Đề kiểm tra HK2 Sinh 6
lượt xem 24
download
Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Sinh lớp 6 gồm các câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh trong chương trình học kỳ 2, cùng tham khảo để ôn tập và làm bài kiểm tra tốt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề kiểm tra HK2 Sinh 6
- TRƯỜNG THCS ĐỒNG PHÚ ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II ĐỒNG HỚI - QUẢNG BÌNH MÔN: SINH HỌC 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4Đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: 1. Đặc điểm của cây hoa thụ phấn nhờ gió là: A. Hoa thường mọc ở đầu ngọn, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, bao hoa thường sặc sỡ B. Hoa thường mọc ở đầu ngọn, chỉ nhị dài, hạt phấn to, dính, bao hoa thường sặc sỡ C. Hoa thường mọc ở đầu ngọn, chỉ nhị dài, hạt phấn to, dính bao hoa thường tiêu giảm D. Hoa thường mọc ở đầu ngọn, chỉ nhị dài, hạt phấn nhiều, nhỏ, nhẹ, bao hoa thường tiêu giảm, đầu hoặc vòi nhuỵ dài, có lông 2. Quả là do bộ phận nào của hoa tạo thành: A. Đế hoa B. Đài C. Bầu D. Tràng 3. Cách dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là: A. Hoại sinh B. Kí sinh C. Tự dưỡng D. Đa số dị dưỡng, một số sống tự dưỡng 4. Tảo là thực vật bậc thấp vì: A. Cơ thể đơn bào B. Sống ở nước C. Cơ thể đa bào, không có diệp lục D. Chưa có rễ, thân, lá, có diệp lục 5. Hạt của cây hai lá mầm khác với cây một lá mầm ở đặc điểm chủ yếu: A. Không có phôi nhũ B. Phôi có hai lá mầm C. Không có chất dự trữ ở lá mầm D. Lá phôi to hơn
- 6. Nhóm cây có toàn quả khô là A. Cây đậu đen, cây phượng vĩ, cây vừng B. Cây na, cây lúa, cây ngô C. Cây bồ kết, cây thông, cây lúa D. Cây vừng, cây thì là, cây cà chua 7. Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện A. Khí hậu khô và lạnh hơn B. Diện tích đất liền mở rộng C. Khí hậu nóng và ẩm D. Khí hậu khô hơn, mặt trời chiếu sáng nhiều hơn 8. Thực vật hạt kín xuất hiện trong điều kiện A. Khí hậu khô và lạnh hơn B. Diện tích đất liền mở rộng C. Khí hậu nóng và ẩm D. Khí hậu khô hơn, mặt trời chiếu sáng nhiều hơn II. TỰ LUẬN (6Đ) Câu 2: Tại sao người ta nói “rừng cây như một lá phổi xanh”? (2đ) Câu 3: Thực vật (a) là thức ăn Động vật ăn cỏ (b) là thức ăn Động vật ăn thịt (c) Hoặc:Thực vật (d) là thức ăn Động vật (e) là thức ăn Người Hãy thay thế các từ động vật, thực vật bằng các cây, con cụ thể(1đ) Câu 4: Vì sao thực vật hạt kín lại phát triển đa dạng và phong phú?(2đ) Câu 5: Quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm gì (1đ)
- TRƯỜNG THCS QUẢNG PHƯƠNG ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II QUẢNG TRẠCH - QUẢNG BÌNH MÔN: SINH HỌC LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (5,5 Đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: (4 đ) 1. Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây hạt kín A. Cây mít, cây rêu, cây ớt B. Cây đào, cây cao su, cây dương xỉ C. Cây hoa hồng, cây cải, cây dừa D. Cây thông, cây lúa, cây cà chua 2. Nhóm quả, hạt nào thích nghi với cách phát tán nhờ động vật là: A. Những quả và hạt có nhiều gai và có móc hoặc làm thức ăn cho động vật B. Những quả và hạt có túm lông, có cánh. C. Những quả có hương thơm hoặc quả khô tự mở. D. Những quả khô tự mở. 3. Đặc điểm đặc trưng nhất của cây hạt kín là: A. Sống ở trên cạn B. Có đủ rễ, thân, lá C. Sinh sản bằng hạt D. Có hoa, hạt nằm trong qủa 4. Quyết tiến hoá hơn rêu ở đặc điểm: A. Có đủ rễ, thân, lá, thân có mạch dẫn B. Có thân, lá, thân có ống mạch, có rễ giả C. Có đủ rễ, thân, lá, sinh sản bằng hạt D. Có đủ rễ, thân, lá, hoa, qủa, hạt, thân có mạch dẫn 5. Hạt phấn của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ có thường đặc điểm: A. To và có gai hoặc có chất dính B. Nhỏ, nhẹ và nhiều C. Dài, có nhiều lông D. Nhiều, nhẹ, to
- 6. Nấm không phải là thực vật vì : A. Cơ thể không có thân, lá B. Cơ thể có dạng sợi C. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử D. Không có diệp lục 7. Thực vật góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm vì: A. Thực vật ít hút nước ngầm B. Thực vật che kín nguồn nước ngầm C. Hạn chế sự bay hơi của nước ngầm D. Thực vật giữ lại nước mưa, ngầm dần xuống dưới tạo thành nước ngầm 8. Các lục địa mới xuất hiện, đất liền ngày càng mở rộng là điều kiện cho: A. Sự xuất hiện của sinh vật đầu tiên B. Sự xuất hiện của thực vật ở nước đầu tiên C. Sự xuất hiện của thực vật ở cạn đầu tiên D. Sự xuất hiện của cây hạt kín Câu 2: Hãy điền chữ (Đ) trước câu đúng, và (S) trước câu sai (1,5đ) 1. Hoa bí, hoa bưởi, hoa cà chua là hoa lưỡng tínnh 2. Hoa mướp, hoa ngô, hoa dưa chuột là hoa đơn tínnh 3. Quả cam, quả vú sữa, quả cà chua, quả bồ kết là quả thịÞt 4. Quả chanh, quả cà chua, quả kế, quả hồng xiêm là quả mọnng 5. Dương xỉ là cây xanh đã có rễ, thân, lá thật ssự 6. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường nhỏ, nhẹ, có lông hoặc có cánh II. TỰ LUẬN (4,5 Đ) Câu 3: Nêu những đặc điểm để phân biệt lớp một lá mầm và lớp hai lá mầm (2đ) Câu 4: Hãy thiết kế thì nghiệm chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào chất lượng hạt giống.(1,5đ) Câu 5: Vì sao người ta xếp tảo vào nhóm thực vật bậc thấp?(1đ)
- TRƯỜNG THCS NGHĨA TÂN ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II CẦU GIẤY- HÀ NỘI MÔN: SINH HỌC LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4Đ) Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 1. Giao phấn là hiện tượng: A. Hạt phấn tiếp xúc với bầu nhuỵ của hoa đó. B. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ C. Hạt phấn của hoa này tiếp xúc với đầu nhuỵ của hoa khác D. Tế bào sinh dục đực kết hợp với tế bào sinh dục cái trong noãn tạo thành hợp tử 2. Thụ tinh ở thực vật là hiện tượng: A. Hạt phấn tiếp xúc với bầu nhuỵ. B. Hạt phấn nảy mầm C. Nảy mầm của hạt phấn thành ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ vào trong bầu gặp noãn. D. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ . 3. Đặc điểm nào không có ở quả thịt A. Vỏ quả mềm, dày chứa thịt B. Quả gồm toàn thịt quả hoặc mọng nước C. Trong phần vỏ quả có hạch cứng bọc lấy hạt D. Vỏ quả khô, mỏng, cứng, tự nứt khi chín 4. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm: A. Quả khi chín tự mở được B. Quả có gai, móc C. Quả và hạt nhẹ thường có cánh hoặc chùm lông D. Quả khô tự mở. 5. Thực vật ở cạn xuất hiện trong điều kiện A. Khí hậu khô và lạnh hơn B. Diện tích đất liền mở rộng C. Khí hậu nóng và ẩm D. Khí hậu khô hơn, mặt trời chiếu sáng nhiều hơn
