ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC: 2020-2021 MÔN: Sinh học LỚP 12 Thời gian làm bà: 45 phút, không kể thời gian giao đề

SỞ GD&ĐT BẮC GIANG TRƯỜNG THPT LỤC NGẠN SỐ 3

Họ, tên thí sinh: ....................................................... Số báo danh: .......................... ......

LƯU Ý: - Đề thi gồm ......... trang. - Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào.

D. 3’ATT5’.

B. Gen. C. tARN. D. mARN.

D. 600T.

B. 3100 liên kết hidro. C. 900G.

B. Gen cấu trúc Y. D. Gen điều hòa R.

B. Đột biến mất 1 cặp A – T.

D. 76. C. 50. B. 88.

B. 5’- ATGTAXXGTAGG- 3’. D. 5’- TAXATGGXATXX - 3’.

B. Đột biến thể một. D. Đột biến mất đoạn.

C. Thể đa bội. D. Mất đoạn.

C. Thể không. D. Lặp đoạn. B. Thể một.

B. Vùng xếp cuộn ( siêu xoắn). C. Sợi cơ bản.

D. Thể ba kép.

I.TRẮC NGHIỆM Câu 1. Co đon 5’UAA3’ có triplet tương ứng là A. 3’AUU5’. B. 5’AUU3’. C. 5’UAA3’. Câu 2. Axit amin là đơn phân của cấu trúc nào sau đây? A. Prôtêin. Câu 3. Gen B có 1200 cặp nucleotit, trong đó có 600A. Theo lí thuyết, gen B có A. chiều dài 510nm. Câu 4. Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc của operon Lac? A. Gen cấu trúc Z. C. Vùng khởi động P. Câu 5. Loại đột biến nào sau đây làm giảm một liên kết hidro? A. Đột biến thêm 1 cặp G – X. C. Đột biến thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T. D. Đột biến thay thế 1 cặp A – T bằng 1 cặp G – X. Câu 6. Ba loài thực vật có quan hệ họ hàng gần gũi kí hiệu là loài A, loài B và loài C. Bộ NST của loài A là 2n = 26, của loài B là 2n = 24 và của loài C là 2n = 26. Các cây lai giữa loài A và loài B được đa bội hóa tạo ra loài D. Các cây lai giữa loài C và loài D được đa bội hóa tạo ra loài E. Theo lí thuyết, bộ NST của loài E có bao nhiêu NST? A. 52. Câu 7. Đoạn mạch thứ nhất của gen có trình tự các nucleotit là 3’- ATGTAXXGTAGG-5’. Trình tự các nucleotit của mạch thứ 2 là A. 3’ – ATGTAXXGTAGG- 5’. C. 3’- TAXATGGXATXX-5’. Câu 8. Loại đột biến nào sau đây làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào ? A. Đột biến tam bội. C. Đột biến thể không. Câu 9. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST? A. Đột biến điểm. B. Thể một. Câu 10. Dạng đột biến NST nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của NST? A. Thể tam bội. Câu 11. Mức độ cấu trúc nào sau đây của NST có đường kính 300nm? A. Sợi nhiễm sắc. D. Cromatit. Câu 12. Dạng đột biến nào sau đây có bộ NST 2n + 1 ? C. Thể tứ bội. B. Thể một. A. Thể ba. Câu 13. Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, Alen A trội hoàn toàn so với alen a và cơ thể Aaa vẫn có khả năng sinh sản bình thường, cơ thể Aaaa chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội. Ở phép lai ♂AAa x ♀ AAaa, tỉ lệ kiểu hình đời con là

C. 8 : 1. B. 11: 1.

D. 4. B. 2. (2). Hội chứng Claiphento. (4). Hội chứng AIDS. C. 3.

B. ADN và protein histon. D. ADN và protein trung tính.

B. Lệch bôi dạng thể ba. D. Thể tam bội.

A. 35: 1. D. 17 :1. Câu 14. Có bao nhiêu trường hợp dưới đây là hội chứng ở người thuộc dạng thể ba ? (1). Hội chứng Đao. (3). Hội chứng Tơcno. A. 1. Câu 15. NST được cấu trúc bởi 2 thành phần chính là A. ADN và ARN. B. ARN và protein histon. Câu 16. Khi nói về NST ở sinh vật nhân chuẩn, điều nào sau đây sai? A. Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình thái và cấu trúc. B. NST được cấu tạo bởi hai thành phần chính là Protein histon và AND. C. Trong tế bào xoma của cơ thể lưỡng bội, NST tồn tại thành từng cặp nên được gọi là bộ 2n. D. Số lượng nhiều hay ít là tiêu chí quan trọng phản ánh mức độ tiến hóa của loài. Câu 17. Ở thể đột biến nào sau đây, số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng là một số chẵn? A. Lệch bội dạng thể một. C. Thể song nhị bội. Câu 18. Cơ thể nào sau đây cho giao tử Ab với tỉ lệ 25%? A. Aabb. B. AaBB. C. AaBb. D. aaBb.

Câu 19. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen đã xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, 2 loại giao

D. Ab và ab. C. Ab và aB. B. AB và aB.

D. Khoai tây. C. Đậu Hà Lan. B. Vi khuẩn E. coli.

C. XBYb D. XbYB

B. Ti thể. C. Màng nhân. D. Ribôxôm.

B. 1:2:1. D. 2:1.

B. 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. D. 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

tử mang gen hoán vị là A. AB và ab. Câu 20. Menđen phát hiện ra các quy luật di truyền khi nghiên cứu đối tượng nào sau đây? A. Ruồi giấm. Câu 21. Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 alen là B và b. Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? B. XBY A. XYb Câu 22. Trong tế bào động vật, gen ngoài nhân nằm ở vị trí nào sau đây ? A. Lục lạp. Câu 23. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai Aa x aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen là A. 1:1. C. 3:1. Câu 24. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBB cho đời con có A. 4 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. C. 9 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. Câu 25. Ví dụ nào sau đây phản ánh sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường? A. Người bị thiếu màu hồng cấu hình liềm thì sẽ bị viêm phổi, thấp khớp, suy thận. B. Người bị hội chứng AIDS thì thường bị ung thư, tiêu chảy, lao, viêm phổi… C. Trẻ em bị bệnh pheninketo niệu nếu áp dụng chế độ ăn kiêng thì trẻ có thể phát triển bình thường. D. Người bị hội chứng Đao có cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, si đần, vô sinh. II. TỰ LUẬN Câu 1.

a. Nêu đặc điểm của mã di truyền b. Giả sử có một đột biến ở gen điều hòa và một đột biến ở gen cấu trúc thì đột biến ở gen nào

thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn? Giải thích. Câu 2. a. Xét phép lai AaBb x AaBb. Tính tỉ lệ kiểu gen, tỉ lệ kiểu hình ở đời con.

b. Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen

giữa A và B là 20%. Ở phép lai XDXd x XDY, theo lí thuyết thì kiểu hình aaB-D- ở đời con

chiếm tỉ lệ bao nhiêu?