KIỂM TRA MỘT TIẾT HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN Lịch Sử – Khối lớp 10 Thời gian làm bài : 45 phút(không kể thời gian phát đề)

SỞ GD&ĐT ĐẮK LẮK TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG (Đề thi có 04 trang)

Mã đề 560

Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ...................

Câu 1. (0.25 điểm) Đặc điểm nổi bật của các nhà nước cổ đại phương Tây (Địa Trung Hải) thường là gì ? A. Là đô thị buôn bán, làm nghề thủ công và sinh hoạt dân chủ. B. Là đô thị rất giàu có mà không một nước phương Đông có được. C. Là đô thị với các phường hội thủ công nghiệp rất phát triển. D. Là đô thị đồng thời cũng là trung tâm thương mại rất sầm uất

B. Từ khi loài Vượn cổ ra đời đầu tiên Câu 2. (0.25 điểm) Thị tộc được hình thành trong xã hội nguyên thủy khi A. Từ khi người Tinh khôn xuất hiện. C. Từ khi giai cấp, nhà nước ra đời D. Từ khi Người Tối cổ xuất hiện.

B. Hoạt động kinh tế thương mại rất phát đạt. D. Nghề nông trồng lúa tương đối phát triển. Câu 3. (0.25 điểm) Nền văn hóa cổ đại Hy Lạp và Rôma hình thành và phát KHÔNG dựa trên cơ sở nào sau đây ? A. Thể chế dân chủ- chủ nô tiến bộ lúc bấy giờ C. Nền sản xuất thủ công nghiệp phát triển cao.

Câu 4. (0.25 điểm) Các quốc gia cổ đại phương Đông được hình thành vào khoảng thời gian nào ? A. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- III SCN. B. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- II TCN. C. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- III TCN. D. Khoảng từ thiên niên kỉ IV TCN- I TCN.

Câu 5. (0.25 điểm) “Thuế ngoại đạo” ở Ấn Độ thời kì vương triều Hồi giáo Đêli là loại thuế gì? A. Thuế dành cho những ai không phải người Ân Độ. B. Thuế dành cho những người không theo đạo Phật. C. Thuế dành cho những người không theo đạo Hồi. D. Thuế dành cho những người không theo đạo Hinđu.

Câu 6. (0.25 điểm) Những phát minh thời cổ, trung đại mà ngày nay con người vẫn còn sử dụng hàng ngày một cách phổ biến nhất là A. Hệ chữ cái ABC, chữ số La Mã, các phép tính B. Chữ tượng hình, âm lịch, giấy của Trung Quốc. C. Chữ số Ấn Độ, thuốc súng, các phép phép tính. D. Lịch Rôma, chữ số Ấn Độ, giấy của Trung Quốc.

Câu 7. (0.25 điểm) Điểm chung của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Hồi giáo Môgôn là gì A. Đều là hai triều đại ngoại tộc và theo đạo Hồi B. Đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất C. Đều cai trị Ấn Độ theo hướng “Hồi giáo hóa”. D. Đều có ông vua nổi tiếng bậc nhất trong lịch sử

Câu 8. (0.25 điểm) Nhu cầu lương thực cho cư dân vùng Địa Trung Hải thời cổ đại dựa vào A. Mua từ Ấn Độ, Trung Quốc. C. Sản xuất ở các trang trại B. Mua từ vùng Đông Âu D. Mua từ Ai Cập và Tây Á.

Câu 9. (0.25 điểm) Người đầu tiên khởi xướng Nho giáo là A. Khổng tử. B. Trang tử C. Tuân tử. D. Mạnh tử.

1/4 - Mã đề 560

Câu 10. (0.25 điểm) Cư dân cổ đại Địa Trung Hải bắt đầu chế tạo công cụ bằng sắt từ khoảng thời gian nào ? A. Đầu thiên niên kỉ I TCN. C. Các năm đầu công nguyên B. Đầu thiên niên kỉ I SCN. D. Khoảng 2000 năm TCN.