- Câu 2: Hãy chọn nội dung ở cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a,b,c,...) vào cột trả lời: 2.a; 3.a;b; 4.c; Các cơ quan của thực Đặc điểm của các cơ quan (B) vật (A) 1. Rễ a. Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt 2. Thân b. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. 3. Lá Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát hơi nước 4. Hoa c. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả 5. Quả d. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ 6. Hạt từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây e. Nảy mầm thành cây non, duy trì và phát triển nòi giống f. Hấp thụ nước và các muối khoáng cho cây II. TỰ LUẬN (6Đ) Câu 3: Hạt nảy mầm cần những điều kiện nào? (2đ) Câu 4: Hình thức dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn là gì? Vì sao?(1đ) Câu 5: Cây hạt trần giống và khác quyết ở những điểm nào?(2đ) Câu 6: Quả phát tán nhờ động vật có đặc điểm gì? (1 đ)
- TRƯỜNG THCS- MAI DỊCH ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II CẦU GIẤY - HÀ NỘI MÔN SINH HỌC LỚP 6 Thời gian : 45 phút ( không kể thời gian phát đề ) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN( 3Đ): Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng 1. Trong các loài tảo sau, loại nào có túi bóng khí : A. Tảo xoắn B. Rong mơ C. Tảo tiểu cầu D. Tảo vòng 2. Nhận ra một cây thuộc dương xỉ là nhờ đặc điểm ? A. Trên ngọn cây có túi bào tử B. Thân không phân nhánh C. Lá xẻ làm nhiều thuỳ D. Lá non cuộn lại như vòi voi 3. Quả đào thuộc quả : A. Hạch B. Mọng C. Khô nẻ D. Khô không nẻ 4. Hạt lạc gồm các bộ phận: A. Vỏ , phôi và chất dự trữ B. Vỏ , phôi C. Vỏ , phôi , phôi nhũ D. Phôi , phôi nhũ 5. Cơ quan sinh sản của rêu là : A. Bào tử B. Nón C. Túi bào tử D. Hạt 6. Cây có thân rỗng, xốp thích nghi với môi trường ? A. Nước B. Sa mạc C. Núi cao D. Ngập mặn II. TỰ LUẬN ( 7Đ): Câu 2(2đ) : Cơ quan sinh dưỡng của rêu khác dương xỉ ở điểm nào? Câu 3(2đ) : Cây sống ở nơi khô hạn , sa mạc khô nóng có đặc điểm nào thích nghi? Nêu ví dụ. Câu 4(1đ) : Vì sao trời lạnh , gieo hạt cần phủ rơm , rạ hay rắc tro bếp Câu 5(2đ) : Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước như thế nào?
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIỆN THUẬT ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II KHOÁI CHÂU- HƯNG YÊN MÔN: SINH HỌC LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (4 Đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: (3đ) 1. Quả và hạt phát tán nhờ gió thường có đặc điểm: A. Có nhiều gai và có móc B. Nhẹ hoặc có túm lông, có cánh C. Nhỏ, nhẹ, có hương thơm D. Quả khô tự mở hoặc không tự mở 2. Tảo đươc coi là thực vật bậc thấp vì: A. Cơ thể có cấu tạo đơn bào hoặc đa bào B. Có rễ giả, thân, lá, diệp lục C. Có rễ, thân, lá, diệp lục D. Chưa có rễ, thân, lá, có diệp lục 3. Cây xanh có hoa được gọi là cây hạt kín vì A. Hạt được bảo vệ trong quả B. Hạt có vỏ hạt bảo vệ bên ngoài C. Quả có khi không tự mở nên không tự phát tán được D. Nhiều loại hạt không có bộ phận phát tán 4. Thụ tinh ở thực vật là hiện tượng: A. Hạt phấn tiếp xúc với bầu nhuỵ. B. Hạt phấn nảy mầm C. Nảy mầm của hạt phấn thành ống phấn xuyên qua đầu nhuỵ, vòi nhuỵ vào trong bầu gặp noãn. D. Hạt phấn tiếp xúc với đầu nhuỵ . 5. Hình thức dinh dưỡng chủ yếu của nấm mốc là: A. Kí sinh B. Hoại sinh C. Cộng sinh D. Tự dưỡng
