ ) * Đặc điểm đô thị hóa ở đới nóng ( 1 đ ) -Trong những năm gần đây, đới nóng là nơi có tốc độ đô thị hóa cao trên thế giới.(0,5 đ ) -Tỉ lệ dân thành thị tăng nhanh (0,25 đ ) và số siêu đô thị ngày càng nhiều (0,25 đ ) * Hậu quả (1,5 đ ) - Đô thị hóa tự phát gây ra ô nhiễm môi trường, hủy hoại cảnh quan, ùn tắc giao thông, tệ nạn xã hội, nạn thất nghiệp, phân cách giàu nghèo lớn… Câu 2: ( 2,5 đ ) *Đặc điểm địa hình châu Phi (1,5 điểm ):

-Địa hình châu Phi khá đơn giản. (0,25 đ) -Toàn lục địa là một khối cao nguyên khổng lồ, cao trung bình 750m, trên đó chủ yếu là

các sơn nguyên xen các bồn địa thấp. (0,75 đ)

-Cao ở phía đông nam, thấp dần về phía tây và tây bắc. (0,25 đ) -Rất ít núi cao và đồng bằng thấp. (0,25 đ)

*Đúng mỗi địa danh. (0,25 đ) - Sơn nguyên Ê-ti-ô-pi-a -Sơn nguyên Đông Phi -Dãy Át-lát -Dãy Đrê-ken-bec

Câu 3 (0,5 điểm)

-Đúng kết quả (0,25 đ), đúng tên đơn vị (0,25 đ)

Câu 4: Vẽ đúng, đẹp (0,5 đ)

PHÒNG GD- ĐT ĐẠI LỘC .

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I

Lớp : 7

Môn : Địa lý Người ra đề : Lê Thị Đoan Đơn vị : TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU A.MA TRẬN ĐỀ

Chủ đề kiến thức Nhận biết Vận dụng TỔNG Số câu Đ Thông hiểu

Câu-Bài Điểm

KQ C1,C2 1 Chủ đề 1: Môi trường đới nóng.

TL KQ TL KQ TL B10 B9 B7 2 2 1

Câu-Bài Điểm

Chủ đề 2 : Môi trường ôn đới C4 0,5

C3 0,5

Câu-Bài Điểm

Chủ đề 3 : Môi trường hoang mạc C5 0,5

Câu-Bài Điểm

Chủ đề 4 : Môi trường đới lạnh C6 0,5

Câu-Bài Điểm

Chủ đề 6 : Châu Phi

B27 2

Số Câu - Bài Điểm

4 4 2 5 6 2 1 1 0,5 1 0,5 1 2 10

TỔNG

3,5 4 2,5 10

B.NỘI DUNG ĐỀ I. TRẮC NGHIỆM ( 3 điểm ) Vòng tròn vào ý đúng nhất trong các câu sau : Câu 1 : Rừng rậm thường xanh quanh năm thuộc : a.Môi trường xích đạo ẩm. b.Môi trường hoang mạc. c.Môi trường nhiệt đới. d.Môi trường nhiệt đới gió mùa. Câu 2 : Đất Fe- ra-lít màu đỏ vàng được hình thành ở : a.Môi trường nhiệt đới. b.Môi trường nhiệt đới gió mùa. c.Môi trường xích đạo ẩm. d.Môi trường hoang mạc.

Câu 3 : Thiên nhiên thay đổi theo 4 mùa : Xuân, Hạ, Thu, Đông thuộc đới khí hậu nào? a.Đới nóng. b.Đới ôn hòa. c.Đới hoang mạc. d.Đới lạnh. Câu 4 : Đới ôn hòa nằm trong khu vực hoạt động của : a.Gió mùa. b.Gió tây ôn đới. c.Gió mậu dịch. d.Gió phơn tây nam. Câu 5 : Câu sau đây đúng hay sai ? Thực vật, động vật ở hoang mạc rất phong phú. Câu 6 : Hãy điền nội dung thích hợp vào chỗ có dấu chấm(.......). Đới lạnh..........................rất lạnh, ....................................phủ quanh năm,.................... Rất nghèo nàn, rất ít ................ sinh sống. II.TỰ LUẬN: ( 7 điểm ) Câu 1 : Hãy nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa . Nước ta nằm trong môi trường khí hậu nào? ( 2 điểm) Câu 2 : Để khắc phục những khó khăn do khí hậu nhiệt đới gió mùa gây ra, trong sản xuất nông nghiệp cần thực hiện những biện pháp chủ yếu nào ? ( 1 điểm ) Câu 3 : Vẽ sơ đồ thể hiện hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng. ( 2 điểm) Câu 4 : Hãy giải thích vì sao khí hậu châu phi nóng và khô bậc nhất thế giới ? ( 2 điểm )

5 6

Câu Đáp án C.ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM: I.TRẮC NGHIỆM: ( 3điểm ) 4 b Sai Khí hậu- Băng tuyết – Thực vật – Người.

1 2 3 b a II.TỰ LUẬN : ( 7 điểm ) Câu 1 : ( 2 điểm ) + Đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa là : -Nhiệt độ, lượng mưa thay đổi theo mùa gió. -Thời tiết diễn biến thất thường. + Nước ta nằm trong môi trường khí hậu nhiệt đới gió mùa. Câu 2 : ( 1 điểm) Những biện pháp chủ yếu : -Phát triển thủy lợi, trồng cây che phủ đất . -Chú ý tính chặt chẽ của mùa vụ. -Có những biện pháp phòng chống thiên tai, phòng trừ sâu bệnh. Câu 3 : ( 2điểm ) Vẽ sơ đồ Dân số tăng quá nhanh Kinh tế chậm phát triển Đời sống chậm cải thiện Tác động tiêu cực đến tài nguyên, môi trường. Câu 4 : ( 2 điểm ) Khí hậu châu Phi nóng và khô bậc nhất thế giới vì : - Do đại bộ phận diện tích lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến. - Có dạng hình khối khổng lồ. -Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít vũng, vịnh, nên ảnh hưởng của biển không Không vào sâu đất liền .

&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&&