Câu 11. (0.25 điểm) Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là A. Chủ nô, nông dân công xã, nô lệ. C. Vua, quý tộc, nô lệ, nông dân tự do B. Qúy tộc, nông dân công xã, nô lệ. D. Qúy tộc, quan lại, nông dân công xã.

B. Thể hiện sức mạnh của dân tộc, đất nước Câu 12. (0.25 điểm) Tại sao các công trình kiến trúc ở các quốc gia cổ đại phương Đông lại đồ sộ như vậy ? A. Thể hiện sức mạnh, trí tuệ của con người. C. Thể hiện sức mạnh và uy quyền của vua ; D. Thể hiện sức mạnh của các vị thần thánh

Câu 13. (0.25 điểm) Chế độ tuyển chọn quan lại dưới thời Đường có điểm tiến bộ hơn các triều đại trước là A. Tuyển chọn quan lại từ con em của quý tộc, địa chủ B. Thông qua thi cử để khắt khe mà đỗ đạt ra làm quan C. Bãi bỏ chế dộ tiến cử, tất cả đều phải trải qua thi cử. D. Tuyển chọn cả con em của địa chủ thông qua khoa cử.

Câu 14. (0.25 điểm) Nguyên nhân chính dẫn đến sự rạn vỡ của xã hội thị tộc, bộ lạc thời xã hội nguyên thủy là A. Một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm xuất hiện tư hữu. B. Gia đình phụ h phụ quyền ra đời làm phá vỡ tính cộng đồng của gia đình thị tộc mẫu hệ. C. Trong xã hội bắt đầu có sự phân công chức phận khác nhau giữa các thành viên thị tộc D. Do năng suất lao động tăng lên nên thường xuyên nên sản phẩm làm ra có của dư thừa.

Câu 15. (0.25 điểm) Điểm nổi bật nhất của chế độ phong kiến Trugn Quốc dưới thời Tần – Hán là gì? A. Trong xã hội hình thành hai giai cấp cơ bản là địa chủ và nông dân lĩnh canh. B. Hai triều đại này đều thực hiện chính sách bành trướng, mở rộng lãnh thổ. C. Đây là chế độ quân chủ chuyên chế Trung ương tập quyền điển hình nhất D. Chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành bước đầu được củng cố chính quyền.

Câu 16. (0.25 điểm) Vai trò quang trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là A. Giúp cho đời sống vật chất và đời sống tinh thần con người ngày càng ổn định, tiến bộ hơn. B. Giúp con người tự cải biến và hoàn thiện mình, tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người. C. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống của mình. D. Giúp cho việc hình thành, kết nối quan hệ cộng đồng của mỗi người trong xã hội.nguyên thủy

Câu 17. (0.25 điểm) Ý nào KHÔNG phản ánh đúng khái niệm bộ lạc thời xã hội nguyên thủy? A. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi. C. Có quan hệ gắn bó với nhau bởi tính huyết thống. D. Gồm nhiều thị tộc sống cạnh nhau hợp thành.

Câu 18. (0.25 điểm) Điểm khác của vương triều Môgôn so với vương triều Hồi giáo Đêli là gì? A. Được xây dựng và củng cố theo hướng “Ấn Độ hóa”. B. Vương triều Hồi giáo nhưng không phải gốc Mông Cổ C. Không xoa dịu mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo ở Ấn Độ. D. Là vương triều ngoại tộc cai trị lâu đời ở Ấn Độ cổ đại

Câu 19. (0.25 điểm) Điểm giống nhau cơ bản giữa nông dân công xã ở phương Đông cổ đại và nô lệ ở phương Tây cổ đại là A. Họ bị bóc lột và bị khinh rẻ nên thường nổi dậy đấu tranh chống chế độ. B. Họ thuộc giai cấp bị bóc lột và làm những việc nặng nhọc, nguy hiểm. C. Họ sản xuất ra của cải cho xã hội nhưng sự hưởng thụ lại rất hạn chế. D. Họ là một lực lượng đông đảo nhất , có vai trò to lớn trong sản xuất.