- 6. Ở phía ngoài đê biển , người ta thường trồng rừng với mục đích chính là: A. cải tạo khí hậu và lấy gỗ B. ngăn cản gió, bão, chống xói lở C. lấy gỗ và hoa quả D. làm cho không khí trong lành và lấy hoa quả Câu 2: Hãy lựa chọn những thông tin ở cột A sao cho phù hợp với những thông tin ở cột B (1đ) Các ngành thực vật Đặc điểm của từng ngành Kết quả (A) (B) 1. Ngành rêu a. Có rễ, thân, lá thật, có ống mạch, sinh sản bằng bào tử. 1+ ...... 2. Ngành dương xỉ b. Rễ giả, thân lá đơn giản, sinh sản bằng bào tử, sống nơi ẩm 2+....... 3. Ngành hạt trần ướt 3+....... 4. Ngành hạt kín c. Rễ, thân, lá phát triển đa dạng, có hoa, quả, hạt nằm trong 4+....... quả d. Rễ, thân lá phát triển, có nón, sinh sản bằng hạt e. Chưa có rễ, thân, lá, sống ở nơi ẩm. II. TỰ LUẬN (6 Đ) Câu 3: Phân biệt thụ phấn và thụ tinh(2đ) Câu 4: Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo, không bị sâu bệnh? (2đ) Câu 5: Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người. (2đ)
- TRƯỜNG THCS ĐỒNG NAI ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KỲ II CÁT TIÊN – LÂM ĐỒNG MÔN: SINH HỌC LỚP 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6 Đ) Câu 1: Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng: (4đ) 1. Thụ phấn là hiện tượng tiếp xúc giữa hạt phấn với: A. Đầu nhuỵ B. Vòi nhuỵ C. Bầu nhuỵ D. Noãn 2. Thực vật giúp cân bằng khí CO2 và O2 trong không khí vì: A. Lá cây có thể ngăn bụi, khí độc B. Một số loại cây có thể tiết ra chất có tác dụng tiêu diệt một số vi khuẩn gây bệnh. C. Tán lá cây có tác dụng giảm nhiệt độ môi trường D. Trong quá trình quang hợp, thực vật lấy CO2 và thải ra O2, 3. Biểu hiện của sự đa dạng thực vật là: A. Số lượng loài, số lượng cá thể trong mỗi loài và các kiểu quang hợp khác nhau. B. Số lượng loài, số lượng cá thể trong mỗi loài và các kiểu hô hấp khác nhau. C. Số lượng loài, số lượng cá thể trong mỗi loài và sự đa dạng của môi trường sống. D. Số lượng loài, sự đa dạng của môi trường sống và các kiểu quang hợp 4. Nấm khác các thực vật khác ở đặc điểm chủ yếu là: A. Cơ thể không có thân lá B. Không có diệp lục C. Sinh sản chủ yếu bằng bào tử D. Cơ thể có dạng sợi 5. Bộ phận của hoa tạo nên hạt là: A. Noãn C. Nhị B. Nhuỵ D. Hạt phấn 6. Hạt trần tiến hoá hơn dương xỉ ở đặc điểm: A. Có đủ rễ, thân, lá. B. Thân có ống mạch C. Sinh sản bằng hạt D. Sinh sản bằng bào tử
