KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 MÔN: SINH HỌC – LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 02 trang)
Mã đề thi 403
A. Hô hấp bằng mang. C. Hô hấp qua bề mặt cơ thể. B. Hô hấp bằng phổi. D. Hô hấp bằng hệ thống ống khí.
A. Ti thể. B. Lục lạp. C. Lizôxôm. D. Perôxixôm.
C. I, II, IV. D. I, II, III. I. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và hóa học. II. Dạ dày có một ngăn hoặc 4 ngăn. III. Ống tiêu hóa có ruột ngắn, manh tràng không phát triển. IV. Có răng nanh, răng trước hàm phát triển. A. I, III, IV. B. II, III, IV.
B. tạo ra nhiệt. C. tạo ra năng lượng ATP. A. hút O2. D. hút CO2.
A. ứng động không sinh trưởng. C. hướng động. B. ứng động. D. ứng động sinh trưởng.
C. Dạ múi khế. D. Dạ lá sách. A. Dạ tổ ong. B. Dạ cỏ.
I. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. II. Lực đẩy của rễ do áp suất rễ. III. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ…). IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. A. II, III, IV. D. I, III, IV. B. I, II, IV. C. I, II, III.
IV. Pha sáng cung cấp ATP và NADPH cho pha tối.. A. 1. D. 4. C. 3. B. 2.
Họ, tên thí sinh:................................................................................ Số báo danh: .............................. I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm) Câu 1. Hình thức hô hấp nào sau đây có ở côn trùng (cào cào, châu chấu)? Câu 2. Bào quan nào sau đây không tham gia vào quá trình hô hấp sáng ở thực vật? Câu 3. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về tiêu hóa ở động vật ăn thịt? Câu 4. Khi cho que diêm đang cháy vào bình chứa hạt đang nảy mầm thì ngọn lửa sẽ tắt ngay. Thí nghiệm này chứng minh quá trình hô hấp thực vật Câu 5. ‟Vận động cảm ứng do sự khác biệt về tốc độ sinh trưởng của các tế bào tại hai phía đối diện nhau của cơ quan thực vậtˮ gọi là Câu 6. Bộ phận nào sau đây được xem là dạ dày chính thức của động vật nhai lại? Câu 7. Nước được vận chuyển từ rễ lên lá nhờ các động lực nào sau đây? Câu 8. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về quá trình quang hợp ở thực vật C3? I. Phân tử ôxi (O2) được giải phóng trong quang hợp có nguồn gốc từ H2O. II. Sản phẩm ôxi (O2) của pha sáng không đi vào pha tối. III. Nguyên tử ôxi nằm trong chất hữu cơ C6H12O6 tạo ra bởi quá trình quang hợp có nguồn gốc từ CO2 ở pha tối. Câu 9. Khi ta hoạt động cơ bắp mạnh thì vận tốc máu, huyết áp và hoạt động của tim thay đổi như thế nào? A. Vận tốc máu và huyết áp giảm, tim đập nhanh và mạnh. B. Vận tốc máu và huyết áp tăng, tim đập nhanh và mạnh.
Trang 1/2 - Mã đề thi 403
A. Ở chim, phổi luôn có không khí giàu CO2 cả khi hít vào và thở ra. B. Cơ chế trao đổi khí qua bề mặt cơ thể là thẩm thấu. C. Thú là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất. D. Hệ thống ống khí ở côn trùng không có hệ thống mao mạch bao quanh.
C. Vận tốc máu tăng, huyết áp giảm, tim đập nhanh và mạnh. D. Vận tốc máu giảm, huyết áp tăng, tim đập nhanh và mạnh. Câu 10. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về hô hấp ở động vật? Câu 11. Có bao nhiêu trường hợp sau đây, rễ cây trên cạn hấp thụ ion K+ cần phải tiêu tốn năng lượng ATP?
Trường hợp 1 2 3 4 Nồng độ ion K+ ở rễ 0,2% 0,3% 0,4% 0,5% Nồng độ ion K+ ở đất 0,5% 0,2% 0,1% 0,2%
C. 4. B. 3. D. 2. A. 1.
A. không còn hoạt động hô hấp. B. không còn nước nên sinh vật gây hại không xâm nhập được. C. giảm khối lượng nên dễ bảo quản. D. có cường độ hô hấp đạt tối thiểu giúp hạt sống ở trạng thái tiềm sinh.
A. Tim → động mạch → khoang cơ thể → tĩnh mạch → tim. B. Tim → động mạch → khoang cơ thể → mao mạch → tim. C. Tim → tĩnh mạch → khoang cơ thể → động mạch → tim. D. Tim → khoang cơ thể → động mạch → tĩnh mạch → tim.
A. vận tốc lớn, không được điều chỉnh. C. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh. B. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh. D. vận tốc lớn, được điều chỉnh.
I. Thân cây gỗ ở bìa rừng mọc cong ra phía ngoài. II. Tua cuốn của dây bí quấn vào giàn. III. Hoa thanh long nở vào ban đêm.
A. 3. C. 2. D. 4. B. 1.
Câu 12. Người ta thường bảo quản hạt giống bằng phương pháp bảo quản khô. Nguyên nhân là do hạt khô Câu 13. Trật tự nào sau đây đúng khi nói về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở? Câu 14. Ở thực vật, con đường thoát hơi nước qua tầng cutin có đặc điểm: Câu 15. Có bao nhiêu hiện tượng sau đây thuộc dạng hướng động ở thực vật? IV. Cây họ đậu có lá khép lại vào ban đêm. II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Câu 1. (2 điểm)
Trình bày vai trò của gan trong cơ chế điều hòa glucôzơ huyết (đường huyết) của cơ thể.
Câu 2. (2 điểm)
Phân biệt thực vật C3 và thực vật CAM theo các nội dung sau: Điều kiện sống, cường độ quang hợp,
thời gian cố định CO2, năng suất sinh học. Câu 3. (1 điểm)
Qua những đêm ẩm ướt, vào buổi sáng thường có những giọt nước xuất hiện trên đầu tận cùng của lá (đặc biệt, thường thấy ở lá cây một lá mầm), hiện tượng đó gọi là sự ứ giọt. Giải thích nguyên nhân của hiện tượng ứ giọt?
----------- HẾT ----------