2/4 - Mã đề 560

Câu 20. (0.25 điểm) Vương triều Môgôn là vương triều của A. Người gốc Thổ theo Hồi giáo. C. Ngườii Hồi giáo gốc Lưỡng Hà. B. Người Hồi giáo gốc Trung Á. D. Người Hồi giáo gốc Mông Cổ.

Câu 21. (0.25 điểm) Phát minh quang trọng nhất của loài người thời xã hội nguyên thủy đó là phát minh: A. Phát minh ra công cụ lao động bằng kim khí: thời đại văn minh loài người bắt đầu B. Phát minh ra cung tên làm cho thức ăn của con người từ động vật tăng lên đáng kể C. Phát minh ra lửa là nguồn năng lượng đã cải thiện căn bản đời sống của con người. D. Phát minh ra trồng trọt và chăn nuôi làm giảm đi sự phụ thuộc vào thiên nhiên

Câu 22. (0.25 điểm) Chính sách đối ngoại nhất quán của các triều đại phong kiến Trung Quốc là gì? A. Luôn thực hiện chính sách “Đại Hán”, đẩy mạnh xâm lược để mở rộng lãnh thổ. B. Giữ quan hệ hữu hảo và thân thiện với các nước láng giềng để cùng phát triển C. Chinh phục thế giới bằng cách thông qua “con đường tơ lụa” trên bộ và trên biển D. Liên kết với các nước lớn, chinh phục các nước nhỏvà yếu, rồi tiêu diệt lẫn nhau

Câu 23. (0.25 điểm) Có sự khác nhau về màu da giữa các chủng tộc trên thế giới là do A. Sự thích ứng lâu dài của con người với điều kiện tự nhiên. B. Do di truyền từ đời này sang đời khác của một chủng tộc. C. Sự khác nhau về trình độ hiểu biết và nhận thức về xã hội D. Điều kiện sinh sống và hiểu biết của con người khác nhau

Câu 24. (0.25 điểm) Nhà nước Ai Cập cổ đại hình thành trên cơ sở A. Liên kết các công xã nông thôn lại C. Liên kết, chinh phục tất cả các môn. B. Liên kết các thị tộc trong khu vực D. Liên kết tất cả bộ lạc trong xã hội

Câu 25. (0.25 điểm) Ý nghĩa quan trọng nhất của sự hình thành và phát triển sớm ngôn ngữ, văn tự ở Ấn Độ là gì? A. Chứng tỏ nền văn minh rực rỡ lâu đời trên đất nước Ấn Độ. B. Tạo điều kiện cho nền văn học cổ đại phát triển rực rỡ hơn C. Tạo điều kiện chuyển tải và truyền bá văn học, văn hóa Ấn Độ. D. Thúc đẩy nền nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc phát triển thêm.

Câu 26. (0.25 điểm) Người Rôma cổ đại đã tính được 1 năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng ? A. Có 360 ngày và ¼ ngày với11 tháng. C. Có 364 ngày và ¼ ngày với 12 tháng. B. Có 365 ngày và ¼ ngày với 12 tháng. D. Có 366 ngày và ¼ ngày với 12 tháng.

Câu 27. (0.25 điểm) Người sáng lập đạo Phật là A. Gúpta. B. Bimbisara. C. Asoca. D. Sítđátta

Câu 28. (0.25 điểm) Quan hệ sản xuất chính được thiết lập dưới thời Tần – Hán ở Trung Quốc thời phong kiến là A. Quan hệ bóc lột cuả lãnh chúa đối với nông dân lĩnh canh B. Quan hệ bóc lột của địac chủ đối với nông dân lĩnh canh. C. Quan hệ bóc lột của quý tộc đối với nông dân công xã. D. Quan hệ bóc lột cuả địa chủ đối với nông dân tự canh.

Câu 29. (0.25 điểm) Chế độ ruộng đất nổi tiếng dưới thời Đường là A. Chế độ lộc điền C. Chế độ tô, dung, điệu. B. Chế dộ quân điền. D. Chế độ tỉnh điền.