- 7. Hoa thụ phấn nhờ sâu bọ thường có đặc điểm: A. Hoa thường thơm, màu sắc rực rỡ, mọc ở đầu cành B. Hoa thường thơm, màu sắc rực rỡ, hạt phấn thường nhỏ, nhiều và nhẹ C. Hoa thường thơm, có mật ngọt, mọc ở đầu cành D. Hoa thường thơm, màu sắc rực rỡ, có mật ngọt 8. Ở phía ngoài đê biển, người ta thường trồng rừng chủ yếu để A. cải tạo khí hậu và lấy gỗ B. ngăn cản gió, bão, chống xói lở C. lấy gỗ và hoa quả D. ngăn cản gió, bão, chống xói lở và làm sạch môi trường Câu 2: Hãy lựa chọn những thông tin ở cột A sao cho phù hợp với những thông tin ở cột B (2đ) Các ngành thực vật Đặc điểm của từng ngành Kết quả (A) (B) 1. Ngành rêu a. Có rễ, thân, lá thật, có ống mạch, sinh sản bằng bào tử. 1+ ...... 2. Ngành dương xỉ b. Rễ giả, thân lá đơn giản, sinh sản bằng bào tử, sống nơi ẩm 2+....... 3. Ngành hạt trần ướt 3+....... 4. Ngành hạt kín c. Rễ, thân, lá phát triển đa dạng, có hoa, quả, hạt nằm trong 4+....... quả d. Rễ, thân lá phát triển, có nón, sinh sản bằng hạt II. TỰ LUẬN (4Đ) Câu 3: Thực vật có vai trò gì đối với động vật? (1đ) Câu 4: Trình bày ích lợi của vi khuẩn (1đ) Câu 5: Hãy thiết kế thí nghiệm chứng minh sự nảy mầm của hạt phụ thuộc vào độ ẩm (2đ)
- ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC, HỌC KỲ II, LỚP 6 Đề số 1 A. MA TRẬN (BẢNG 2 CHIỀU) Các mức độ nhận thức Các chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng chính TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương VI Câu 2.4 Câu 6 2 câu Hoa và sinh sản 0,5 1,0 1,5 hữu tính Chương VII Câu 2.1 Câu 5 2 câu Quả và hạt 0,5 2,0 2,5 Chương VIII Câu 2.3 Câu 2.2 Câu 2.5 4 câu Các nhóm TV Câu 1 0,5 1,5 0,5 2,5 Chương IX Câu 2.6 Câu 4 3 câu Vai trò của TV Câu 2.7 1,0 1,0 2,0 Chương X Câu 3 Câu 2.8 2 câu Vi khuẩn - Nấm - Địa y 1,0 0,5 1,5 Tổng 2 câu 1 câu 5 câu 2 câu 2 câu 1 câu 13 câu 1,0 1,0 3,0 3,0 1,0 1,0 10,0
- B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (5 điểm) Câu 1: Hãy chọn nội dung cho cột B sao cho phù hợp với nội dung ở cột A để viết các chữ (a,b,c,...) vào cột trả lời. Vi dụ: 1.c (1đ) Cột A Cột B (đặc điểm chính) Trả lời (nhóm thực vật) 1. Các ngành a.Thân không phân nhánh, rễ giả, lá nhỏ chưa có gân 1.c Tảo giữa. Sống ở cạn, thường là nơi ẩm ướt. Có bào tử 2. Ngành b. Đã có rễ, thân, lá. Có nón. Hạt hở (hạt nằm trên lá 2. Rêu noãn). Sống ở cạn là chủ yếu 3. Ngành c. Có rễ, thân, lá, chưa có mạch dẫn 3. Dương xỉ 4. Ngành d.Có thân, rễ, lá thật, đa dạng. Sống ở cạn là chủ yếu. 4. Hạt trần Có hoa và quả. Hạt nằm trong quả 5. Ngành e. Đã có thân, rễ, lá. Sống ở cạn là chủ yếu. Có bào 5. Hạt kín tử. Bào tử nảy mầm thành nguyên tản f. Chưa có rễ, thân, lá. Sống ở nước là chủ yếu Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (4đ) 1 Nhóm quả gồm toàn quả khô là: A. Quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua B. Quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải C. Quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi D. Quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan 2 Đặc điểm của rêu là: A. Sinh sản bằng hạt có thân, lá B. Chưa có rễ thật, có thân lá, chưa có mạch dẫn C. Thân phân nhánh, có mạch dẫn D. Nón đực nằm ở ngọn cây, có rễ, thân, lá 3. Nhóm gồm toàn những cây Một lá mầm là: A. Cây lúa, cây hành, cây ngô, cây đậu tương B. Cây tre, cây lúa mì, cây tỏi, cây táo
- C. Cây mía, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn D. Cây trúc, cây lúa, cây ngô, cây tỏi 4. Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió A.Hoa thường tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt B. Hoa thường tập trung ở ngọn cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ C. Hoa thường to, sặc sỡ, tập trung ở ngọn cây, có hương thơm, mật ngọt, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ D. Hoa thường tập trung ở gốc cây, bao hoa thường tiêu giảm, chỉ nhị dài, bao phấn treo lủng lẳng, hạt phấn nhiều, nhỏ nhẹ 5. Điểm đặc trưng nhất của cây hạt trần là A. Hạt nằm trên lá noãn hở, chưa có hoa, chưa có quả B. Sinh sản hữu tính C. Lá đa dạng, có hạt nằm trong qủa D. Có rễ, thân, lá thật; có mạch dẫn 6. Thực vật điều hòa khí hậu bằng cách: A. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2 B. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng gió mạnh C. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng O2, giảm gió mạnh D. Giảm nhiệt độ, tăng độ ẩm, tăng CO2, giảm gió mạnh 7. Thực vật làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách A. Giảm bụi và VSV gây bệnh, tăng CO2 B. Giảm bụi và khí độc, tăng CO2 C. Giảm bụi, khí độc và giảm VSV gây bệnh, tăng O2 D. Giảm bụi, khí độc, giảm VSV gây bệnh, giảm O2 8. Cách dinh dưỡng của vi khuẩn: A. Đa số sống kí sinh B. Đa số sống hoại sinh C. Đa số sống tự dưỡng D. Đa sô sống dị dưỡng, một số sống tự dưỡng II. Tự luận (5 điểm) Câu 3: Trình bày ích lợi của vi khuẩn (1đ) Câu 4: Tại sao người ta nói TV góp phần chống lũ lụt và hạn hán (1đ) Câu 5: Trình bày và giải thích thí nghiệm về nước cân cho hạt nảy mầm (2đ) Câu 6: Giải thích vì sao hoa thụ phấn nhờ gió, hạt phấn thường nhỏ, nhiều và nhẹ. (1đ).
- ĐỀ KIỂM TRA MÔN SINH HỌC, HỌC KỲ II, LỚP 6 Đề số 2 A. MA TRẬN (BẢNG 2 CHIỀU) Các mức độ nhận thức Các chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng chính TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Chương VI Câu 2.6 Câu 2.9 2 câu Hoa và sinh sản hữu tính 0,5 0,5 1,0 Chương VII Câu 2.1 Câu 2.7 3 câu Quả và hạt Câu 2.8 0,5 1,0 1,5 Chương VIII Câu 2.2 Câu 2.3 Câu 2.4 5 câu Các nhóm TV Câu 2.10 0,5 Câu 1 0,5 2,0 3,0 Chương IX Câu 3 Câu 6 3 câu Vai trò của TV Câu 4 2,0 1,0 3,0 Chương X Câu 5 Câu 2.5 2 câu Vi khuẩn – Nấm - Địa y 1,0 0,5 1,5 Tổng 3 câu 1 câu 7 câu 2 câu 1 câu 1 câu 15 câu 1,5 1,0 4,0 2,0 0,5 1,0 10,0
- B. NỘI DUNG ĐỀ I. Trắc nghiệm khách quan (6 điểm) Câu 1: Hãy điền những thông tin cho cột B và C sao cho phù hợp với nội dung ở cột A (1đ) Cột A Cột B (cây Hai lá mầm) Cột C (cây một lá mầm) (đặc điểm) 1. Kiểu rễ 2. Kiểu gân lá Câu 2: Hãy khoanh tròn vào chỉ 1 chữ cái (A, B, C, D) đứng trước phương án trả lời mà em cho là đúng: (5đ) 1 Nhóm quả gồm toàn quả thịt là: A. Quả hồng xiêm, quả táo, quả đỗ đen, quả chuối B. Quả đào, quả xoài, quả dưa hấu, quả đu đủ C. Quả cam, quả bồ kết, quả vú sữa D. Quả chanh, quả mơ, quả cà chua, quả bồ kết 2 Đặc điểm đặc trưng của quyết là: A. Sinh sản bằng hạt B. Đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn C. Chưa có rễ, thân, lá thật D. Nón đực nằm ở ngọn cây 3. Nhóm gồm gồm toàn những cây Hai lá mầm là: A. Cây lúa, cây xoài, cây ngô B. Cây cà chua, cây cam, cây tỏi, cây táo C. Cây bưởi, cây cà chua, cây lạc, cây nhãn D. Cây cam, cây hoa hồng, cây vải thiều, cây tỏi 4. Đặc điểm đặc trưng của cây hạt kín là: A. Đã có hoa, sinh sản bằng hạt B. Đã có rễ, thân, lá thật, có mạch dẫn C. Chưa có rễ, thân, lá thật D. Nón đực nằm ở ngọn cây, sinh sản bằng hạt hở 5. Vi khuẩn thường sống ở: A. Trong nước hoặc trong đất, càng ở các lớp đất sâu càng nhiều vi khuẩn B. Trong nước hoặc trong không khí, nước càng sạch càng nhiều vi khuẩn C. Trong nước, trong không khí hoặc trong đất