Câu 30. (0.25 điểm) Nền sản xuất nông nghiệp ở phương Tây cổ đại không thể phát triển được như ở phương Đông cổ đại vì A. Sản xuất nông nghiệp hiệu quả kinh tế thấp hơn so với thủ công nghiệp B. Các quốc gia cổ đại phương Tây được hình thành ở ven Địa Trung Hải. C. Phần lớn lãnh thổ là núi và cao nguyên, đất đai khô cằn, rất khó canh tác. D. Khí hậu khắc nghiệt , không thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp phát triển

3/4 - Mã đề 560

Câu 31. (0.25 điểm) Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở khu vực các dòng sông lớn ? A. Do công tác trị thủy, làm thủy lợi cần tập hợp nhiều người vì vậy phải có một nhà nước ra đời B. Đây là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy nên họ có được nhiều kinh nghiệm sản xuất C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi, đất đai màu mỡ, dễ canh tác, tạo điều kiện cho sản xuất phát triển D. Cư dân ở đây sớm phát hiện ra công cụ lao động kim loại làm cho năng suất lao động tăng lên

Câu 32. (0.25 điểm) Di cốt của người Tối cổ được tìm thấy ở đâu ? A. Đông Phi, Tây Á, Bắc Âu, Cuba C. Đông Phi, Trung Quốc, Bắc Âu. B. Inđônêxia, Trung Quốc, Bắc Âu. D. Đông Phi, Inđônêxia, Trung Quốc.

Câu 33. (0.25 điểm) Điểm hạn chế chữ viết của người phương Đông cổ đại là A. Chất liệu viết chữ tuy có sẵn trong tự nhiên nhưng khó bảo quản. B. Chỉ biên soạn các bộ kinh tôn giáo mà không phổ biến trong xã hội. C. Chữ quá nhiều hình, nét, kí hiệu nên khả năng phổ biens bị hạn chế. D. Các kí hiệu, hình nét không ổn định mà luôn thay đổi theo thời gian

Câu 34. (0.25 điểm) Trung Quốc được thống nhất vào thời gian nào? C. Năm 122 TCN. B. Năm 206 TCN. A. Năm 212 TCN. D. Năm 221 TCN.

Câu 35. (0.25 điểm) Nhà nước ở phương Đông cổ đại thực chất là A. Nhà nước hình thành để cai quản xã hội ổn định B. Nhà vua cai quản đất nước theo luật pháp tiến bộ. C. Nhà nước hình thành do trị thủy, làm thủy lợi. D. Nhà nước do nhà vua đứng đầu và có toàn quyền.

Câu 36. (0.25 điểm) Cư dân biết sử dụng công cụ lao động bằng đồng đỏ là: A. Tây Á và Ai Cập. C. Ai Cập, Trung Quốc. B. Tây Á và Nam Âu. D. Nhiều cư dân trên Trái Đất.

Câu 37.(0.25 điểm) Người đặt nền móng cho việc nghiên cứu sử học một cách độc lập ở Trung Quốc là A. La Quán Trung. D. Ngô Thừa Ân. C. Tư Mã Thiên. B. Thi Nại Am.

Câu 38. (0.25 điểm) Theo dương lịch (lịch Roma) năm nay là năm 2018, còn theo Phật lịch của Ấn Độ thì năm nay là năm : A. Năm 2518 B. Năm 2562 C. Năm 2018 D. Năm 2618

Câu 39. (0.25 điểm) Người Thanh thực hiện chính sách “đồng hóa ”người Hán nhưng kết quả thì ngược lại, nguyên nhân chính là A. Các vua Thanh đã dung túng cho văn hóa người Hán phát triển B. Trình độ người Thanh thấp hơn trình độ người Trung Quốc; C. Các vua Thanh do củng cố vương quyền theo hướng “Hán hóa”; D. Người Hán (Trung Quốc) đông gấp nhiều lần người Thanh;

B. Xuất hiện đầu tiên trong lịch sử loài người

Câu 40. (0.25 điểm) Ý nào KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm của nhà nước chuyên chế cổ đại phương Đông ? A. Nho giáo là hệ thống tư tưởng chính thống. C. Do nhà vua đứng đầu có quyền lực tối cao. D. Giúp cho vua là bộ máy hành chính quan liêu. ------ HẾT ------

4/4 - Mã đề 560