- D. Trong nước hoặc trong không khí, không khí càng sạch càng nhiều vi khuẩn 6. Hoa tự thụ phấn phải có đặc điểm: A. Hoa lưỡng tính hoặc đơn tính B. Hoa lưỡng tính, nhị và nhụy chín không cùng một lúc C. Hoa đơn tính, màu sắc rực rỡ, có hương thơm, mật ngọt D. Hoa lưỡng tính, nhị và nhụy chín cùng một lúc 7. Chất dự trữ của hạt thường nằm ở: A. Trong lá mầm hoặc phôi nhũ B. Trong chồi mầm hoặc phôi nhũ C. Trong thân mầm hoặc phôi nhũ D. Trong thân mầm hoặc chồi mầm 8.Quả tự phát tán có đặc điểm: A. Có nhiều gai, nhiều móc B. Quả có vị ngọt C. Quả có khả năng tự tách hoặc tự mở cho hạt tung ra xa D. Quả có cánh hoặc túm lông 9. Bộ phận bảo vệ của hoa là: A. Đế hoa, cánh hoa. B. Đế hoa, nhị hoa. C. Cánh hoa, nhị hoa D. Cánh hoa, nhuỵ hoa 10. Tảo là thực vật bậc thấp vì: A. Có diệp lục, sống dưới nước B. Có cấu tạo đơn giản, sống dưới nước C. Sống ở nước, chưa có rễ, thân, lá D. Có diệp lục, chưa có rễ, thân, lá II. Tự luận (4 điểm) Câu 3: Người ta cải tạo cây trồng bằng cách nào?(1đ) Câu 4: Tại sao người ta nói TV góp phần chống lũ lụt và hạn hán (1đ) Câu 5: Kể tên 5 loại cây lương thực và 5 loại cây công nghiệp (1đ) Câu 6: Khi quang hợp cây xanh hút CO2 và thải ra O2, khi hô hấp cây hút O2 và thải ra CO2. Quang hợp chỉ xảy ra vào ban ngày, hô hấp xảy ra cả ngày lẫn đêm. Vậy vì sao người trồng cây xanh làm tăng nguồn O2?(1đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 thực hành Tin học 6 (Kèm đáp án)
7 p | 1968 | 293
-
Đề kiểm tra HK2 GDCD 6
6 p | 1774 | 140
-
27 Đề kiểm tra HK2 Sinh học lớp 6
90 p | 235 | 62
-
6 Đề kiểm tra HK2 môn Sinh 6 - Kèm đáp án
11 p | 464 | 56
-
Đề kiểm tra HK2 Lý 6
8 p | 193 | 18
-
Đề kiểm tra HK2 môn Sinh lớp 6
6 p | 219 | 14
-
Đề kiểm tra HK2 môn Sinh (Kèm đáp án)
8 p | 109 | 8
-
Đề kiểm tra HK2 môn tiếng Anh 12 năm 2017 - THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 485
3 p | 149 | 6
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn GDCD 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình Phong Thạnh
3 p | 670 | 4
-
Để kiểm tra HK2 Sinh học 6
10 p | 90 | 4
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn GDCD 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Ước
3 p | 142 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 Địa Lí 6 – THCS Phú Bài 2012 – 2013 (kèm đáp án)
3 p | 126 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 Địa Lí 6 – THCS Thủy Lương 2012 – 2013 (kèm đáp án)
3 p | 71 | 3
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 - Trường THCS Long Kiến
2 p | 72 | 2
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Kiến Giang
4 p | 77 | 1
-
Đề kiểm tra 1 tiết HK2 môn Sinh học 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Long Kiến
4 p | 44 | 1
-
Đề kiểm tra HK2 Địa Lí 6 – THCS Phú Thanh 2012 – 2013 (kèm đáp án)
3 p | 99 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn